Chai dịch truyền không được để quá bao nhiêu giờ

Bệnh nhân [BN] xin truyền 2 chai/ngày, chai muối và chai đường. Sau khi đánh giá tình trạng tim mạch, phổi, thận của bà T., BS thận trọng cho truyền mỗi chai với tốc độ 20 giọt/phút, và dặn dò người nhà không được tự ý chỉnh dịch truyền. Ngày đầu truyền dịch, bà T. vẫn bình thường. Sang ngày thứ 2 thì bà T. bỗng đột ngột lên cơn khó thở, mệt nhiều, đang nằm đầu ngang phải ngồi dậy thở.

Người nhà tức tốc gọi BS đến phòng bệnh gấp. Khi BS đến thấy BN có biểu hiện phù phổi cấp liền kiểm tra dịch truyền, hóa ra dịch truyền đang chảy với tốc độ nhanh 100 giọt/phút. Với tốc độ này thì chỉ cần 1,7 giờ là truyền hết 1 chai 500ml. Các BS tiến hành cấp cứu tích cực, ngưng ngay dịch truyền [chỉ còn khoảng 50ml trong chai], cho bà nằm đầu cao, thở oxy, chích lợi tiểu.

Sau 2 giờ thì bà T. hết khó thở, bớt mệt. 2 ngày sau, tình trạng BN đã ổn định. Hỏi kỹ người nhà thì được biết, bà T. thường hay kêu con gái của mình chỉnh dịch truyền cho chảy nhanh lên, chảy đến khi còn nửa chai thì chỉnh chậm lại để tránh y tá để ý.

Nhiều lần trước, BN cũng cho chỉnh như vậy, thấy không có sao cả. Nhưng lần này, đến khi người con trai chỉnh dịch truyền cho BN, vì sơ ý để dịch truyền quá nhanh và bận gọi điện thoại nên chai dịch sắp hết mà không biết, đến khi bà T. than khó thở thì mới ngưng gọi điện, chạy đến phòng BS gọi cấp cứu.

Tốc độ truyền dịch phải theo đúng chỉ định của bác sĩ

Mặc dù tình trạng tim, phổi, thận của bà T. còn tốt nhưng nếu truyền dịch quá nhiều hay quá nhanh cũng có thể tạo ra biến chứng ứ nước nhanh ngoài tế bào, gây ra phù phổi cấp. Do đó, việc truyền dịch cần có chỉ định của BS, khi được truyền dịch, không được phép tự ý chỉnh tốc độ dịch truyền theo ý mình, vì nếu chỉnh quá nhanh, hậu quả sẽ đáng tiếc nếu không được phát hiện kịp thời.

Chỉ định truyền dịch

Các loại dịch truyền gồm: đạm, mỡ, muối, đường, các chất điện giải, đạm hoa quả, huyết tương tươi, dung dịch chứa albumin, dextran… Dịch truyền có tác dụng nâng huyết áp cơ thể, để cân bằng các chất điện giải có trong máu khi BN bị mất máu, mất nước do chấn thương, tai nạn, do phẫu thuật, do tiêu chảy, nôn mửa kéo dài, do bị bỏng, do bị mất nhiều mồ hôi trong điều kiện quá nóng bức, để nuôi ăn trong trường hợp BN không thể ăn hoặc hấp thu các chất dinh dưỡng qua đường tiêu hóa. Việc bù đường, muối và các chất điện giải chỉ nên tiến hành khi hàm lượng những chất này trong máu thấp hơn mức cho phép.

Truyền dịch có gặp nguy hiểm không?

Ngay cả khi truyền dịch đúng chỉ định, BN vẫn có thể gặp một số nguy hiểm trong quá trình truyền: chỗ tiêm bị phù, đau sưng, viêm tĩnh mạch, rét run, mặt tái nhợt, vã mồ hôi, khó thở, đau ngực…

Nguy hiểm nhất là sốc do dịch truyền. Khi sử dụng dịch truyền để truyền cho BN trong bất cứ trường hợp nào cũng cần phải lưu ý nguy cơ BN có thể bị sốc. Sốc có thể xảy ra tức thì, trong hoặc ngay sau khi tiêm. Biểu hiện là BN bắt đầu thấy rét run đột ngột, sốt, nhiệt độ cơ thể có thể lên 39 – 40oC hoặc cao hơn, mạch nhanh, vã mồ hôi, chân tay lạnh, huyết áp tụt, khó thở, nhịp thở nhanh và nông, BN lo lắng bồn chồn, vật vã…

Nếu không xử trí kịp thời, BN có thể sẽ bị tử vong. Nguyên nhân gây sốc có thể do chất lượng thuốc hoặc do dụng cụ tiêm truyền không đảm bảo vô trùng, tốc độ truyền quá nhanh, đôi khi do cơ địa BN mẫn cảm hoặc dị ứng thuốc.

