Các dạng toán và phương pháp giải toán 6 pdf năm 2024

Thầy cô giáo và các em học sinh có nhu cầu tải các tài liệu dưới dạng định dạng word có thể liên hệ đăng kí thành viên Vip của Website: tailieumontoan.com với giá 500 nghìn thời hạn tải trong vòng 6 tháng hoặc 800 nghìn trong thời hạn tải 1 năm. Chi tiết các thức thực hiện liên hệ qua số điện thoại [zalo ]: 0393.732.038

Điện thoại: 039.373.2038 [zalo web cũng số này, các bạn có thể kết bạn, mình sẽ giúp đỡ]

Kênh Youtube: //bitly.com.vn/7tq8dm

Email: tailieumontoan.com@gmail.com

Group Tài liệu toán đặc sắc: //bit.ly/2MtVGKW

Page Tài liệu toán học: //bit.ly/2VbEOwC

Website: //tailieumontoan.com

Cuốn sách "Trọng Tâm Kiến Thức Và Phương Pháp Giải Bài Tập Toán 6 Tập 1,2" của tác giả Bùi Văn Tuyên - Nguyễn Đức Trường được biên soạn nhằm giúp các em học sinh nắm vựng các kiến thức trọng tâm trong chương trình toán học lớp 6 và rèn luyện phương pháp, cách thức giải các dạng toán từ cơ bản cho đến nâng cao.

1. CLICK LINK DOWNLOAD EBOOK TẬP 1 TẠI ĐÂY.

2. CLICK LINK DOWNLOAD EBOOK TẬP 2 TẠI ĐÂY.

Sách được biên soạn theo các chủ đề. Đầu mỗi chủ đề là phần tóm tắt mục tiêu của từng bài học [kí hiệu là 8] mà các em cần hướng đến.

Mỗi bài học gồm: Tóm tắt lý thuyết: trình bày cô đọng kiến thức cần ghi nhớ; Các dạng toán: các dạng toán từ cơ bản đến nâng cao, mỗi dạng đều nêu phương pháp giải và ví dụ minh hoạ cụ thế; Luyện tập: các bài toán có dạng tương tự để các em rèn luyện; Ứng dụng - Mở rộng: các bài toán thực tế, các câu đố, các trò chơi toán học... tạo sự hứng thú và phát triển năng lực toán học cho các em.

Cuối mỗi chương là phần Ôn tập và Câu hỏi trắc nghiệm giúp các em hệ thống lại và nắm vững nội dung đã học trong toàn bộ chương đó.

Sau khi đã học trên lớp cùng với sách giáo khoa, các em có thể thực hiện tuần tự và đầy đủ các bài tập theo từng bài học trong sách để có hiệu quả học tập cao nhất.

Chúc các em tìm thấy niềm vui và những điều bổ ích khi học với sách này.

Newshop.vn luôn luôn cập nhật những đầu sách mới nhất để các khách hàng tiện theo dõi. Và để khách hàng dễ dàng hơn trong việc lựa chọn,

nhà sách online chúng tôi còn chia sẻ những review của bạn đọc. Để phục vụ bạn đọc ở khắp mọi nơi, Newshop.vn thực hiện chương trình miễn phí phí vận chuyển cho những đơn hàng từ 250.000 đồng trở lên trên phạm vi toàn quốc.

CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN LỚP 6 TẬP HỢP, PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

