Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh Tiểu học

Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh cấp Tiểu họcNhận xét về kiến thức, kĩ năng môn học và hoạt động giáo dụcNhận xét về năng lựcNhận xét về phẩm chấtCách ghi nhận xét theo Thông tư 22 môn Tiếng Anh

Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh cấp Tiểu học

Nhận xét về kiến thức, kĩ năng môn học và hoạt động giáo dục

Ghi nội dung học sinh vượt trội hoặc điểm yếu cần khắc phục:

Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm.Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.Hoàn thành tốt mục tiêu các bài học.Hoạt động học tập tích cực.Có năng khiếu về khả năng đọc và viết. Cần tăng cường thực hành, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.Chưa mạnh dạn trong trả lời câu hỏi.Chữ viết còn xấu.Có tiến bộ trong kĩ năng nghe [đọc, viết, nói].Nhận thức chậm hoạt động học tập chưa tích cực.Chưa tích cực đóng góp ý kiến trong nhóm học tập.Hoàn thành rất tốt nội dung bài học.Kỹ năng nghe nói tốt, giọng đọc to, rõ, trôi chảy.Nắm được nội dung bài học.Nắm vững cấu trúc câu, nhớ và hiểu các từ vựng.Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tốt.Đọc to, rõ, trôi chảy, hoàn thành bài tập tốt.Hoàn thành khá tốt nội dung các bài học.Biết vận dụng các mẫu câu đã học.Các kỹ năng có tiến bộ.Tăng cường luyện tập thêm về trọng âm và ngữ điệu.Kỹ năng giao tiếp tương đối tốt, chú ý thêm về cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.Kỹ năng nghe, nói tốt, cần luyện tập thêm về kỹ năng đọc.Kỹ năng nói sẽ hoàn thiện hơn nếu em biết kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ và ánh mắt.Cố gắng luyện tập thêm về cách phát âm các từ có đuôi "s/es", "ed".Chú ý các âm khó ["r", "s", "j", "z", "t", "k", "c"] trong khi nói hoặc đọc.Tiếp thu kiến thức tốt nhưng sử dụng cấu trúc câu còn chậm.Đọc to, rõ, trôi chảy nhưng học từ vựng còn hạn chế.Cẩn thận khi viết các chữ cái khó ["f", "z", "w", "p", "j"].Khả năng sử dụng ngôn ngữ còn hạn chế.Cần luyện tập thêm về kỹ năng viết.Sử dụng từ vựng còn chưa tốt, tiếp thu kiến thức còn chậm.Cần rèn luyện thêm về kỹ năng nghe, nói.Sử dụng mẫu câu còn hạn chế.Tiếp thu kiến thức chưa tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ yếu.Có tinh thần học tập tích cực nhưng cần rèn thêm về kỹ năng đọc.Sử dụng cấu trúc câu chưa tốt cần chú ý luyện tập thêm.Giọng đọc còn nhỏ, hoàn thành rất tốt các nội dung bài học.Biết vận dụng các mẫu câu nhưng còn chậm.Còn lúng túng khi áp dụng cấu trúc mới.Chậm chạp khi nói. Cần luyện tập thêm.Chưa ghi nhớ được từ vựng, cần trau dồi thêm.Kỹ năng nghe còn hạn chế, khi nghe nên chú ý vào các từ khóa.

Bạn đang xem: Lời nhận xét môn tiếng anh tiểu học

Nhận xét về năng lực

a] Tự phục vụ, tự quản:

Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng.Biết tự giải quyết những khó khăn, vướng mắc.Chấp hành sự phân công của lớp.Chấp hành nội quy của lớp.Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao.Hay quên sách vở đồ dùng học tập.Còn bỏ áo ngoài quần, không đeo khăn quàng.Chưa kiểm tra lại mọi thứ trước khi đến lớp.

b] Giao tiếp và hợp tác:

Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước tập thể.Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi giao tiếp.Cởi mở, chia sẻ với mọi người.Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.Chưa mạnh dạn trong giao tiếp, chưa tự tin nói, bày tỏ ý kiến của mình trong nhóm, trước lớp.

c] Tự học và giải quyết vấn đề:

Khả năng tự học tốt.Biết chia sẻ và giúp đỡ bạn bè trong học tập.Nắm được mục tiêu bài học.Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế.Hiểu bài nhưng áp dụng còn lúng túng.

