Cách phát âm O

Nghiên cứu Tiếng Anh, tìm hiểu về phát âm và tìm ra những quy luật để đánh vần/ phát âm Tiếng Anh là một quá trình thật thú vị.Những quy luật này giúp chúng ta dễ dàng biết được cách phát âm của một từ nào đó  khi chỉ nhìn vào cấu tạo của nó [cách kết hợp giữa nguyên âm và các phụ âm].Dưới đây là bài chia sẻ về ” 9 cách phát âm chữ O trong Tiếng Anh, nhận biết để học phát âm Tiếng Anh hiệu quả” để bạn tham khảo và ứng dụng vào quá trình học ngôn ngữ này nhé !

Chữ O trong 1 từ Tiếng Anh, khi được kết hợp với các nguyên âm và phụ âm khác sẽ tạo ra 9 âm sau : /ɑː/, /əʊ/, / aʊ /, /ʌ/, /u:/, /ʊ/, /ɔː/, /ɜ:/ và /ə/.Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

1.Chữ O phát âm là / aʊ / khi cặp nguyên âm OU + PHỤ ÂM [ trừ P và R], từ có nhiều âm tiết, trọng âm nằm ở OU

/ aʊ / – Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi tròn dần, lưỡi hơi thịt dần về phía sau và ngân dài âm ra.

Ví dụ :

– blouse /blaʊz/ [n] : cái áo

– boundary /ˈbaʊn.dər.i/ [n] : biên giới

– doubt  /daʊt/ [v] : nghi ngờ

– proud /praʊd/ [adj ] : tự hào

– accountant /əˈkaʊn.tənt/ [n] : kế toán

– house /haʊs/ [n] : ngôi nhà

– thousand /ˈθaʊ.zənd/ [n] : nghìn

– mouth /maʊθ/ [n] : miệng

Tham khảo khi OU + P và R

  • pour/pɔːr/ [v] : đổ nước
  • soup /suːp/ [n] : súp

2. Chữ O phát âm là /əʊ/ trong những cách kết hợp sau

/ əʊ / – Vẫn phải đọc âm / ə / rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi bạn sẽ chuyển động từ hơi mở đến mở hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau và kéo dài âm.

a. Chữ O + 1 PHỤ Âm [ trừ R] + E hay O + PHỤ ÂM + USO + LD, SY, ZY, W

– stone /stəʊn/ [n] : hòn đá

– role/rəʊl/ [n] : vai trò

– bone/bəʊn/ [n] : xương

– phone/fəʊn/ [v] : điện thoại

– note/nəʊt/ [v] : ghi chú

– vote /vəʊt/ [v] : bỏ phiếu

– rose /rəʊz/ [n] : hoa hồng

– hope /həʊp/ [n,v] : hy vọng

– bonus/ˈbəʊ.nəs/ [n] : thêm

– focus /ˈfəʊ.kəs/ [v] : tập trung

– lotus /ˈləʊ.təs/ [n] : hoa sen

– cold /kəʊld/ [adj] : lạnh

– hold /həʊld/ [v] : nắm, giữ

– cosy/ˈkəʊ.zi/ [adj] : ấm cúng

– rainbow /ˈreɪnbəʊ/ [n] cầu vồng

– slow /sləʊ/ [adj] chậm

b. Chữ O đọc là / əʊ / trong từ có cặp OA + PHỤ ÂM [trừ R]

– toad /təʊd/ [n] : con cóc

– boat /bəʊt/ [n] : cái thuyền

– coat /kəʊt/ [n] : áo choàng

– goat /gəʊt/ [n]:  con dê

– coach /kəʊtʃ/ [n] : huấn luyện viên

– load /ləʊd/ [v]  : tải lên

– road /rəʊd/ [n] :  con đường

– goal /ɡəʊl/ [n] : mục tiếu

c. Khi O + 1 PHỤ ÂM [trừ R] + một trong các cặp sau IA,IE,IO,IU

Ví dụ :

– social /ˈsəʊ.ʃəl/ [adj] : thuộc về xã hội

– emotion /ɪˈməʊ.ʃən/[n] : cảm xúc

– promotion /prəˈməʊ.ʃən/ [n] : sự thăng tiến, khuyến mại

– negotiate /nəˈɡəʊ.ʃi.eɪt/ [v] : đàm phán

– erosion /ɪˈrəʊ.ʒən/  [n] : sự sói mòn

3.Phát âm chữ O là /ʌ/ khi nó đứng trước các chữ cái m, n, th, v

/ ʌ / – Na ná giống âm “ă” dưới tiếng Việt, âm tiết ngày cũng được biết đến nhiều với cách đọc lai giữa hai âm “ă” và âm “ơ”. Nhưng hơi phải bật ra khỏi miệng, lưỡi hơi nâng lên đắt, môi thu hẹp lại và phát ra âm ngắn.

