Cách đọc kết quả nội soi tai mũi họng

Nội soi tai mũi họng là phương pháp chẩn đoán hiện đại đang được sử dụng rộng rãi để kiểm tra và phát hiện sớm các bệnh lý vùng tai mũi họng. Bên cạnh đó, nội soi tai mũi họng còn giúp các bác sĩ theo dõi được hiệu quả của quá trình điều trị cho người bệnh. Cùng tìm hiểu rõ hơn về thủ thuật nội soi này nhé!

1. Nội soi tai mũi họng là gì?

Nội soi tai mũi họng là phương pháp sử dụng dụng cụ soi dạng ống mềm có gắn đèn chiếu và camera vô cùng nhỏ để đưa vào sâu bên trong các ngóc ngách của tai, mũi, họng.

Hình ảnh nội soi thu được từ camera sẽ hiển thị ngay trên màn hình để các bác sĩ theo dõi. Thông qua những hình ảnh được truyền trực tiếp này, các bác sĩ có thể quan sát và xác định được vị trí cũng như mức độ tổn thương của các bộ phận được kiểm tra. Từ đó sẽ chẩn đoán chính xác bệnh và xây dựng phác đồ điều trị thích hợp nhất cho người bệnh.

Nội soi tai mũi họng sử dụng ống soi optic mềm có kích thước khoảng 2 ly

2. Tác dụng của nội soi tai mũi họng

Do sử dụng ống soi optic có kích thước siêu nhỏ [chỉ khoảng 2 ly], thủ thuật nội soi tai mũi họng có thể giúp các bác sĩ thấy được rõ ràng tình trạng tai mũi họng kể cả ở những vị trí rất sâu mà các dụng cụ khám thông thường không thể quan sát được.

Nhờ đó, nội soi tai mũi họng sẽ giúp xác định rất nhiều bệnh lý, có thể kể đến như:

  • Phát hiện các dị vật trong lỗ tai, mũi hoặc vùng họng
  • Phát hiện các bệnh về tai: điếc, ù tai, thủng màng nhĩ, viêm tai ngoài, viêm tai giữa cấp và mạn tính, viêm xương chũm,…
  • Phát hiện các bệnh về mũi hoặc bệnh xoang: viêm xoang cấp hoặc mãn tính, viêm mũi dị ứng, phì đại cuống mũi, vẹo vách ngăn, gai vách ngăn mũi,…
  • Phát hiện các bệnh về họng: viêm vòm họng, nang vòm họng, viêm amidan, viêm VA, viêm dây thanh quản,…
  • Phát hiện các bệnh lý nghi ngờ ung thư vùng hầu – họng như ung thư vòm họng, ung thư dây thanh quản, bướu máu thanh quản,…

Ngoài ra, nội soi tai mũi họng còn có tác dụng trong việc kiểm tra, đánh giá hiệu quả điều trị bệnh. Thông qua kết quả nội soi, các bác sĩ có thể chủ động điều chỉnh phác đồ điều trị để mang lại kết quả cao nhất.

3. Cần nội soi tai mũi họng trong trường hợp nào?

Các bệnh lý liên quan đến tai mũi họng có thể xuất hiện ở mọi đối tượng và trong bất kỳ độ tuổi nào nên hãy đến gặp bác sĩ để được nội soi khi bạn phát hiện cơ thể mình có những dấu hiệu sau đây:

  • Thường xuyên cảm thấy đau tai, ù tai, ngứa tai, chảy mủ tai, nghe không rõ, giảm thính lực, điếc đột ngột
  • Có các triệu chứng nghi ngờ mắc viêm xoang như đau đầu, nghẹt mũi, hắt hơi, chảy nước mũi,…
  • Bị chảy máu mũi nhiều lần trong một khoảng thời gian nhất định
  • Bị hụt hơi, ho, khàn tiếng kéo dài liên tục
  • Đau họng, ngứa họng lâu ngày không khỏi, có thể kèm theo mủ
  • Mắc phải dị vật ở tai, mũi, họng [thường gặp ở trẻ nhỏ]
  • Miệng khô, xuất hiện mùi hôi bất thường ở miệng
  • Sụt cân đột ngột không rõ nguyên nhân
  • Nghi ngờ ung thư vòm họng, nội soi sẽ giúp phát hiện ra khối u
  • Bệnh nhân đã được chẩn đoán viêm xoang, nội soi để tìm ra nguyên nhân chính xác [vẹo vách ngăn, phì đại mỏm móc, polyp mũi,…]

4. Quy trình thực hiện nội soi tai mũi họng

Sau khi thực hiện các bước thăm khám sơ bộ với dụng cụ thông thường, bác sĩ sẽ tiến hành nội soi chi tiết từng bộ phận cho người bệnh.

