Cách dùng double trong WRITING TASK 1
Để ăn điểm trọn vẹn IELTS Writing Task 1, sử dụng cấu trúc so sánh là không thể thiếu. Trong bài viết hôm nay, ITN sẽ cung cấp cho các bạn đầy đủ các cấu trúc so sánh hay cũng như cách áp dụng vào IELTS Writing Task 1 nhé! Show
Tham khảo: 1. Cấu trúc so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất 2. Cấu trúc so sánh kép 1.CẤU TRÚC SO SÁNH ĐẶC BIỆT: So sánh dạng gấp nhiều lần (Multiple Numbers Comparison)So sánh dạng gấp nhiều lần là dạng so sánh về số lần: một nửa(half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)… Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được. Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun. Ví dụ:
Lưu ý: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết. Ví dụ: We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number). 2. ỨNG DỤNG CÁC CẤU TRÚC SO SÁNH VÀO IELTS WRITING TASK I1. Đề cập một con số cụ thểĐặt một số lượng ước chừng, chung chung hay một số cụ thể làm chủ ngữ của câu cũng là một lối viết bạn rất thường xuyên gặp trong Writing Task I. Điều cần lưu ý là bạn phải căn cứ vào chủ ngữ để chia V ở dạng số nhiều hay ít nhé. Twice as many people elected to use gas and not electricity for cooking Twice the amount of gas was used for cooking in this period. Four times as many people chose to heat their house with electricity as with gas. Half the number of people chose to use gas as electricity. 2. So sánh hơn với more/less hoặc fewerSử dụng trong câu overview: It is clear that British people spent more money than people in the other three countries on all six goods Bây giờ sử dụng trong một câu miêu tả số liệu chi tiết: In 2001, well over 43 thousand residents of inner London commuted by bicycle, and this figure rose to more than 106 thousand in 2011, an increase of 144%. It is noticeable that average weekly expenditure by households in the North East was less than the national average. 3. So sánh nhất với most/ least hoặc fewestTrong tất cả các dạng biểu đồ Task I, luôn có điểm/ mốc cao nhất, thấp nhất của một xu hướng nào đó. Vì thế so sánh nhất luôn luôn được sử dụng.
4. So sánh 2 thông tin trong cùng một câuChúng ta sử dụng các từ nối chỉ sự nhượng bộ, tương phản như although, but, while … để diễn tả 2 sự đối lập trong cùng một câu văn. While the number of visits to MC increased, that of those to PP decreased. Whereas the majority of Vietnamese commute to work by train, only a small minority of Chinese do. Although 15% of the French listened to music, only 5% of the British did. 5. So sánh thông tin giữa các câu với nhauBằng cách sử dụng các liên từ: In contrast, In comparison, on the other hand…. bạn sẽ làm nổi bật sự khác nhau của đối tượng bạn muốn so sánh. Điều khác biệt ở đây là nếu ở trên, thông tin so sánh nằm gọn trong 1 câu, thì trong trường hợp này, bạn phải viết 2 câu, vừa giúp bài của bạn dài hơn và ăn điểm về sự phức tạp trong cấu trúc câu. The most popular form of holiday among Vietnamese was self-catering with over 60% choosing to prepare home-cooked meals. In contrast, only 5 % of the English chose this type of vacation and hotel accommodation was much more common, at 48%. Almost 50% of Vietnamese chose to reside in a hotel. In comparison, staying in self-catering accommodation was much less popular when only 10% chose this. It is clear that the majority of Vietnamese chose to reside in the hotel. On the other hand, there was an exception to this because over 50% of the Welsh opted for self-catering accommodation. 6. So sánh với differ/different/differenceCác cấu trúc so sánh sử dụng các từ này có nghĩa là khác nhau, tức là cũng mang nghĩa trái ngược, tuy nhiên việc sử dụng các từ này giúp cấu trúc đa dạng hơn, từ vựng phong phú hơn và sẽ đạt điểm cao hơn.
