Cách tính phần trăm dân số châu á so với thế giới

Answers [ ]

  1. Cách tính dân số Châu á chiếm bao nhiêu phần trăm dân số thế giới :

    Ta dùng dân châu Á chia cho dân toàn thế giới

    4,582,549,382 : 7800000000% = 58,75%

    học tốt!

  2. dân số châu á chiếm 58,75% dân số thế giới

    dân số châu á : 4,582,549,382 người

    dân số thế giới : khoảng 7,8 tỷ người

    ta lấy :

    4,582,549,382 : 7800000000 = 58,75 [ % ]

Dựa vào bảng 1, hãy: Tính tỉ lệ dân số các châu lục so với thế giới [lấy dân số thế giới bằng 100%] năm 2013.

Trả lời câu hỏiin nghiêng

[trang 16 sgk Địa Lí 8]:-Dựa vào bảng 5.1, em hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới.

Trả lời:

- Châu Á có số dân đông nhất, chiếm gần 61% dân số thế giới [trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 23,4 % của thế giới].

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á: ngang bằng mực trung bình của thế giới [1, 3%], cao hơn châu Âu và châu Đại Dương, nhưng thấp hơn châu Mĩ và châu Phi.

[trang 16 sgk Địa Lí 8]:-Quan sát hình 5.1, em hãy cho biết dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào?

Trả lời:

- Dân cự châu Á thuộc các chủng tộc: Mông–gô–lô–it, Ơ–rô–pê–ô–li, Ô–xtra–lô–it.

- Phân bố:

+ Chủng tộc Môn-gô–lô–it sống chủ chủ yếu ở Bắc Á và Đông Nam Á, Đông Nam Á.

+ Chủng tộc Ơ–rô–pê–ô–li sống chủ yếu Nam Á, Tây Nam Á và Nam Á.

+ Chủng tộc Ô–xtra–lô–it sống chủ yếu ở Nam Á và Đông Nam Á.

[trang 17 sgk Địa Lí 8]:-Dựa vào kiến thức đã học, em hãy so sánh thành phần chủng tộc của châu Á với châu Âu

Trả lời:

So với châu Âu, thành phần chủng tộc châu Á đa dạng hơn [có cả ba chủng tộc], trong khi dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ–rô–pê–ô–it.

[trang 18 sgk Địa Lí 8]:-Dựa vào hình 5.2 và hiểu biết của bản thân em, em hãy giới thiệu về nơi hành lễ của một số tôn giáo.

Trả lời:

Giới thiệu về nơi hành lễ của một số tôn giáo:

- Hồi giáo: thờ vị thần duy nhất là Thánh A – la và cho rằng mọi thứ đều thuộc về Thánh A – la. Thánh A – la giao sứ mệnh truyền giáo cho sứ giả là Mô – ha – mét. Kinh thánh của đạo Hồi là kinh Co-ran, trong đó có cả những nguyên tắc tôn giáo lẫn tri thức khoa học và nguyên tắc pháp luật, đạo đức. Tín đồ hồi giáo có nghi thức riêng như khi cầu nguyện phải hướng về thánh địa Méc – ca, phủ phục, trán chạm đất; cấm ăn thịt lợn, thịt chó, cấm uống rượu. Đạo Hồi không thờ ảnh tượng vì cho rằng A – la tỏa khắp mọi nơi. Trong thánh thất Hồi giáo chỉ trang trí bằng chữ Ả – rập. Riêng đền thờ Méc – ca thờ một phiến đá đen từ xưa để lại. Tín đồ Hồi Giáo phải cầu nguyện 5 lần mỗi ngày vào sáng, trưa, chiều, tối và đêm. Thứ sáu hàng tuần phải đến thánh thất làm lễ một lần. Hằng năm, trong tháng Ra – ma – đa,, các tín đồ này phải ăn chay.

- Phật giáo: có hai phái. Phải Tiểu thừa cho rằng chỉ có người đi tu mới được cứu vớt và chỉ có một Phật duy nhất là Thích ca. Phái Đại thừa cho rằng cả người tu hành và người trần tục quy y theo Phật đều được cứu vớt, theo họ Phật Thích ca là cao nhất, ngoài ra còn có nhiều Phật khác như Phật Di Đà và ai cũng có thể thành Phật như Quan Âm Bồ Tát.

- Ki–tô–giáo: có một phần nguồn gốc từ đạo Do Thái, xuất hiện ở vùng Pa–lê–xtin từ đầu công nguyên. Theo truyền thuyết, chúa Giê–su, người sáng lập ra đạo Ki–tô là con của Chúa Trời được đầu thai vào đức mẹ Ma–ri–a và sinh ra ở vùng Bét–lê–hem [Pa–le-xtin]. Chúa Giê–su khuyên mọi người sống nhẫn nhục, chịu đựng, chết sẽ được hưởng hạnh phúc vĩnh viễn ở thiên đường. Đạo Ki–tô có 7 nghi lễ quan trọng như lễ rửa tội – nghi thức gia nhập đạo, lễ giải tội – xưng tội để được xá tội… Kinh thánh gồm Cựu Ước và Tân Ước. Những năm đầu công nguyên, từ vùng Tiểu Á các tín đồ của Ki–tô giáo đã tỏa đi truyền giáo khắp đế quốc La Mã và và trụ lại ở La Mã, lập nên Tòa thánh La Mã, đứng đầu giáo hội là Giáo hoàng. Ở các nước Tây Âu, Ki–tô–giáo được cải cách thành nhiều loại khác nhau.