– mother /ˈmʌðər/ [n]:  mẹ

– cover /ˈkʌvər/ [v]:  phủ

– dove /dʌv/ [n] : chim bồ câu

– love /lʌv/ [v] : yêu

– come /kʌm/ [v] : đến

– some /sʌm/ [determiner] : một vài

– month / [mʌnθ/ n] : tháng

– none /nʌn/ [pro] :không một ai, không một vật gì

– ton /tʌn/ [n] : tấn

4.Phát âm chữ O là /u:/ khi nó đứng trước od, ol, on, ose, ot, se, ugh, ve

/ u:/ – Với kí tự phiêm âm này, bạn sẽ đọc giống chữ “u” nhưng kéo dài và phát ra dưới khoang miệng chứ không thổi hơi ra ngoài. Khẩu hình môi vẫn hình tròn nhưng lưỡi nâng lên đắt và kéo dài âm.

Ví dụ :

– goose /gu:s/ [n]  : ngỗng

– loose /lu:s/ [adj]  : lỏng

– moot /mu:t/ [n] : sự thảo luận

– shoot /ʃuːt/ [v] :  bắn

– lose /lu:z/ [v] :  mất

– mood /mu:d/ [n] : tâm trạng

– cool /kuːl/ [n] : mát mẻ

– fool /fu:l/ [n] : kẻ ngu ngốc

– moon /muːn/ [n] : mặt trăng

– through /θruː/ [pre] :  xuyên qua

– move /mu:v/ [v] : di chuyển

5.Chữ O đọc là /ʊ/ nếu nó đứng trước các chữ m, ok, ot, ould

/ ʊ / – Mặc dù đây là kí hiệu lạ, nhưng dưới tiếng Anh nó chính là phiên âm đọc giống na ná âm “ư” của tiếng Việt. Chỉ khác, bạn không sử dụng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Khẩu hình môi phải tròn, lưỡi hạ thấp, âm ngắn.

Ví dụ :

– book /bʊk/ [n] : sách

– look /lʊk/ [v] :  xem

– took /tʊk/ [v] : lấy, mang [quá khứ của Take]

– foot /fʊt/ [n]  : bàn chân

– could /kʊd/ [modal verb] : có thể

– should /ʃʊd/ [modal verb] : nên

– woman /ˈwʊmən/ [n] người phụ nữ

6.Chữ O đọc là /ɔː/ khi nó đứng trước R

/ ɔ: / – Được tham quan là phát ra âm “o” theo cách cong lưỡi lên chạm vào vòm miệng trên khi chấm dứt âm, âm phát dưới khoang miệng giống như âm / ɜ: /. Nó cũng thuộc âm tiết dài.

Ví dụ :

– mortgage /ˈmɔːrgɪdʒ/ [n] : khoản vay thế chấp

– north /nɔːθ/ [n]  : phía bắc

– port /pɔːrt/ [n] : cảng

– short /ʃɔːrt/ [adj] :  ngắn

– torch /tɔːrtʃ/ [n] : đèn pin

– core /kɔːr/ [n] : lõi

– fork /fɔːrk/ [n] : cái dĩa

– horse /hɔːrs/ [n] : con ngựa

– more /mɔːr/ [adv] :  nhiều hơn

7.Chữ O khi đứng trước R, UR còn có thể được đọc là /ɜ:/

/ ɜ: / – Lưỡi bạn sẽ phải cong lên chạm vào vòm miệng khi chấm dứt âm, môi hơi mở rộng khi phát ra âm tiết này, nhưng âm phát ra vẫn nằm dưới khoang miệng và âm vực vẫn giống chữ “ơ” và kéo dài.