4.1.Nội soi tai

Với thủ thuật nội soi tai, người bệnh phải ngồi thẳng lưng, sau đó bác sĩ sẽ đưa ống nội soi theo tư thế thẳng đứng, dọc theo trục ống tai ngoài nhằm quan sát ống tai ngoài, màng nhĩ, cán búa.

Khi nội soi tai, người bệnh phải ngồi thẳng lưng để bác sĩ đưa ống nội soi vào dễ dàng

4.2.Nội soi mũi

  • Người bệnh ngả đầu ra phía sau theo một góc 15 độ
  • Bác sĩ đặt một đoạn que gòn đã tẩm thuốc co mạch và thuốc tê vào trong mũi người bệnh trong khoảng 5 phút. Thuốc co mạch sẽ làm cho các cuốn mũi co lại, hốc mũi rộng hơn để ống soi đi vào dễ dàng. Thuốc tê làm giảm cảm giác khó chịu cho người bệnh khi bác sĩ tiến hành soi khám.
  • Bác sĩ đưa ống soi vào hốc mũi người bệnh, lên phía ngách sàng bướm, vị trí sau khe mũi. Hình ảnh sẽ được hiển thị trực tiếp lên màn hình và ghi lại nếu có tổn thương bất thường.

Hình ảnh nội soi mũi được truyền trực tiếp từ camera đến màn hình để các bác sĩ theo dõi

4.3.Nội soi họng

  • Người bệnh ngồi ở tư thế thẳng lưng, hai chân buông thẳng
  • Bác sĩ đưa ống nội soi vào họng, phí trên bề mặt lưỡi theo hướng từ ngoài vào trong để quan sát bề mặt lưỡi, lưỡi gà, eo họng, hai amidan, đáy lưỡi thanh nhiệt, hai bên xoang lê, thanh môn, sụn phễu và dây thanh.

5. Những lưu ý khi nội soi tai mũi họng

Hiện nay, thủ thuật nội soi tai mũi họng bằng ống soi mềm gần như không gây ra bất cứ đau đớn nào cho người bệnh, trong một vài trường hợp hy hữu, người bệnh có thể có cảm giác hơi khó chịu do cấu tạo hốc mũi hẹp, vách ngăn vẹo gây chèn ép khe mũi, họng có nhiều phản xạ tự nhiên,…

Quá trình nội soi tai mũi họng diễn ra rất nhanh chóng, chỉ trong khoảng từ 5 đến 10 phút nên ít khi xảy ra biến chứng. Tuy nhiên, để phòng ngừa được mọi rủi ro, người bệnh nên ghi nhớ một vài điều sau:

  • Tuân thủ tuyệt đối các chỉ dẫn của bác sĩ
  • Giữ tinh thần tập trung trong suốt quá trình thực hiện nội soi
  • Ngồi hoặc nằm yên, không cử động, xoay người hay cúi người đột ngột
  • Với đối tượng trẻ nhỏ, bố mẹ hoặc người thân cần phối hợp chặt chẽ cùng bác sĩ, nên giải thích trước để trẻ chuẩn bị tâm lý và hợp tác trong suốt quá trình nội soi.
  • Đối với trẻ sơ sinh, thủ thuật nội soi tai mũi họng cần được hạn chế tuyệt đối, chỉ thực hiện trong trường hợp cần thiết và dưới sự chỉ định của bác sĩ.
  • Khi phát hiện những dấu hiệu bất thường như ù tai, chảy mủ tai, nghẹt mũi,… người bệnh nên đi khám nội soi tai mũi họng sớm để điều trị kịp thời, tránh tạo thành biến chứng nghiêm trọng.