Tiếp đến là phù phổi cấp do truyền dịch rất nhanh hay truyền rất nhiều dịch. Có thể xảy ra ở người hoàn toàn bình thường, nhưng thường gặp ở BN lớn tuổi, có độ lọc thận yếu, có bệnh tim mạch, có bệnh phổi.

Không nên lạm dụng tiêm truyền với các mục đích không do nhu cầu chữa bệnh. Khi được BS chỉ định truyền dịch, thì không được tự ý chỉnh tốc độ dịch truyền. Những trường hợp tự mua dịch truyền với mục đích nâng cao sức khỏe hay làm đẹp da cần phải hỏi ý kiến của BS.

THÔNG TIN THUỐC THÁNG 11.2022 ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN THUỐC TIÊM/TIÊM TRUYỀN, THUỐC CHIA LIỀU STT Tên hoạt chất Tên thuốc Hàm lượng /nồng độ Bảo quản trước khi mở nắp/ hoàn nguyên Bảo quản – theo dõi sau khi mở nắp/ hoàn nguyên Hãng sản xuất Nước SX Ghi chú 1. THUỐC GÂY TÊ, MÊ, THUỐC GIÃN CƠ, GIẢI GIÃN CƠ 1.1. Thuốc gây tê, gây mê 1 Atropin sulfat Atropin Sulfat 0,25 mg/ml Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C VIDIPHA Việt Nam Thuốc độc [TKSĐB] 2 Bupivacain [hydroclorid] Marcain Spial Heavy 0,5% 4ml Không bảo quản trên 30°C. Không được đông lạnh AstraZeneca AB PHÁP Thuốc độc [TKSĐB] 3 Fentanyl Fenilham 100mcg/2ml Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc tránh ánh sáng. Không đông lạnh. Hạn dùng sau khi pha loãng: Độ ổn định của các dung dịch sapha loãng về mặt lý hóa đã được chứng minh trong vòng 24 giờ ở 25°C. Trên quan điểm vi sinh, dung dịch pha loãng nên sử dụng ngay lập tức. Nếu không sử dụng ngay, thời gian và điều kiện bảo quản và chờ sử dụng thuộc trách nhiệm của người dùng thuốc, thường không kéo dài quá 24 giờ từ 2-8°C trừ khi pha loãng được tiến hành trong các điều kiện có kiểm soát và chứng minh vô khuẩn. Thuốc chỉ dùng một lần duy nhất cho bệnh nhân và nên sử dụng ngay sau khi mở. Không được sử dụng nếu như phát hiện có vật thể lạ. Loại bỏ toàn bộ phận còn lại khi không sử dụng. Hameln Pharmaceutical Germany Thuốc gây nghiện [TKSĐB] 4 Lidocain [hydroclorid] LIDOCAIN 2% 2ml Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Fresenius Kabi Oncology Ltd VIỆT NAM 5 Lidocain [hydroclorid] Lidocaine Spray 38g Bảo quản thuốc ở nhiệt độ giữa 15 – 25°C, trong điều kiện bình thường. Tránh nhiệt độ quá cao và ánh nắng trực tiếp. Egis Pharmaceuticals Hungary 6 Lidocain [hydroclorid] Lidocain-BFS 200mg/10ml 2% 10ml Nơi khô thoáng, thoáng mát tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội Việt Nam 7 Midazolam Paciflam 50mg/ml Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng dưới 30°C, tránh ánh sáng. Sản phẩm pha loãng nên sử dụng ngay. Nếu không sử dụng ngay, thời gian và điều kiện bảo quản trước khi dùng thuốc thuộc trách nhiệm của người sử dụng và thông thường không kéo dài quá 24 giờ ở 2-8°C, trừ khi các điều kiện pha loãng được tiến hành trong các điều kiện có kiểm soát và chứng minh vô trùng. Hameln Pharmaceutical GmbH Germany Thuốc hướng thần [TKSĐB] 8 Propofol Diprivan 10mg/ml Bảo quản ở nhiệt độ 2-25°C, không được đông lạnh Mọi phần thừa còn lại sau khi dùng phải được bỏ đi Corden Pharma S.P.A Italy Thuốc độc [TKSĐB] 9 Propofol FRESOFOL 1% MCT/LCT INJ 20ml 10mg/ml Bảo quản ở nhiệt độ 2-25°C, không được đông lạnh Hệ thống truyền Fresofol 1% không pha loãng cần được thay thế sau 12 giờ. Trường hợp pha loãng