Nhận xét về phẩm chất

a] Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục

Đi học đầy đủ, đúng giờ.Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào.Biết vận động các bạn cùng tham gia các hoạt động, phong trào.Còn đi trễ, nghỉ học không xin phép.

b] Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm.

Mạnh dạn trình bày ý kiến của mình.Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai.Hăng hái phát biểu.Biết lắng nghe ý kiến bạn, tôn trọng bạn.Không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng.Đổ lỗi cho bạn.E ngại khi trình bày ý kiến, chưa tự tin khi giao tiếp.

c] Trung thực, kỉ luật, đoàn kết.


Không nói dối, nói sai về bạn.Nói thật, nói đúng về sự thật.Không làm việc riêng trong giờ học.Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.Còn nói chuyện, làm ồn, gây mất trật tự.

d] Yêu gia đình bạn và những người khác, yêu trường, yêu lớp, yêu quê hương.

Xem thêm: Mức Học Phí Của Đại Học Công Nghiệp Hà Nội [Haui] Mới Nhất, Mức Thu Học Phí Bình

Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em.Kính trọng, biết ơn thầy cô.Yêu quý, giúp đỡ bạn bè.Lễ phép với người lớn, nhường nhịn em nhỏ.Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.Còn xả rác trong lớp, trường.Không chào hỏi khi gặp người lớn.

Đánh Giá cách ghi nhận xét môn tiếng anh theo thông tư 27

Đánh Giá - 9.3

9.3

100

Hướng dẫn mẫu nhận xét học sinh bằng tiếng anh

User Rating: 4.7 [ 1 votes]


Nhận xét môn tiếng anh theo thông tư 27 : cho phép giáo viên dễ dàng ghi nhận xét, đánh giá xếp loại học sinh vào sổ nhận xét chất lượng giáo dục. Nhiều giáo viên mới đến gần từng học sinh để ghi bài đúng vẫn còn bối rối. Hãy cùng tham khảo với CNTA nhé.

Mẫu nhận xét học sinh bằng tiếng anh

Video nhận xét học sinh bằng tiếng anh

Vì vậy, hãy xem bài viết dưới đây về cách viết bài cảm nhận về kiến ​​thức, kỹ năng, năng lực và phẩm chất của học sinh chuyên ngữ Anh. Các thầy cô giáo cũng có thể tham khảo thêm cách ghi học bạ lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5.


Nhận xét môn học là gì?

Nhận xét môn học là việc giáo viên đưa ra những ghi nhận, đánh giá đối với học sinh thông qua quá trình quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra, rèn luyện của học sinh trong các môn học như toán, tiếng việt, thể dục, âm nhạc, mỹ thuật…

Nhận xét học sinh tiểu học nhằm cung cấp những thông tin chính xác, kịp thời, xác định được thành tích học tập, rèn luyện theo mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục tiểu học cũng như nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Cụ thể các mục đích mà nhận xét môn học hướng đến như sau:

– Nhận xét môn học giúp giáo viên điều chỉnh, đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp dạy học; kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của học sinh nhằm động viên, khích lệ học sinh cũng như phát hiện những khó khăn của học sinh trong quá trình học tập để hướng dẫn, giúp đỡ nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giảo dục.

– Giúp học sinh tự học, tự điều chỉnh cách học, giao tiếp, có hứng thú với việc học tập và rèn luyện để tiến bộ.

– Giúp cha mẹ học sinh tham gia vào nhận xét, đánh giá học sinh, tích cực cùng nhà trường trong các hoạt động giáo dục, rèn luyện học sinh.

– Giúp các cán bộ quản lý giáo dục kịp thời chỉ đạo các hoạt động giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học, nhận xét nhằm đạt hiệu quả giáo dục.

– Giúp cho các tổ chức xã hội nằm được thông tin chính xác, khách quan để phát huy nguồn lực xã hội tham gia đầu tư phát triển giáo dục.

Xem thêm: [Pdf] Tóm Tắt Lý Thuyết Hóa 10, Tóm Tắt Lý Thuyết Hóa Học Vô Cơ 10

Quy định về nhận xét, đánh giá học sinh được quy định tại Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, vậy định đánh giá học sinh tiểu học có hiệu lực từ ngày 20 tháng 10 năm 2020 không có mẫu nhận xét môn học theo thông tư 27 như thế nào?

Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh Tiểu học

Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh Tiểu học

Mẫu nhận xét môn Tiếng Anh theo thông tư 22 giúp giáo viên nhất là giáo viên mới ra trường dễ dàng ghi nhận xét, đánh giá học sinh vào sổ nhận xét chất lượng giáo dục. Mời các thầy cô tham khảo.

