Các phương pháp chiết lỏng lỏng ngoại trừ

LOGO

CHUYN N TH I B NG PH

C: X L N C NG PHP HA L

PH

NG PHP CHI T L NG/L NGGIO VIN: TS. NG KIM LOAN SINH VIN: TR N TH PH TR N TH N 1

LOGO

N I DUNG1 2 3 4 GI I THI U C S L THUY T

THI T B NG D NG

2

LOGO

M

u

3

LOGOSuppose that you have a mixture of sugar in vegetable oil (it tastes sweet!) and you want to separate the sugar from the oil. You observe that the sugar particles are too tiny to filter and you suspect that the sugar is partially dissolved in the vegetable oil.

What will you do?

4

LOGO 1. NH NGH A/KHI NI M V PHN LO I

1.1.

nh ngh a

Chi t l ng l ng l m t ph ng php tch d a trn s chuy n pha c a cc ch t t pha l ng ny sang pha l ng khc do tnh tan c a chng khc nhau trong hai pha l ng ring bi t, trong m t pha l dung d ch ch a ch t c n chi t, pha cn l i l dung mi chi t.

5

LOGO Chi t l ng l ng l m t ph ng php hi u qu tch ho c lo i b cc h p ch t khng mong mu n ra kh i h n h p.

6

LOGO

1.2. Phn lo iCc ph ng php chi t l ng l ng

Chi t theo m

Chi t ng

c dng

7

LOGO

Chi t theo mC th chi t m t l n ho c chi t nhi u l n, th ng c p d ng trong cc phng th nghi m ha h c c ph m vi nh , thi t b th ng s d ng l ph u chi t. Ph ng php chi t nhi u l n ( c s d ng ph bi n) dng cng m t lo i dung mi thu c hon ton l ng ch t c n chi t trong m u. clip

8

LOGO

Chi t ng nghi p. Hnh v

c dng: th

ng p d ng trong cng

9

LOGO

1.3. Dung mi chi t Dung mi phn c c: cc ch t c nhi u nhm a n c (nhm OH,COOH,-NH2,-CONH2) th ng d tan trong dung mi phn c c (cc dung mi c tnh phn c c m nh l n c, c n etylic, metylic, isopropylic, glyxerin,axetoncc dung mi c tnh phn c c y u l ete, clorofor) Dung mi khng phn c c: cc ch t c nhi u nhm k n c (cc ch t bo, nhm -CH3-C2H5 v ng ng) ha tan trong dung mi khng phn c c (cc dung mi khng phn c c l d u h a, hexan, heptan)10

LOGO

Tc

ng c a dung mi t i hi u qu chi t

Tnh th m th u c a dung mi vo nguyn li u v tnh ch t l ha nh t tr ng, t nh t, si, t nhi t, nhi t ha h i, tnh chy n c ng nh h ng ng k n hi u qu chi t. M i dung mi c tnh ha tan ch n l c ring i v i ch t c n chi t ( c nh gi d a vo h s khu ch tn)

11

LOGO H s khu ch tn c a axit axetic trong cc dung miSolvent Distribution Coefficient @ 20rC 1.6 0.9 Miscibility with water wt% @ 20rC >10 10

n-Butanol Ethyl Acetate

MIBK Toluene n-Hexane

0.7 0.06 0.0112

2.0 0.05 0.015

LOGO

1.4.

ng d ng

Trong nghin c u Ph ng php chi t l ng l ng l m t k thu t c b n trong cc phng th nghi m ha h c, th ng c th c hi n b ng cc ph u chi t. M c ch: tch cc ch t trong m u c n phn tch m i l nh v c. Phu tm

13

LOGO

Trong th c tc ng d ng trong ti t o h t Chi t dung mi hi n nhn, s n xu t qu ng, s n xu t cc h p ch t h u c tinh khi t, s n xu t n c hoa, tinh d u, d u th m v m t s ngnh cng nghi p khc. Hnh nh

14

LOGO

2. C

S

L THUY T

Ph ng php chi t tun th nh lu t Fick I nh lu t Fick I: qu trnh khu ch tn x y ra t n i c n ng cao n n i c n ng th p, ng n ng c a qu trnh c bi u di n b ng gradien n ng dc/dx, t c l l ng v t ch t khu ch tn c qua m t di n tch A nh t nh trong kho ng th i gian t v i s chnh l ch n ng dc trn m t qung ng b ng dx b ng:Trong : D l h s khu ch tn F l di n tch khuch tn T l th i gian khuch tn15

LOGO

H s khuch tn DT i nhi t nh t nh, t l n ng c a ch t c n chi t trong dung mi v dung d ch chi t l h ng s . T l ny g i l h s khuch tn D. Thng s c s d ng th hi n khu ch tn c a ch t c n phn tch vo trong hai pha khng tr n l n

16

LOGO

H s khuch tn D

H s khu ch tn (D) l m t gi tr khng i th hi n tnh tan c a ch t c n phn tch, ph thu c vo b n ch t c a ch t c n chi t v dung mi chi t, nh t c a mi tr ng v nhi t .