với dung dịch glucose 5%, NaCl 0,9% hoặc pha trộn với lidocain 1% không chứa chất bảo quản phải được tiến hành trong điều kiện vô khuẩn và sử dụng ngay sau khi pha chế, hết trong vòng 6 giờ. Fresenius Kabi Austria GmbH. Việt Nam Thuốc độc [TKSĐB] 10 Propofol Propofol-Lipuro 1% [10mg/ml] 20ml 10mg/ml Bảo quản ở nhiệt độ 2-25°C, không được đông lạnh B.Braun Melsungen AG Việt Nam Thuốc độc [TKSĐB] 11 Sevofluran Sevorane SOL 250ml Nhiệt độ phòng không quá 30°C, Tránh ánh sáng. Aesica Queenborough Ltd. United Kingdom Thuốc độc [TKSĐB] 1.2. Thuốc giãn cơ, thuốc giải giãn cơ 185 Neostigmin metylsulfat Neostigmin 0,5 mg/ml Bảo quản dưới 30°C Hameln Pharmaceutical Germany 13 Rocuronium bromid Esmeron 50 mg/5 ml Bảo quản trong tủ lạnh [2-8°C]. Nếu không dùng ngay, thời gian và điều kiện bảo quản không quá 24 giờ ở 2-8°C, Hameln Pharmaceutical Germany 185 Sugammadex Bridion 100mg/ml Bảo quản dưới 30°C, không đông đá. Bảo quản trong bao bì gốc tránh ánh sáng Patheon Manufaturing Services LLC Mỹ 2. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT; CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID; THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP 2.1. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid 15 Celecoxib Celebrex 200mg Bảo quản dưới 30°C. Lượng thuốc hòa tan trong nước sinh tố táo, cháo, sữa chua ổn định trong tối đa 6 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh [2 – 8°C]. Không được bảo quản lượng thuốc trộn lẫn trong chuối nghiền nát trong tủ lạnh mà phải uống luôn. Pfizer Pharmaceuticals LLC Mỹ 16 Celecoxib Efticele 200mg Cần bảo quản viên nang ở nhiệt độ 25oC. Cũng có thể giữ thuốc trong thời gian ngắn trong nhiệt độ từ 15-30oC. Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 VIỆT NAM 17 Diclofenac Cataflam 50 mg Không bảo quản thuốc trên 30°C. Tránh ẩm. Novartis Farma S.p.A. Italy 18 Diclofenac Voltaren 75 mg/ 3ml Không bảo quản thuốc trên 30°C. Giữ thuốc trong bao bì gốc Novartis Farma S.p.A. Italy 19 Meloxicam Mobic 15 mg/1,5 ml Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Boehringer Tây Ban Nha 20 Morphin sulfat Morphin 0.01g/ 1ml Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, không đông lạnh, tránh ánh sáng. Công ty CPDP Trung ương 2 Việt Nam Thuốc gây nghiện [TKSĐB] 21 Paracetamol Partamol Tab 500 mg Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam Việt Nam 22 Paracetamol [acetaminophen] Efferalgan 300 mg Bảo quản thuốc ở dưới 40 độ C, tốt nhất là 15 – 30 độ C, tránh để đông lạnh dung dịch hoặc dịch treo uống. Bristol – Myers Squibb France 23 Paracetamol [acetaminophen] Efferalgan 500 mg Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô ráo. Để thuốc xa tầm tay trẻ em. Bristol Myers Squibb France 24 Paracetamol [acetaminophen] Paracetamol B.Braun 1g/ 100 ml Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, không đông lạnh, tránh ánh sáng. B.Braun Medical S.A Spain 25 Paracetamol [acetaminophen] Perfalgan 1g/ 100 ml Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, không đông lạnh, tránh ánh sáng. Bristol Myers Squibb S.r.l Italy 26 Pethidin Pethidin Hameln 100 mg / 2ml Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, không đông lạnh, tránh ánh sáng. HAMELN ĐỨC Thuốc