Ví dụ :

– homework /ˈhəʊm.wɜːk/ [n] :  bài tập về nhà

– journey/ˈdʒɜː.ni/ [n] :  hành trình

– work /wɜːk/ [v] : làm việc

8.Chữ O thường được đọc là / ɒ /, đặc biệt khi nó đứng trước chữ T.

/ ɒ / – Âm “o”, phát ra dưới thời gian ngắn thuộc về âm tiết này. Khi đọc, môi của bạn sẽ hơi tròn và lưỡi hạ thấp.

Ví dụ :

– not /nɒt/ [adv] : không

– pot /pɒt/ [n] : cái nồi

– rock /rɒk/ [n] :  loại nhạc rock

– slot /slɒt/ [n] :  vị trí

– cot /kɒt/ [n]  : giường cũi của trẻ con

– golf /ɡɒlf/ [n] : môn đánh gôn

– hot /hɒt/ [adj]  : nóng

– job /dʒɒb/ [n]  : nghề nghiệp

– lottery /ˈlɒtəri/ [n] : xổ số

– mockery /ˈmɒkəri/ [adv] :  sự chế nhạo

9.Chữ O được phát âm là /ə/ khi âm tiết chứa nó không mang trọng âm.

/ ə / – Cũng giống một âm tiết trong tiếng Việt, đây là phiên âm đọc thành “ơ” của nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng và ngân âm ngắn.

Ví dụ :

– method /ˈmeθəd/ [n] phương pháp

– parrot /ˈpærət/ [n] con vẹt

– ballot /ˈbælət/ [n] phiếu bầu

– period /ˈpɪriəd/ [n] chu kỳ

– phantom /ˈfæntəm/ [n] bóng ma

Như bạn thấy đấy qua 9 cách phát âm chữ O trong Tiếng Anh vừa được chia sẻ ở trên, nguyên âm đóng vai trò quan trọng khi mà đọc từ, cho nên nắm rõ cách phát âm sẽ giúp bạn đọc từ chính xác hơn. Hãy nắm rõ lý thuyết và luyện tập hàng ngày nhé.

Học phát âm Tiếng Anh với khóa luyện phát âm Tiếng Anh

Hiểu được tầm quan trọng của phát âm Tiếng Anh, English Mr Ban đã thiết kế khóa học phát âm Tiếng Anh nhằm giúp bạn nắm được toàn bộ kiến thức nền tảng về ngữ âm Tiếng Anh [44 âm Tiếng Anh theo IPA, trọng âm & âm câm trong từ Tiếng Anh, và trọng âm trong câu Tiếng Anh].Từ đó,bạn có thể tự mình tiếp tục trinh phục môn Tiếng Anh ở trình độ cao hơn, luyện nghe, nói Tiếng Anh hiệu quả hơn và trinh phục nhiều đỉnh cao trong cuộc sống.

Dưới đây là quy trình 3 bước để bạn tham gia khóa học phát âm Tiếng Anh này, bạn vui lòng làm theo hướng dẫn đăng nhập dưới đây để luyện tập nhé !

Bước 1. Nhấn vào đường link “ KHÓA HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH

Bước 2. Nhấp vào nút vàng “START NOW”  và một cửa sổ đăng nhập xuất hiện.

  • Nếu bạn đã đăng ký là thành viên, bạn chỉ cần nhập USERNAME và PASSWORD, sau đó nhấn LOGIN để tham gia làm bài.
  • Nếu bạn chưa là thành viên, bạn vui lòng đăng ký thành viên ” REGISTER NOW” – ngay dưới LOGIN. Một trang đăng ký thành viên mở ra, bạn nhập thông tin theo yêu cầu : USERNAME, EMAIL, PASSWORD, REPEAT PASSWORD [ nhập lại password], sau đó nhấp SIGN UP [ chú ý : nhớ USERNAME và PASSWORD để đăng nhập [LOGIN] cho lần  truy cập sau].
  • Ngay khi bạn đã đăng ký [ REGISTER NOW], bạn đã được chấp nhận là thành viên, bạn nhấp vào “KHÓA HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH ” nhấn ” TIẾP TỤC” và bắt đầu khóa học

Bước 3. Học bài và làm bài tập mỗi bài học.

Nếu cần hỗ trợ, bạn vui lòng gửi email cho chúng tôi tại :  hoặc support form.

Chúc các bạn thành công !

English Mr Ban

Video liên quan

Chủ Đề