Bài 1 [trang 18 sgk Địa Lí 8]:Dựa vào bảng 5.1, em hãy so sánh số dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong 50 năm qua của châu Á với châu Âu, châu Phi và thế giới

Lời giải:

- Châu Á luôn có số dân đứng đầu thế giới.

- Mức gia tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu phi và cao hơn so với thế giới.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của thế giới, cao hơn châu Âu và thấp hơn nhiều so với châu Phi.

Bài 2 [trang 18 sgk Địa Lí 8]:Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu

Lời giải:

- Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ gia tăng dân số từ năm 1800 đến năm 2002

- Nhận xét: Từ năm 1800 đến năm 2002, số dân châu Á liên tục tăng và tăng không đều qua các giai đoạn.

Bài 3 [trang 18 sgk Địa Lí 8]:Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu Á.

Lời giải:

Tôn giáoĐịa điểmThời điểm ra đời
Phật giáoẤn ĐộThế kỉ VI trước Công nguyên
Ấn Độ giáoẤn ĐộThế kỉ đầu của thiên nhiên kỉ thứ nhất trước Công nguyên.
Ki–tô giáoPa–le–xtinTừ đầu Công nguyên.
Hồi giáoA–rập Xê - utThế kỉ VII sau Công nguyên

Bài tập Tập bản đồ

Câu 1 trang 13 SBT Địa Lí 8:Dựa vào bảng sau:

Dân số các châu lục qua một số năm [triệu người]

Em hãy:

a] Vẽ biểu đồ hình tròn biểu diễn tỉ lệ dân số các châu lục, năm 2008 theo gợi ý cụ thể dưới đây:

b] Qua bảng số liệu và biểu đồ trên, nhận xét về sự gia tăng dân số của châu Á, nhận xét về số lượng, ở tỉ lệ dân số châu Á so với các châu lục khác trên toàn thế giới năm 2008.

b] Qua bảng số liệu và biểu đồ trên, nhận xét về sự gia tăng dân số của châu Á: nhận xét về số lượng, tỉ lệ dân số châu Á so với các châu lục khác trên toàn thế giới năm 2008.

Lời giải:

- Về số lượng:

+ Giai đoạn 1950 -2008, dân số châu Á tăng gấp 2,89 lần, tăng nhanh thứ 2 sau châu Phi [tăng 4,37 lần].

+ Dân số châu Âu tăng chậm nhất, gấp 1,34 lần.

- Về tỉ lệ dân số [năm 2008]:

+ Châu Á là châu lục đông dân nhất, chiếm 60,5 % dân số thế giới, gấp 4,2 lần dân số châu Phi [14,4%] và 115,8 lần châu lục có dân số ít nhất là châu Đại Dương [0,5%].

Câu 2 trang 14 SBT Địa Lí 8:Quan sát hình 5.1. Lược đồ phân bố các chủng tộc ở châu Á, tr 17 SGK để hoàn thành sơ đồ dưới đây:

Lời giải:


Câu 3 trang 15 SBT Địa Lí 8:Hoàn thành sơ đồ sau:

Lời giải:



Trả lời câu hỏi mục 1 trang 16 SGK Địa lí 8

Đề bài

Dựa vào bảng 5.1, em hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào bảng 5.1, nhận xét:

- Số dân của châu Á so với các châu khác và thế giới.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiêncủa châu Á so với các châu khác và thế giới.

Lời giải chi tiết

- Về số dân:

+ Năm 1950 - 2002, châu Á luôn có số dân lớn hơn tất cả các châu lục khác.

+ Dân số châu Á chiếm 60,6% dân số thế giới [năm 2002].

- Tỉ lệ gia tăng dân số:

+ Tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á năm 2002 đứng thứ 3 so với các châu lục khác [sau châu Phi - 2,4% và châu Mĩ 1,4%].

+ Tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á khá cao và bằng tỉ lệ tăng tự nhiên của thế giới với 1,3% [năm 2002].

  • Trả lời câu hỏi mục 2 trang 16 SGK Địa lí 8

    1. Quan sát hình 5.1, em hãy cho biết dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào? 2. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy so sánh thành phần chủng tộc của châu Á và châu Âu.

  • Lý thuyết đặc điểm dân cư, xã hội châu Á Địa lí 9

    Lý thuyết đặc điểm dân cư, xã hội châu Á Địa lí 9 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

  • Dựa vào hình 5.2 và hiểu biết của bản thân, em hãy giới thiệu về nơi hành lễ của một số tôn giáo?

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 18 SGK Địa lí 8

  • Giải bài 1 phần câu hỏi và bài tập trang 18 SGK Địa lí 8

    Dựa vào bảng 5.1, em hãy so sánh số dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong 50 năm qua của châu Á với châu Âu, châu Phi và thế giới.

  • Giải bài 2 phần câu hỏi và bài tập trang 18 SGK Địa lí 8

    Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây:

Video liên quan

Chủ Đề