gây nghiện [TKSĐB] 27 Tramadol Tramadol 100 mg/ 2ml Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, không đông lạnh, tránh ánh sáng. Sử dụng ngay lập tức sau khi pha loãng HAMELN ĐỨC Thuốc gây nghiện [TKSĐB] 28 Paracetamol [acetaminophen] + Tramadol Ultracet 325 mg + 37,5 mg Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C trong bao bì gốc Janssen Korea Ltd. Korea 29 Paracetamol [acetaminophen] + Tramadol Tatanol Ultra 326 mg + 37,5 mg Nơi khô, mát [dưới 30°C]. Tránh ánh sáng. Công ty cổ phần Pymepharco Việt Nam 30 Allopurinol Angut 300 mg Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng. Dược Hậu Giang Việt Nam 2.2. Thuốc khác 31 Alpha chymotrypsin Statripsin 4200 UI Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng Liên doanh Stada – Việt Nam Việt Nam 32 Zoledronic acid Zoledronic acid 4 mg Giữ thuốc nơi khô ráo, dưới 30°C, tránh ánh sáng Venus Remedies Ltd. India 3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN 33 Diphenhydramin Dimedrol 10 mg/ml Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng. Cty CP dược vật tư y tế Hải Dương Việt Nam 34 Epinephrin [adrenalin] Adrenalin 1mg/1ml Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C Warsaw Pharmaceutical Ba Lan Cấm tuyệt đối tiêm adrenalin chưa pha loãng vào tĩnh mạch 35 Fexofenadin FexodineFast 180 mg Giữ thuốc nơi khô ráo, dưới 30oC, tránh ánh sáng Công ty cổ phần dược phẩm SaVi Việt Nam 4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC 36 Ephedrin [hydroclorid] Ephedrine Aguettant 30 mg/ml Giữ thuốc nơi khô ráo, dưới 30°C, tránh ánh sáng Laboratoire Aguettant S.A.S France Thuốc tiền chất [TKSĐB] 37 Naloxone hydrochlorid Naloxone-hameln Injection 0.4 mg/ml 0.4 mg/ml Bảo quản dưới 30°C, trong bao bì gốc, tránh ánh sáng. Không đông lạnh. Dung dịch pha loãng nên được bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C, tránh ánh sáng, sử dụng trong vòng 24 giờ Hameln Pharmaceutical GmbH Germany 38 Natri hydrocarbonat [natri bicarbonat] Natri Hydrocarbonat 1.4% 1,4% 250ml Để nơi khô ráo thoáng mát. Fresenius Kabi Bidiphar Việt Nam 39 Gabapentin Tebantin 300 mg Giữ thuốc nơi khô ráo, dưới 30oC, trong bao bì gốc Gedeon Richter Plc. Hungary 40 Noradrenalin BFS-NORADRENALINE 1 mg/1ml Giữ thuốc nơi khô ráo, dưới 30°C, tránh ánh sáng Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội Việt Nam 5. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN 5.1. Thuốc nhóm beta-lactam 41 Amoxicilin + acid clavulanic Augbidil 1g; 0.2g Kín, không quá 30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bidiphar VIỆT NAM 42 Amoxicilin + acid clavulanic Curam 1000 mg 1000 mg Kín, không quá 300C, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Sandoz GmbH. Austria 43 Sulbactam + Ampicillin Unasyn 1,5 g Kín, bảo quản nhiệt độ không quá 30°C Dung dịch đậm đặc để tiêm bắp nên dùng trong vòng một giờ sau khi pha. Nếu truyền tĩnh mạch, thời hạn sử dụng phụ thuộc vào các dung dịch pha thuốc khác nhau như sau: + nước vô khuẩn pha tiêm, Natri đẳng trương: thuốc đạt nồng độ thuốc 45-30mg/ml, Thời gian sử dụng 8 giờ [bảo quản ở 25°C] và 48 giờ [nếu bảo quản ở 4°C] sau pha. + dung dịch dextrose 5% : thuốc đạt nồng độ thuốc 15-30mg/ml, đến 3 mg/ml Thời gian sử dụng 2 giờ [bảo