Cập nhật : 24/09/2021 3:00:00 SA

Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 22 giúp giáo viên tham khảo ghi sổ nhận xét chất lượng giáo dục. Phù hợp với GV dạy lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5

Mời thầy cô cùng tham khảo cách ghi nhận xét về kiến thức, kỹ năng, năng lực, phẩm chất của học sinh môn Tiếng Anh trong bài viết dưới đây. Bài viết phù hợp với giáo viên cần ghi nhận xét môn tiếng anh lớp 1,lớp 2,lớp 3,lớp 4,lớp 5.

Ghi nội dung học sinh vượt trội hoặc điểm yếu cần khắc phục:

  • Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm.
  • Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.
  • Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.
  • Hoàn thành tốt mục tiêu các bài học.
  • Hoạt động học tập tích cực.
  • Có năng khiếu về khả năng đọc và viết. Cần tăng cường thực hành, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
  • Chưa mạnh dạn trong trả lời câu hỏi.
  • Chữ viết còn xấu.
  • Có tiến bộ trong kĩ năng nghe [đọc, viết, nói].
  • Nhận thức chậm hoạt động học tập chưa tích cực.
  • Chưa tích cực đóng góp ý kiến trong nhóm học tập.
  • Hoàn thành rất tốt nội dung bài học.
  • Kỹ năng nghe nói tốt, giọng đọc to, rõ, trôi chảy.
  • Nắm được nội dung bài học.
  • Nắm vững cấu trúc câu, nhớ và hiểu các từ vựng.
  • Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tốt.
  • Đọc to, rõ, trôi chảy, hoàn thành bài tập tốt.
  • Hoàn thành khá tốt nội dung các bài học.
  • Biết vận dụng các mẫu câu đã học.
  • Các kỹ năng có tiến bộ.
  • Tăng cường luyện tập thêm về trọng âm và ngữ điệu.
  • Kỹ năng giao tiếp tương đối tốt, chú ý thêm về cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.
  • Kỹ năng nghe, nói tốt, cần luyện tập thêm về kỹ năng đọc.
  • Kỹ năng nói sẽ hoàn thiện hơn nếu em biết kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ và ánh mắt.
  • Cố gắng luyện tập thêm về cách phát âm các từ có đuôi "s/es", "ed".
  • Chú ý các âm khó ["r", "s", "j", "z", "t", "k", "c"] trong khi nói hoặc đọc.
  • Tiếp thu kiến thức tốt nhưng sử dụng cấu trúc câu còn chậm.
  • Đọc to, rõ, trôi chảy nhưng học từ vựng còn hạn chế.
  • Cẩn thận khi viết các chữ cái khó ["f", "z", "w", "p", "j"].
  • Khả năng sử dụng ngôn ngữ còn hạn chế.
  • Cần luyện tập thêm về kỹ năng viết.
  • Sử dụng từ vựng còn chưa tốt, tiếp thu kiến thức còn chậm.
  • Cần rèn luyện thêm về kỹ năng nghe, nói.
  • Sử dụng mẫu câu còn hạn chế.
  • Tiếp thu kiến thức chưa tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ yếu.
  • Có tinh thần học tập tích cực nhưng cần rèn thêm về kỹ năng đọc.
  • Sử dụng cấu trúc câu chưa tốt cần chú ý luyện tập thêm.
  • Giọng đọc còn nhỏ, hoàn thành rất tốt các nội dung bài học.
  • Biết vận dụng các mẫu câu nhưng còn chậm.
  • Còn lúng túng khi áp dụng cấu trúc mới.
  • Chậm chạp khi nói. Cần luyện tập thêm.
  • Chưa ghi nhớ được từ vựng, cần trau dồi thêm.
  • Kỹ năng nghe còn hạn chế, khi nghe nên chú ý vào các từ khóa.

