Các lỗi và mức phạt đối với xe ô tô năm 2024

Đây là một trong những lỗi phổ biến nhất khiến các tài xế, chủ phương tiện bị phạt nguội, đặc biệt trong các chuyến đi đường dài. Hành vi điều khiển ô tô chạy quá tốc độ quy định sẽ được hệ thống camera giám sát tốc độ trên các tuyến đường ghi lại, sau đó gửi dữ liệu về cho trung tâm xử lý, làm cơ sở, bằng chứng để xử phạt.

Theo Nghị định 100, ô tô chạy quá tốc độ quy định từ 5 km/h đến dưới 10 km/h sẽ bị phạt tiền từ 800 nghìn đến 1 triệu đồng.

Phạt tiền từ 4 - 6 triệu đồng với trường hợp điều khiển ô tô chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến dưới 20km/h, đồng thời bị cơ quan chức năng tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 1 - 3 tháng.

Nếu chạy quá tốc độ từ 20 km/h đến dưới 35km/h, người điều khiển xe sẽ bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 2 - 4 tháng.

Đặc biệt, nếu điều khiển ô tô chạy quá tốc độ cho phép trên 35 km/h, tài xế sẽ bị phạt 10 - 12 triệu đồng và tước giấy phép lái xe 2 - 4 tháng.

Mức phạt cao nhất với hành vi chạy quá tốc độ là 10 - 12 triệu đồng và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 2 - 4 tháng.

Vượt đèn đỏ/vàng

Hành vi điều khiển ô tô vượt đèn đỏ sẽ bị phạt tiền 4 - 6 triệu đồng.

Bên cạnh đó, người điều khiển ô tô còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 1 - 3 tháng hoặc 2 - 4 tháng nếu gây tai nạn.

Đi sai phần đường, làn đường

Hành vi điều khiển ô tô đi không đúng phần đường, làn đường quy định cũng dễ khiến nhiều lái xe bị phạt nguội. Lỗi này thường diễn ra khi điều khiển ô tô lưu thông trong thành phố.

Nếu vi phạm lỗi này, tài xế ô tô sẽ bị phạt 3 - 5 triệu đồng theo điểm đ, khoản 5, điều 5 Nghị định 100 và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 1 - 3 tháng.

Còn trong trường hợp người điều khiển ô tô đi không đúng phần đường, làn đường quy định và gây tai nạn, sẽ bị xử phạt 10 - 12 triệu đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 2 - 4 tháng.

Lỗi đè vạch liền

Đè vạch liền cũng là một trong các lỗi phạt nguội ô tô phổ biến nhất hiện nay.

Theo Nghị định 100, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123, lỗi đè vạch thuộc hành vi vi phạm "không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường".

Theo điểm a, khoản 1, điều 5, xử phạt 300-400 nghìn đồng đối với ô tô vi phạm lỗi đè vạch liền.

Đồng thời, đè vạch mà gây tai nạn sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 2 - 4 tháng theo điểm c, khoản 11, điều 5.

Đi ngược chiều

Lỗi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển "cấm đi ngược chiều" đối với ô tô sẽ bị phạt tiền 3 - 5 triệu đồng và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 2 - 4 tháng.

Nếu tài xế lái ô tô đi ngược chiều gây tai nạn giao thông sẽ phạt tiền 10 - 12 triệu đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 2 - 4 tháng.

Trường hợp đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc sẽ bị xử phạt 16 - 18 triệu đồng, bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 5 - 7 tháng.

Đi ngược chiều trên đường cao tốc sẽ bị xử phạt 16 - 18 triệu đồng và bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 5 - 7 tháng.

Không bật xi nhan khi chuyển làn đường

Xuất phát từ sự lơ là, chủ quan, các tài xế rất dễ bị phạt nguội với lỗi vi phạm không bật tín hiệu xi nhan khi chuyển làn đường.

Hành vi này sẽ bị xử phạt 400 - 600 nghìn đồng. Nếu vi phạm diễn ra trên đường cao tốc, người điều khiển phương tiện sẽ nhận mức phạt lên đến 3 - 5 triệu đồng. Bên cạnh đó, tài xế còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 - 3 tháng.

Trong khi đó, hành vi điều khiển ô tô chuyển hướng mà không bật tín hiệu xi nhan báo trước hướng rẽ, sẽ bị xử phạt 800 nghìn đến 1 triệu đồng.