17

LOGO

Gi s D = 2

S d ng l ng dung mi l n s thu c l ng ch t l n h n18

LOGO

Nh v y, khi chi t hai l n v i th tch m i l n chi t b ng m t n a l ng dung mi s d ng cho chi t 1 l n th hi u qu chi t cao h n

19

LOGO

Thao tc chu n b cho qu trnh chi t a ch n dung mi i u ki n th c hi n M hnh chi t D ng c , thi t b Thng s k thu t

20

LOGO

Cc y u t

nh h

ng t iHi u s n ng

chi t xu t

Kch th c cc phn t khu ch tn

Di n tch ti p xc

Chi t

Nhi t

Th i gian

21

LOGO

3. D NG C /THI T BThi t b trong phng th nghi m Thi t b trong s n xu t cng nghi p While solvent extraction is often done on a small scale by synthetic lab chemists using a separatory funnel or Craig apparatus, it is normally done on the industrial scale using machines that bring the two liquid phases into contact with each other. Such machines include centrifugal contactors, thin layer extractors, spray columns, pulsed columns, and mixer-settlers.22

LOGO

B chi t ch t bo SoxhletPH U CHI T HNH Q A L KHA NH A

PH U CHI T QU L - MBL23

LOGO

PH U CHI T HNH TR C KHA TH Y TINH

24

LOGO

Add your company slogan

25

Phương pháp chiết phenol-clorofom là kỹ thuật chiết lỏng-lỏng sử dụng trong hóa sinh và sinh học phân tử để tinh lọc axit nucleic và loại bỏ những phân tử protein và lipid. Nói chung, những dung dịch mẫu, các tế bào đã ly giải, hoặc mô đồng nhất được trộn lẫn với một thể tích bằng với hỗn hợp phenol:clorofom. Sau khi pha trộn, hỗn hợp này được ly tâm và phân thành hai pha riêng biệt, bởi vì hỗn hợp phenol:clorofom không thể hòa tan trong nước. Pha nước nằm ở phía trên, bởi vì nhẹ hơn pha hữu cơ nằm dưới (phenol:clorofom). Các protein và lipid kị nước sẽ chuyển vào pha hữu cơ phía dưới, trong khi những axit nucleic (cũng như những tạp chất khác như muối, đường, v.v.) còn lại nằm ở pha nước phía trên. Pha nước sẽ được rút đi bằng pipet và phải cẩn thận để tránh pipet hút tới pha hữu cơ hoặc những vật chất tại pha trung gian. Phương pháp này thường được thực hiện nhiều lần để làm tăng độ tinh khiết của DNA cần lấy.

Nếu hỗn hợp có tính axit, DNA sẽ kết tủa vào pha hữu cơ trong khi RNA vẫn còn ở pha nước, vì DNA dễ bị trung hòa hơn RNA.

Xem thêmSửa đổi

  • Phương pháp chiết axit guanidinium thiocyanat-phenol-clorofom
  • Phương pháp kết tủa etanol
  • Phương pháp tinh chế axit nucleic xoay cột chiết