7.Cấu trúc so sánh với từ “similar” hoặc “same” hoặc “the same as…as”Similar levels of household spending were seen in the West Midlands, the North West and the East Midlands, at about £430 to £450 per week. By contrast, Germans were the lowest overall spenders, with roughly the same figures, just under £150,000, for each of the six products. The permanent exhibition space in the redeveloped gallery will be about the same as large as it is now. I. Vì sao cần phải dùng cấu trúc so sánh trong IELTS WRITING TASK 1
Dưới đây là các cụm dùng để so sánh rất hay mà IELTS TUTOR khuyên nên áp dụng vào Writing Task 1:
1. Từ & cụm từ được dùng để so sánh IELTS TUTOR lưu ý có thể dùng "compared to", "compared with", "in comparison to" và "in comparison with" như nhau. IELTS TUTOR cho ví dụ:
1.2. Sử dụng trạng từ & liên từ so sánh
1.2.1. While/whereas/whilst IELTS TUTOR lưu ý khi viết về con số hoặc sự thay đổi, các từ “while” hoặc “whereas” có thể dùng được trong rất nhiều hoàn cảnh:
1.2.2. In contrast/By contrast IELTS TUTOR xét ví dụ:
1.2.3. In comparison IELTS TUTOR xét ví dụ:
1.2.4. On the other hand/However IELTS TUTOR xét ví dụ:
1.2.6. Compared with/Different from 1.2.7. Similarly/Likewise
2. So sánh hơn & so sánh nhất 2.1. So sánh hơn với more/less hoặc fewerTrong phần này hãy nhớ rằng đang so sánh số liệu và danh từ chứ không phải là tính từ
Cấu trúc: Chủ ngữ 1 + tobe + Số/ phần trăm cụ thể + less than + Chủ ngữ 2
2.2. So sánh nhất với most/ least hoặc fewestTrong tất cả các dạng biểu đồ Task I, luôn có điểm/ mốc cao nhất, thấp nhất của một xu hướng nào đó. Vì thế so sánh nhất luôn luôn được sử dụng.
3. Diễn đạt sự tương tự, ngang bằngIELTS TUTOR lưu ý trong biểu đồ, đây là những đoạn mà các đối tượng so sánh có sự biến động giống nhau. Vì thế, chúng ta có thể nhóm và sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng dưới đây để miêu tả:
4. Cấu trúc so sánh với differ/different/differenceIELTS TUTOR xét ví dụ:
5. So sánh “gấp/kém” bao nhiêu lần
5.1. twice as…as/compared to’, ‘three times as…as/compared to
Cấu trúc:
IELTS TUTOR xét ví dụ:
IELTS TUTOR xét ví dụ:
IELTS TUTOR xét ví dụ:
IELTS TUTOR xét ví dụ:
5.4. ‘twofold’, ‘threefold’ (adjective or adverb) IELTS TUTOR xét ví dụ:
IELTS TUTOR xét ví dụ:
VIII. Thêm sắc thái vào các cấu trúc so sánh
IELTS TUTOR xét ví dụ:
XI. Cấu trúc so sánh số liệu IELTS TUTOR xét ví dụ:
2. Dùng mệnh đề trạng ngữIELTS TUTOR xét ví dụ:
IELTS TUTOR xét ví dụ:
XII. IELTS TUTOR xét ví dụ Tùy từng dạng biểu đồ, bạn có thể dùng so sánh hơn kém, hơn nhất, điểm cao nhất hay điểm thấp nhất.
IELTS TUTOR xét ví dụ với biểu đồ 1 (hình trên):
IELTS TUTOR xét ví dụ với biểu đồ 2 (hình trên):
Cách 3: So sánh điểm cao nhất, điểm thấp nhất
IELTS TUTOR xét ví dụ:
Khi viết câu so sánh hơn nhất, bạn cần chỉ ra đối tượng nào là lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong một nhóm đối tượng cho sẵn.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
|