Hãng Xe xin tổng hợp các mức phạt vi phạm giao thông ô tô và xe máy thường gặp theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP [có hiệu lực từ ngày 01/01/2020] như sau:

STT

Lỗi

Mức phạt tiền

Hình phạt bổ sung

[nếu có]

Xe máy

Xe ô tô

01

Chuyển làn không có tín hiệu báo trước [Không Xi nhan]

100.000 đồng đến 200.000 đồng

[Điểm i Khoản 1 Điều 6]

400.000 đồng đến 600.000 đồng

[Điểm a Khoản 2 Điều 5]

Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm trên cao tốc

[Điểm b Khoản 11 Điều 5]

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu vi phạm trên đường cao tốc

[Điểm g Khoản 5 Điều 5]

02

Chuyến hướng không có tín hiệu báo hướng rẽ

400.000 đồng đến 600.000 đồng

[Điểm a Khoản 3 Điều 6]

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

[Điểm c Khoản 3 Điều 5]

03

Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe ô tô chạy trên đường

1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

[Điểm a Khoản 4 Điều 5]

Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng; từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông

[Điểm b, c Khoản 11 Điều 5]

04

Người đang điều khiển xe máy sử dụng điện thoại di động, thiết bị âm thanh [trừ thiết bị trợ thính]

600.000 đồng đến 1.000.000 đồng

[Điểm h Khoản 4 Điều 6]

– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

[Điểm b Khoản 10 Điều 6]

05

Vượt đèn đỏ, đèn vàng

[Lưu ý: Đèn tín hiệu vàng nhấp nháy thì được đi nhưng phải giảm tốc độ]

600.000 đồng đến 1.000.000 đồng

[Điểm e, khoản 4, Điều 6]

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

[Điểm a Khoản 5 Điều 5]

– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

[Điểm b Khoản 10 Điều 6]

– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; từ 02 đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông.

[Điểm b, c Khoản 11 Điều 5]

06

Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định [Đi sai làn]

400.000 đồng đến 600.000 đồng

[Điểm g Khoản 3 Điều 6]

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

[Điểm đ Khoản 5 Điều 5]

– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

[Điểm b Khoản 11 Điều 5]

4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.

[Điểm b Khoản 7 Điều 6]

10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.

[Điểm a Khoản 7 Điều 5]

– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

[Điểm c Khoản 10 Điều 6]

– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

[Điểm c Khoản 11 Điều 5]

07

Đi không đúng theo chỉ dẫn của vạch kẻ đường

100.000 đồng đến 200.000 đồng

[Điểm a Khoản 1 Điều 6]

200.000 đồng đến 400.000 đồng

[Điểm a Khoản 1 Điều 5]

08

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

[Khoản 5 Điều 6]

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

[Điểm c Khoản 5 Điều 5]

– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

[Điểm b Khoản 10 Điều 6]

– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

[Điểm c Khoản 11 Điều 5]

4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.

[Điểm b Khoản 7 Điều 6]

10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.

[Điểm a Khoản 7 Điều 5]

– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

[Điểm c Khoản 10 Điều 6]

– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

[Điểm c Khoản 11 Điều 5]

16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc

[Điểm a Khoản 8 Điều 5]

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng

[Điểm đ Khoản 11 Điều 5]

09

Đi vào đường có biển báo cấm phương tiện đang điều khiển

400.000 đồng đến 600.000 đồng

[Điểm i Khoản 3 Điều 6]

1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

[Điểm b Khoản 4 Điều 5]

– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

[Điểm b Khoản 10 Điều 6]

– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

[Điểm b Khoản 11 Điều 5]

10

Điều khiển xe ô tô không có gương chiếu hậu

300.000 đồng đến 400.000 đồng

[Điểm a Khoản 2 Điều 16]

11

Điều khiển xe máy không có gương chiếu hậu bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng

100.000 đồng đến 200.000 đồng

[Điểm a Khoản 1 Điều 17]

12

Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội nhưng không cài quai đúng quy cách

200.000 đồng đến 300.000 đồng

[Điểm i Khoản 2 Điều 6]

Không áp dụng đối với ô tô

13

Không có giấy phép lái xe

[Với người đã đủ tuổi được điều khiển phương tiện]

800.000 đồng đến 1.200.000 đồng khi điều xe máy hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3

[Điểm a Khoản 5 Điều 21]

3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi điều khiển xe máy hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên

[Điểm b Khoản 7 Điều 21]

4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

[Điểm b Khoản 8 Điều 21]

14

Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe

300.000 đồng đến 400.000 đồng

[Điểm a Khoản 2 Điều 17]

2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

[Điểm a Khoản 4 Điều 16]

15

Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực

100.000 đồng đến 200.000 đồng

[Điểm a Khoản 2 Điều 21]

400.000 đồng đến 600.000 đồng

[Điểm b Khoản 4 Điều 21]

16

Có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi điều khiển xe

2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

[Điểm c Khoản 6 Điều 6]

6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

[Điểm c Khoản 6 Điều 5]

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng

[Điểm e Khoản 11 Điều 5]

4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

[Điểm c Khoản 7 Điều 6]

16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

[Điểm c Khoản 8 Điều 5]

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.