Tóm lại, thủ thuật nội soi tai mũi họng đã tạo nên một bước tiến mới trong lĩnh vực y tế, mang lại nhiều lợi ích trong việc chẩn đoán và điều trị các bệnh lý vùng tai mũi họng. Khi có ý định nội soi tai mũi họng, bạn nên lựa chọn một địa chỉ uy tín để việc thăm khám diễn ra an toàn và hiệu quả nhất.

Trong chẩn đoán và điều trị các bệnh lý về tai mũi họng, một trong các phương pháp được sử dụng phổ biến chính là nội soi tai mũi họng. Vậy phương pháp này có những ưu điểm đặc biệt gì và thực hiện như thế nào?

1. Nội soi tai mũi họng là gì?

Nội soi tai mũi họng hiểu đơn giản là quan sát từ bên trong cấu trúc vùng tai, mũi, họng. Kỹ thuật này sử dụng một ống nội soi chuyên dụng [thường là ống optic có đầu vát] được gắn thiết bị camera và đèn soi siêu nhỏ  giúp quan sát từng ngóc ngách nhỏ trong các hốc tai mũi họng. Hình ảnh thu được từ đầu camera sẽ được phóng to trên màn hình hiển thị giúp các bác sĩ quan sát chi tiết những tổn thương và các bất thường trong vùng niêm mạch, mô, phục vụ việc chẩn đoán được chính xác.

Ở nước ta, phương pháp nội soi được ứng dụng từ năm 2000. Sau 20 phát triển của y học, hiện nay kỹ thuật nội soi nói chung và các kỹ thuật nội soi vùng tai mũi họng nói riêng đạt được bước tiến đáng kể về công nghệ. Từ việc thăm khám “mù” hoặc chỉ có thể quan sát bằng đèn, cây đè lưỡi…thì nay việc quan sát được chi tiết từng ngóc ngách trong giải phẫu tai mũi họng giúp việc thăm khám và điều trị bệnh lý tai mũi họng được nâng tầm cao mới:

– Giúp phát hiện chính xác các dị vật xuất hiện vùng tai mũi họng.

– Phát hiện các vùng niêm mạc, mô tai mũi họng bị tổn thương trong chẩn đoán bệnh lý tai mũi họng

– Phát hiện cấu trúc bất thường của tai, mũi họng

– Hỗ trợ trong phát hiện và điều trị ung thư tai mũi họng.

Nội soi tai mũi họng hiểu đơn giản là quan sát từ bên trong cấu trúc vùng tai, mũi, họng.

2. Khi nào cần thực hiện nội soi?

Trong chẩn đoán và điều trị, nội soi được chỉ định thực hiện khi các bác sĩ cần quan sát rõ hơn và kỹ hơn về cấu trúc bên trong. Hầu hết trong các trường hợp dưới đây, bệnh nhân đều được thực hiện nội soi.

2.1. Nội soi tai

–  Tai có cảm giác ù ù, tai có những âm thanh lạ như ve kêu trong tai, tiếng gió

–  Đau tai

–  Mất thính lực đột ngột

2.2. Nội soi mũi

– Bệnh nhân không thể thở được bằng mũi mà phải thở bằng miệng.

– Mũi chảy nước mũi quá nhiều hoặc chảy mủ trắng đục, vàng hoặc vàng xanh

– Chảy máu xoang mũi

– Phát hiện viêm xoang thông qua phim chụp X Quang, chụp CT cắt lớp,….và muốn quan sát tình trạng viêm xoang ở các hốc xoang.

2.3. Nội soi họng

– Đau rát vùng cổ họng, ngứa họng kéo dài

– Khô miệng, hơi thở có mùi, đau rát khi ăn nuốt.

– Cảm giác vướng và nghẹn vùng cổ họng

– Bị hụt hơi hoặc khàn tiếng kéo dài, đã điều trị nhưng không hiệu quả. Ngoài ra, trong trường hợp bị mắc dị vật tai mũi họng, đặc biệt ở trẻ hoặc gặp phải tình trạng sụt cân không rõ nguyên nhân.

Người bệnh nên thực hiện nội soi họng khi cổ họng có những triệu chứng bất thường, nhằm tìm ra các bệnh lý nếu có và điều trị kip thời.