Nhận xét về năng lực

a] Tự phục vụ, tự quản:

  • Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.
  • Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng.
  • Biết tự giải quyết những khó khăn, vướng mắc.
  • Chấp hành sự phân công của lớp.
  • Chấp hành nội quy của lớp.
  • Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.
  • Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao.
  • Hay quên sách vở đồ dùng học tập.
  • Còn bỏ áo ngoài quần, không đeo khăn quàng.
  • Chưa kiểm tra lại mọi thứ trước khi đến lớp.

b] Giao tiếp và hợp tác:

  • Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước tập thể.
  • Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi giao tiếp.
  • Cởi mở, chia sẻ với mọi người.
  • Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.
  • Chưa mạnh dạn trong giao tiếp, chưa tự tin nói, bày tỏ ý kiến của mình trong nhóm, trước lớp.

c] Tự học và giải quyết vấn đề:

  • Khả năng tự học tốt.
  • Biết chia sẻ và giúp đỡ bạn bè trong học tập.
  • Nắm được mục tiêu bài học.
  • Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế.
  • Hiểu bài nhưng áp dụng còn lúng túng.

Nhận xét về phẩm chất

a] Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục

  • Đi học đầy đủ, đúng giờ.
  • Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào.
  • Biết vận động các bạn cùng tham gia các hoạt động, phong trào.
  • Còn đi trễ, nghỉ học không xin phép.

b] Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm.

  • Mạnh dạn trình bày ý kiến của mình.
  • Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai.
  • Hăng hái phát biểu.
  • Biết lắng nghe ý kiến bạn, tôn trọng bạn.
  • Không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng.
  • Đổ lỗi cho bạn.
  • E ngại khi trình bày ý kiến, chưa tự tin khi giao tiếp.

c] Trung thực, kỉ luật, đoàn kết.

  • Không nói dối, nói sai về bạn.
  • Nói thật, nói đúng về sự thật.
  • Không làm việc riêng trong giờ học.
  • Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.
  • Còn nói chuyện, làm ồn, gây mất trật tự.

d] Yêu gia đình bạn và những người khác, yêu trường, yêu lớp, yêu quê hương.

  • Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em.
  • Kính trọng, biết ơn thầy cô.
  • Yêu quý, giúp đỡ bạn bè.
  • Lễ phép với người lớn, nhường nhịn em nhỏ.
  • Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.
  • Còn xả rác trong lớp, trường.
  • Không chào hỏi khi gặp người lớn.

Cách ghi nhận xét môn tiếng Anh theo Thông tư 22

LỚP 5A NHẬN XÉT THƯỜNG XUYÊN THÁNG THỨ NHẤT
Họ và tên Môn học và hoạt động giáo dục[Kiến thức, kỹ năng] Năng lực Phẩm chất

Nguyễn Thị Ánh

Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế

Có khả năng học tập môn T.A

Chưa thật sự cố gắng

Nguyễn Văn Cường

Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ

Có khả năng học tập môn T.A

Có sự cần cù

Nguyễn Văn Diên

Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm

Có khả năng học tập môn T.A

Tinh thần học chưa tốt

Nguyễn Thị Hiền

Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ

Có năng lực học tập môn T.A

Có sự cần cù và chăm chỉ

Đào Hoàng Hiệp

Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế

Có khả năng học tập môn T.A

Chưa thật sự cố gắng

Nguyễn Trung Hiếu

Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ

Có năng lực học tập môn T.A

Có sự cần cù

Nguyễn Việt Hoàng

Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế

Có khả năng học tập môn T.A

Chưa thật sự cố gắng

Bùi Thị Huệ

Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt.

Có năng lực học tập môn T.A

Có sự cần cù và chăm chỉ

Nguyễn Lương Huyền

Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt.

Có năng lực học tập môn T.A

Có sự cần cù và chăm chỉ

Nguyễn Long Khánh

Tiếp thu kiến thức tốt,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt

Có năng khiếu học tập môn T.a

Có tinh thần học tập tốt

Ngô Thị Hiền Nhi

Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt.

Có năng lực học tập môn T.A

Có sự cần cù và chăm chỉ

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt.

Có năng lực học tập môn T.A

Có sự cần cù và chăm chỉ

Nguyễn Quốc Phong

Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế

Có khả năng học tập môn T.A

Chưa thật sự cố gắng

Lê Ngọc Thái

Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế

Có khả năng học tập môn T.A

Chưa thật sự cố gắng

Đinh Thị Hà Thu

Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm

Có năng lực học tập môn T.A

Tinh thần học chưa tốt

Phạm Thị Thuỳ

Tiếp thu kiến thức tốt,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt

Có năng khiếu học tập môn T.a

Có tinh thần học tập tốt

Lê Thị Thuỳ Trang

Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt.

Có năng lực học tập môn T.A

Có sự cần cù và chăm chỉ

Vũ Văn Trường

Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm

Có năng lực học tập môn T.A

Tinh thần học chưa tốt

Video liên quan

Chủ Đề