Các loại phân bón hóa học lớp 11 năm 2024
Với 25 Bài tập về Phân bón hóa học có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Bài tập về Phân bón hóa học. Show 25 Bài tập về Phân bón hóa học cực hay (có lời giải)Câu 1 . Nhận xét nào sau đây về phân đạm là sai? Quảng cáo
Lời giải: Đáp án A Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni. Câu 2 . Chất nào sau đây không phải là đạm amoni?
Lời giải: Đáp án D NaNO3 thuộc đạm nitrat. Câu 3 . Chất nào sau đây không phải là phân đạm?
Lời giải: Đáp án D. NaCl. Quảng cáo Câu 4 . Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Vậy % khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là
Lời giải: Đáp án C
Câu 5 . Chất nào sau đây không được dùng để làm phân kali?
Lời giải: Đáp án D Hai muối KCl và K2SO4 được sử dụng nhiều nhất làm phân kali. Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali. Câu 6 . Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
Lời giải: Đáp án B Ca(H2PO4)2 → P2O5 100 gam phân lân có 69,62 gam Ca(H2PO4)2 (≈ 0,2975 mol) ⇒ nP2O5 = 0,2975 mol ⇒ mP2O5 = 0,2975.142 = 42,25g Câu 7 . Chọn câu đúng trong các câu sau: Phân supe photphat kép:
Lời giải: Đáp án A Phân supe photphat kép được điều chế qua hai giai đoạn. Thành phần của supe photphat kép chỉ có Ca(H2PO4)2, dễ tan trong đất. Quảng cáo Câu 8 . Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
Lời giải: Đáp án A Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3. Câu 9 . Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
Lời giải: Đáp án B NH4+ + H2O → NH3 + H3O+ Câu 10 . Phân đạm Urê thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70 kg N là
Lời giải: Đáp án A
Câu 11 . Phân Kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng (%) của KCl trong phân bón đó là
Lời giải: Đáp án C
Câu 12 . Phân đạm cung cấp N cho cây dưới dạng
Lời giải: Đáp án D Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng NH4+, NO3-. Quảng cáo Câu 13 . Độ dinh dưỡng của phân đạm là
Lời giải: Đáp án A Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm nguyên tố nitơ. Câu 14 . Độ dinh dưỡng của phân lân là
Lời giải: Đáp án B Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5. Câu 15 . Thành phần chính của phân Urê là
Lời giải: Đáp án B Câu 16 . Đạm amoni không thích hợp cho đất
Lời giải: Đáp án A NH4+ + H2O → NH3 + H3O+ Câu 17 . Loại phân nào thì thu được khi nung hỗn hợp quặng apatit với đá xà vân và than cốc?
Lời giải: Đáp án C Phân lân nung chảy thu được khi nung hỗn hợp quặng apatit với đá xà vân và than cốc. Câu 18 . Thành phần chính của supephotphat kép là
Lời giải: Đáp án D. Câu 19 . Chọn nguyên liệu thích hợp để điều chế phân đạm amoninitrat?
Lời giải: Đáp án C Câu 20 . Loại phân đạm nào sau đây có độ dinh dưỡng cao nhất?
Lời giải: Đáp án B Urê CO(NH2)2 chứa khoảng 46% N là loại phân đạm có độ dinh dưỡng cao nhất trong các loại đạm trên. Câu 21 . Cho các phát biểu sau: (1) Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương ứng của N2O5 ; P2O5 và K2O3. (2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi. (3) Phân lân chứa nhiều photpho nhất là supephootphat kép. (4) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm đất chua. (5) Quặng photphorit có thành phần chính là Ca3(PO4)2. Trong các phát biểu trên, số phất biểu đúng là
Lời giải: Đáp án D Các phát biếu (2); (3); (4); (5) đều đúng. Câu 22 . Phát biểu nào sau đây là đúng?
Lời giải: Đáp án B A sai vì amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4. C sai vì Ure có công thức là (NH2)2CO. D phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion NO3- và ion NH4+. Câu 23 . Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng phản ứng với X (là một loại phân hoá học), thấy tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí. Nếu cho X phản ứng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. X là
Lời giải: Đáp án C 3Cu + 8H+ +2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O Câu 24 . Nhận xét nào sau đây là sai ?
Lời giải: Đáp án A Phân vi lượng cung cấp các loại nguyên tố như B, Zn, Mn … dưới dạng hợp chất. Câu 25 . Loại phân bón nào sau đây không phải là phân bón hóa học chính, thường dùng?
Lời giải: Đáp án D 3 loại phân bón hóa học chính thường dùng là phân đạm, phân lân và phân kali. Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Phân bón hóa học được chia thành các loại gì?Phân hóa học hay phân vô cơ là phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp. Có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp. Có các loại phân bón hóa học chính: phân đạm (N), phân lân (P), phân kali (K), phân phức hợp, phân hỗn hợp, phân vi lượng. Phân bón hóa học là gì hóa 11?Phân bón hóa học (hay còn được gọi là phân bón vô cơ) là những hóa chất chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng. Chúng được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng. Thông thường, đất trồng bị nghèo dinh dưỡng dần trong quá trình cây phát triển. Chính vì thế, cây cần được hấp thụ bổ sung các nguyên tố dinh dưỡng từ đất. Có bao nhiêu loại phân bón?Phân bón được chia làm 3 nhóm chính: phân hữu cơ, phân hóa học (phân vô cơ) và phân vi sinh, với sự khác biệt lớn giữa chúng là về nguồn gốc chứ không phải về thành phần dinh dưỡng. Phân bón HH là gì?Phân bón hóa học hay còn được gọi là phân bón vô cơ, đây là loại phân bón có nguồn gốc từ những khoáng chất tự nhiên hoặc từ các hóa chất. Chúng được sản xuất theo một quy trình công nghiệp. Phân bón này chứa những nguyên tố dinh dưỡng cần thiết đối với cây trồng như N, P, K, Zn, Cu, B, Mg, Ca… |