3. Nội soi ống mềm – Đột phá trong chẩn đoán và điều trị

Hiện nay, có hai hệ thống nội soi phổ biến là nội soi ống cứng và nội soi ống mềm. Chức năng của hai dạng ống nội soi hoàn toàn như nhau. Tuy nhiên nội soi tai mũi họng ống cứng chỉ phù hợp với quan sát các cấu trúc niêm mạc bên ngoài như họng, ngoài mũi và tai.Trong khi đó nội soi ống mềm phát huy lợi thế hơn bởi cấu tạo mềm, dễ dàng luồn sâu vào các đoạn khúc, ngách của tai mũi họng.

Tại bệnh viện ĐKQT Thu Cúc, hệ thống nội soi ống mềm là hệ thống nội soi hiện đại bậc nhất trên thế giới Karl Storz phát huy hiệu quả tối đa trong chẩn đoán và điều trị bệnh về tai mũi họng.

– Hệ thống camera, dẫn truyền hình ảnh siêu tốt giúp quan sát từng chi tiết đường nét nhỏ trên màn ảnh hiển thị.

– Thay vì kết cấu kim loại cứng ở vỏ ống nội soi, nội soi ống mềm có cấu trúc thành ống bằng nhựa dẻo, hợp chất cao su can toàn mang lại cảm giác êm ái khi di chuyển trong khu vực nội soi. Khi đi qua các vùng mô tổn thương, ống mềm nội soi giảm thiểu tối đa cọ sát, từ đó hạn chế tối đa việc gây tổn thương hoặc tạo ra các phản ứng kích thích cho các mô. Chính vì vậy và với nội soi ống mềm sau khi hết thúc cũng ít gây đau đớn hơn cho bệnh nhân.

– Với thiết bị nội soi ống mềm Karl Storz, kết cấu đầu ống nội soi thông minh có thể cử động 130 độ giúp góc quan sát rộng, đa chiều, dễ dàng gập ống tại các vùng gấp khúc như các vách, hốc xoang của mũi hay các đoạn khua vùng họng. Từ đó cho kết quả hình ảnh phổ rộng, quan sát chính xác và chi tiết hơn.

– Ở hệ thống nội soi Karl Storz sử dụng bước sóng dải tần NBI bước sóng từ 415 tới 540 giúp phát hiện sớm những tổn thương niêm mạc, mô. Với ưu điểm nổi trội này, nội soi ống mềm còn cho phép phát hiện sớm nhưng u nhú từ rất sớm, tầm soát khả năng mắc ung thư tai mũi họng.

4. Địa chỉ thực hiện nội soi hiệu quả

Nội soi được sử dụng phổ biến trong y khoa, đặc biệt là các nội soi ống mềm. Thời gian nội soi thường không quá kéo dài, dao động từ 5 – 10 phút và gần như không có biến chứng hoặc tai biến khi thực hiện. Nhất là với nội soi ống mềm còn hạn chế tối đa nguy cơ chảy máu và giúp bệnh nhân không thấy đau khi thực hiện.

Tuy nhiên, để kết quả nội soi đạt hiệu quả chính xác và cao nhất, cần lựa chọn địa chỉ thực hiện nội soi chất lượng. Cách tốt nhất là khi có biểu hiện bất thường về tai mũi họng, hãy đến trực tiếp chuyên khoa tai mũi họng để thăm khám và lắng nghe chỉ định của bác sĩ. Trong trường hợp cần thiết, bác sĩ sẽ chỉ định việc nội soi để kiểm tra sâu hơn.

Tại bệnh viện ĐKQT Thu Cúc, ngoài hệ thống nội soi hiện đại, chúng tôi còn có đội ngũ y bác sĩ giàu kinh nghiệm và chuyên môn giỏi, tận tâm và tâm huyết với nghề giúp thăm khám và chẩn đoán chính xác bệnh lý để điều trị kịp thời và dứt điểm nhất.

Chuyên khoa Tai Mũi Họng của Bệnh viện ĐKQT Thu Cúc là địa chỉ thực hiện nội soi tai mũi họng hiệu quả

Nếu có những thắc mắc cần tư vấn, đừng ngại liên hệ với chúng tôi qua 1900 5588 92

Video liên quan

Chủ Đề