  1. LÍ THUYẾT
  2. Tập hợp. Phần tử của tập hợp:
  3. Tập hợp là một khái niệm cơ bản. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.
  4. Tên tập hợp được đặt bằng chữ cái in hoa.
  5. Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu ";" [nếu có phần tử là số] hoặc dấu ",". Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
  6. Kí hiệu: 1 Î A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A; 5 Ï A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A;
  7. Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
    • Liệt kê các phần tử của tập hợp.
    • Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
  8. Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào [tức tập hợp rỗng, kí hiệu .
  9. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A Ì B đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A.
  10. Mỗi tập hợp đều là tập hợp con của chính nó. Quy ước: tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp.
  11. Giao của hai tập hợp [kí hiệu: Ç] là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
  12. Tập hợp các số tự nhiên: Kí hiệu N
  13. Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
  14. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.
  15. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
    • Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Trên hai điểm trên tia số, điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn.
    • Nếu a < b và b < c thì a < c.
    • Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất, chẳng hạn số tự nhiên liền sau số 2 là số 3; số liền trước số 3 là số 2; số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị.
    • Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
    • Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
  16. Ghi số tự nhiên: Có nhiều cách ghi số khác nhau:
  17. Cách ghi số trong hệ thập phân: Để ghi các số tự nhiên ta dùng 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
  18. Kí hiệu: chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a, chữ số hàng đơn vị là b. Viết được chỉ số tự nhiên có ba chữ số, chữ số hàng trăm là a, chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c. Viết được
  19. Cách ghi số La Mã: có 7 chữ số Kí hiệu I V X L C D M Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 1 5 10 50 100 500 1000
  20. Mỗi chữ số La Mã không viết liền nhau quá ba lần.
  21. Chữ số có giá trị nhỏ đứng trước chữ số có giá trị lớn làm giảm giá trị của chữ số có giá trị lớn.
  22. Cách ghi số trong hệ nhị phân: để ghi các số tự nhiên ta dùng 2 chữ số là : 0 và 1.
  23. Các ví dụ tách một số thành một tổng: Trong hệ thập phân: 6478 = 6. 103 + 4. 102 + 7. 101 + 8. 100 Trong hệ nhị phân: 1101 = 1. 23 + 1. 22 + 0. 21 + 1. 20 II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Viết một tập hợp cho trước Phương pháp giải Dùng một chữ cái in hoa [A,B..] và dấu ngoặc nhọn { }, ta có thể viết một tập hợp theo hai cách: -Liệt kê các phần tử của nó. -Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. Ví dụ: Viết tập M gồm các số tự nhiên có 1 chữ số. Cách 1: M={ 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 }. Cách 2: M={x∈N| 0≤x≤9 } Dạng 2: Sử dụng các kí hiệu và Phương pháp giải Nắm vững ý nghĩa các kí hiệu và Kí hiệu đọc là “phần tử của” hoặc “thuộc”. Kí hiệu đọc là “không phải là phần tử của” hoặc ‘không thuộc”. Kí hiệu diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp; kí hiệu diễn tả một quan hệ giữa hai tập hợp. A M : A là phần tử của M; A M : A là tập hợp con của M Ví dụ: Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b} Điền các kí hiệu thích hợp vào dấu [.] 1 ......A ; 3 ... A ; 3....... B ; B ...... A. Giải: 1 A ; 3 A ; 3 B ; B A. Dạng 3: Minh họa một tập hợp cho trước bằng hình vẽ Phương pháp giải Sử dụng biểu đồ ven. Đó là một đường cong khép kín, không tự cắt, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một điểm ở bên trong đường cong đó. Ví dụ: Minh họa tập hợp sau bằng hình vẽ A=={x∈N| 5≤x≤8 }. Giải: 5 6 8 7 A Dạng 4: Tìm số liền sau, số liền trước của một số tự nhiên cho trước Phương pháp giải -Để tìm số liền sau của số tự nhiên a, ta tính a+1 -Để tìm số liền trước của số tự nhiên a khác 0, ta tính a-1 Chú ý: -Số 0 không có số liền trước. -Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị. Ví dụ: Tìm số liền sau và liền trước của các số sau: 1009; 2n; 3n+4; 2n-2. Giải: Số Số liền trước Số liền sau 1009 1008 1010 2n 2n-1 2n+1 3n+4 3n+3 3n+5 2n-2 2n-3 2n-1 Dạng 5: Tìm các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước Phương pháp giải Liệt kê tất cả các số tự nhiên thỏa mãn đồng thời các điều kiện đã cho. Ví dụ: Tìm x N : sao cho x là số chẵn và 12

Chủ Đề