quản ở 25°C] và 4 giờ [nếu bảo quản ở 4°C] sau pha. + dung dịch Ringer lactat: thuốc đạt nồng độ thuốc 45 mg/ml, Thời gian sử dụng 8 giờ [bảo quản ở 25°C] và 24 giờ [nếu bảo quản ở 4°C] sau pha. Haupt Pharma Latina S.r.l Italy 44 Ceftriaxon Rocephin 1g 1g Kín, không quá 30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Dung dịch thuốc sau khi pha loãng có thể bảo quản trong 6 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 24 giờ trong tủ lạnh 2-8°C F.Hoffmann-La Roche Ltd. Switzerland 45 Ceftriaxon Ceftriaxon Panpharma 1g Giữ thuốc nơi khô ráo, dưới 30°C, tránh ánh sáng. Không đông lạnh Khuyến cáo cần phải dùng ngay lập tức sau khi pha loãng. Ngay khi pha loãng với 10ml nước dùng cho tiêm mạch, dung dịch thu được duy trì hiệu lực đến 12 giờ ở nhiệt độ không quá 25°C và khi pha loãng với 3.5ml dung dịch lidocain 1%, dung dịch thu được không dự trữ quá 24 giờ ở nhiệt độ 2°C đến 8°C [trong tủ lạnh] Laboratoires Panpharma Pháp 46 Cefuroxim Xorimax 500 mg Kín, không quá 300C, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Sandoz GmbH. Austria 47 Meropenem* Meronem 500mg; 1000mg Bảo quản thuốc không quá 30°C, không đông lạnh. Độ ổn định lý hóa khi pha với nước cất pha tiêm đạt nồng độ 50mg/mL là 3 giờ ở nhiệt độ lên đến 25°C hay 16 giờ ở nhiệt độ lạnh [2-8°C] Độ ổn định lý hóa khi pha với dung dịch NaCl 0.9% hoặc dung dịch glucose [dextrose] 5% đạt nồng độ 1-20mg/mL là 3 giờ ở nhiệt độ lên đến 25°C hay 24 giờ ở nhiệt độ lạnh [2-8°C] ACS Dobfar S.P.A Italy 48 Sultamicillin Unasyn 375mg Bảo quản ở 30oC Haupt Pharma Latina S.r.l Italy 49 Cefoperazon + sulbactam* Sulperazone 1g Bảo quản ở 30oC Dung dịch sau khi pha, bảo quản ở nhiệt độ phòng 15-30oC, sử dụng trong 24 giờ sau khi pha Haupt Pharma Latina S.r.l Italy 5.2. Thuốc nhóm aminoglycosid 50 Amikacin Vinphacine 500mg/4ml Bảo quản thuốc ống không quá 30°C, tránh ánh sáng Bảo quản được ở 2-8°C trong 24 giờ Cty CPDP Vĩnh Phúc VIỆT NAM 5.3. Thuốc nhóm nitroimidazol 51 Metronidazol Metronidazol kabi 250mg Tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 Việt Nam 52 Metronidazol Dịch truyền tĩnh mạch metronidazol 500mg/100ml Bảo quản ở nhiệt độ trong phòng, dưới 300C. Tránh ánh sáng. Công ty TNHH B. Braun Việt Nam Việt Nam Thuốc chứa dược chất thuộc danh mục dược chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực [TKSĐB] 53 Clindamycin Dalacin C 300 mg Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C. Pfizer Manufacturing Belgium N.V. Belgium 54 Clarithromycin Clarithromycin Stella 500 mg Bảo quản nơi khô ráo, dưới 300C. Tránh ánh sáng. Công ty TNHH LD Stellapharm- Chi nhánh 1 Việt Nam 5.4. Thuốc nhóm quinolon 55 Ciprofloxacin Ciprobay inj 200 mg/100 ml Bảo quản tránh ánh sáng, không bảo quản trong tủ lạnh. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C Bayer Pharma AG Germany Thuốc chứa dược chất thuộc danh mục dược chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực [TKSĐB] 56 Ciprofloxacin Ciprofloxacin 500 mg Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. BIDIPHAR Việt Nam 57 Ciprofloxacin Scannax 500 mg Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30 độ C. STADA Việt Nam 58 Levofloxacin Cravit I.V. 750mg/150ml 750mg/150ml Bảo quản ở nhiệt độ

Chủ Đề