Chú thíchSửa đổi


2. Các cách chiết và ví dụ
2.1. Phương pháp chiết tĩnh Phương pháp chiết này đơn giản, không cần máy móc phức tạp, mà chỉ cần một số phễu chiết (dung tích 100, 250, 500 mL), là có thể tiến hành được ở mọi phòng thí nghiệm. Việc lắc chiết có thể thực hiện bằng tay, hay bằng máy lắc nhỏ. Tất nhiên khi phải làm hàng loạt mẫu thì mất nhiều thời gian. Hiện nay người ta đó cung cấp các hệ chiết đơn giản có 6, 9 hay 12 phễu với máy lắc nhỏ, nên việc thực hiện chiết cũng dễ dàng và dễ đồng nhất điều kiện. Các ví dụ: Ví dụ 1. Chiết lấy các Retinoit (các Vitamin A) từ mẫu thực phẩm. Loại mẫu thực phẩm có thể ở các dạng sau: - Thực phẩm lỏng: Ví dụ sữa tươi. • Cách 1: Lấy 10 mL mẫu vào bình chiết, thêm 20 mL rượu etylic tuyệt đối, 5-8 gam Na2SO4 khan, trộn đều, thêm 10 mL dung môi n-Hexan, lắc mạnh trong 5 phút, để trong tủ lạnh 2 phút cho phân lớp, tách lấy lớp n-Hexan có chứa các Retinoit, làm khô pha chiết bằng Na2SO4 khan và phân tích các Retinoit (họ Vitamin A) trong n-Hexan bằng HPLC hay MEKC. • Cách 2: Lấy 10 mL mẫu vào bình chiết, thêm 15 mL nước cất, 10 mL rượu etylic tuyệt đối, trộn đều, thêm 10 mL dung môi n-Hexan, lắc mạnh trong 5 phút, để trong tủ lạnh 2 phút cho phân lớp, tách lấy lớp n-Hexan có chứa các Retinoit, làm khô dịch chiết n-Hexan bằng Na2SO4 khan và phân tích các Retinoit trong n-Hexan bằng HPLC hay MEKC. Cách này áp dụng cho các loại sữa hộp đặc sánh. - Các loại rắn, bột, rau quả, trứng thịt: • Trước tiên phải nghiền hay xay mẫu thành bột và bảo quản ở -15 oC. • Để xử lý: Lấy 5,00 gam mẫu đó xay mịn vào bình xử lý, thêm 15-20 gam Na2SO4 khan, trộn đều, thêm 20 mL cồn tuyệt đối, lắc mạnh 5 phút, thêm tiếp 10 mL dung môi n-Hexan, lắc mạnh 5 phút, đặt vào tủ lạnh 4 phút cho phân lớp, tách lấy lớp n-Hexan có chứa các Retinoit, làm khô bằng Na2SO4 khan, lấy dịch chiết để phân tích chúng bằng HPLC hay MEKC. - Mẫu huyết thanh: Lấy 0,1 mL (100 LatexL) huyết thanh vào ống nghiệm, thêm 0,2 mL dung dịch NaCl 0,9%, 2 mL rượu etylic tuyệt đối, lắc mạnh 2 phút, thêm 1,0 mL dung môi n-Hexan, lắc mạnh đều, ly tâm cho phân lớp, và tách lấy lớp n-Hexan có chứa các Retinoit để phân tích chúng bằng HPLC hay MEKC. Ví dụ 2: Chiết Latex và Latex-Caroten từ các loại mẫu rau quả. + Trước hết mẫu được chọn và xay thành bột, bảo quản ở -15 oC. + Lấy 5,00 gam mẫu đó xay mịn vào bình chiết, thêm 15-20 gam Na2SO4 khan, 1 gam MgCO3 khan, trộn đều, thêm 20 mL dung môi THF, khuấy đều trong 5 phút, lọc hút chân không lấy pha hữu cơ THF có chứa các Caroten vào bình cất quay chân không, cất quay cho đến cần khoảng 1 mL, để yên tiếp 1 phút cho khô, hoà tan bó và định mức mẫu thành 5 mL bằng THF, và ly tõm bỏ cặn. Đây là dung dịch để xác định các Latex và Latex-Caroten bằng phương pháp HPLC hay phương pháp HPCEC.

2.2. Phương pháp chiết dòng chảy liên tục

Trong phương pháp chiết này, khi thực hiện chiết, hai pha lỏng không trộn được vào nhau (hai dung môi, có một dung môi có chứa chất phân tích) được bơm liên tục và đi ngược chiều nhau với tốc độ nhất định trong hệ chiết, như phễu chiết, hay bình chiết liên hoàn đúng kín để chúng tiếp xúc với nhau. Hoặc cũng có thể chỉ một dung môi chuyển động, cần một pha đứng yờn trong bình. Khi đó, chất phân tích sẽ được phân bố vào hai dung môi theo tính chất của chúng, để đạt đến trạng thái cõn bằng. Chiết theo cách này hiệu suất cao. Đây là phương pháp chiết được ứng dụng trong chiết sản xuất công nghệ.

Để thực hiện cách chiết này, phải có hệ thống máy chiết, cột chiết hay bình chiết, có bơm để bơm các chất theo dũng chảy ngược chiều nhau với tốc độ nhất định thích hợp, hoặc chỉ một chất, hay cả 2 chất chuyển động ngược chiều nhau, và phải có bộ tách pha, để tách các chất ngay trong quá trình chiết, để lấy chất được chiết ra liên tục, hay theo từng thời điểm (chu kỳ) nhất định, mà cõn bằng chiết đạt được