[Điểm g Khoản 11 Điều 5]

6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

[Điểm e Khoản 8 Điều 6]

30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

[Điển a Khoản 10 Điều 5]

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

[Điểm h Khoản 11 Điều 5]

17

Điều khiển xe chạy quá tốc độ

Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h

[Điểm c Khoản 2 Điều 6]

Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h

[Điểm a Khoản 3 Điều 5]

200.000 đồng đến 300.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.

[Điểm c Khoản 2 Điều 6]

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.

[Điểm a Khoản 3 Điều 5]

600.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

[Điểm a Khoản 4 Điều 6]

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

[Điểm i Khoản 5 Điều 5]

– Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

[Điểm b Khoản 11 Điều 5]

4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h.

[Điểm a Khoản 7 Điều 6]

6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h

[Điểm a Khoản 6 Điều 5]

– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

[Điểm c Khoản 10 Điều 6]

– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

[Điểm c Khoản 11 Điều 5]

10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.

[Điểm c Khoản 7 Điều 5]

– Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

[Điểm c Khoản 11 Điều 5]

Như vậy có thể thấy mức phạt vi phạm các lỗi khi tham giao thông của xe máy và ô tô đã tăng lên rất cao đối với những lỗi tưởng chừng đơn giản như nồng độ cồn hoặc quá tốc độ, hi vọng nghị định 100 năm 2020 về giao thông sẽ được chấp hành nghiêm túc giữa người vi phạm và CSGT, đẩy lùi được tình hình tai nạn giao thông đang có chiều hướng gia tăng gần đây.

Tra cứu phương tiện vi phạm giao thông bằng hình ảnh

Các bạn khi tham gia giao thông không tránh khỏi bị phạt nguội, đôi khi còn không biết mình vi phạm lỗi lúc nào và ở đâu. Hãng Xe xin chỉ giúp bạn trang Web tra lỗi chính thức của Cảnh Sát Giao Thông, giúp bạn tra một cách chính xác.

\==> //www.csgt.vn/tra-cuu-phuong-tien-vi-pham.html

Các bạn coppy đường link trên và dán vào ô tìm kiếm sau đó làm theo hướng dẫn nhé. Chúc các bạn thành công!

Trên đây là một vài lỗi thường gặp trong quá trình tham gia giao thông để các bạn lưu ý. Chúc các bạn luôn lái xe an toàn và chấp hành luật giao thông để luôn luôn Vạn Dặm Bình An.

Là một người có 5 năm theo học tại trường đại học Công Nghiệp Hà Nội khoa công nghệ ô tô và hơn 10 năm trong nghề kinh doanh xe hơi. Hiện đang là SEO, Maketing Manager, Content tại Hangxe.vn. Thích chia sẻ thông tin về thị trường ô tô, các mẫu xe mới và các công nghệ mới trên ô tô…

Xe ô tô chạy quá tốc độ 15km phạt bao nhiêu?

Như vậy, khi lái xe ô tô mà chạy quá tốc độ 15km/h sẽ bị xử phạt lên đến 6.000.000 đồng.

Xe ô tô chạy quá tốc độ 10km phạt bao nhiêu?

Lỗi vượt quá tốc độ 10 - 20 km ô tô Điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ từ 10 km/h - 20 km/h phải đóng phạt từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng. Đồng thời, người điều khiển vi phạm sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1-3 tháng.

Xe ô tô bị phạt người bao nhiêu tiền?

1.1. Phạt nguội quá tốc độ.

Vi phạm giao thông phạt tối đa bao nhiêu?

Nếu quá tốc độ quy định từ 10 - 20km/h: Phạt tiền từ 600.000 - 1.000.000 đồng. Nếu quá tốc độ quy định trên 20km/h: Phạt từ 3.000.000 - 5.000.000 đồng. Nếu chạy xe quá tốc độ gây tai nạn giao thông: Phạt tiền từ 4.000.000 – 5.000.000 đồng.

Chủ Đề