Chất nào sau đây tan được trong nước tốt nhất

Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Công thức hóa học của thạch cao sống là

Câu 2:

Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z [C2H2, CH4, H2]. Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 [đktc] và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 120ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 3:

Hỗn hợp rắn Ca[HCO3]2, NaOH và Ca[OH]2 có tỉ lệ số mol tương ứng lần lượt là 2 : 1 : 1. Khuấy kĩ hỗn hợp vào bình đựng nước dư. Sau phản ứng trong bình chứa:

Câu 4:

Chất không tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là

Câu 5:

Polime nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong thành phần phân tử?

Câu 6:

Cho 12 gam hỗn hợp chứa Fe và Cu [tỉ lệ mol 1 : 1] vào dung dịch chứa lượng dư HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 7:

Cho hỗn hợp bột X chứa Mg, MgO, Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z chứa H2 và N2. Cho các nhận định sau về dung dịch Y:

[a]. Cho Mg vào Y có thể thu được khí.

[b]. Cho Mg vào Y có thể thu được khí NO.

[c]. Cho NaOH dư vào Y không thu được kết tủa.

[d]. Cho Ba[OH]2 dư vào Y có thể thu được kết tủa nhưng không thể thu được khí.

Tổng số phát biểu đúng là

Câu 8:

Cho các phát biểu sau: [a] Ở nhiệt độ thường, Cu[OH]2 tan được trong dung dịch glixerol. [b] Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom. [c] Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. [d] Glyxin [H2NCH2COOH] phản ứng được với dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là

Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp H gồm CH5N [3a mol]; C3H9N [2a mol] và este có công thức phân tử là C4H6O2, thu được 33,44 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Phần trăm số mol của C4H6O2 có trong hỗn hợp là

Câu 10:

Xà phòng hóa hoàn toàn 35,6gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 11:

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?

Câu 12:

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức [đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử]. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 18,92 gam khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 [đktc]. Biết tỉ khối của T so với O2 là 1. Phần trăm số mol của Y trong hỗn hợp E là

Câu 13:

Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Mg[NO3]2 vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4 [loãng]. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N2O, H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của nhôm kim loại có trong X là

, mạch hở] trong dung dịch NaOH dư, thu được natri fomat và chất hữu cơ Y [có tham gia phản ứng tráng gương]. Công thức cấu tạo của Y là

Cho dãy các chất sau: propan-1,3-điol, glucozơ, saccarozơ và tinh bột. Số chất hòa tan được Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường là

Cho 5,6 gam một oxit của kim loại [hóa trị II] tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức của oxit kim loại đó là

Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic [D = 0,8 g/ml] với hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là

Cho kim loại X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối. Kim loại X là

Cho các chất sau: propilen, acrilonitrin, lysin và vinyl axetat. Số chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?

Cho 3,6 gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch Cu[NO3]2 dư, sau phản ứng thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm etylamin và glyxin trong khí O2, thu được N2, H2O và a mol CO2. Giá trị của a là

Cho các phát biểu sau [a] Cho Fe[NO3]2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được kết tủa Ag. [b] Na2CO3 là hóa chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu. [c] Nitrophotka là một loại phân bón hỗn hợp. [d] Có thể dùng sơn hoặc dầu mỡ để bảo vệ kim loại chống bị gỉ. Số phát biểu đúng là

Đốt hỗn hợp X gồm Al và Cu trong khí oxi sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,15 mol khí H2 và 9,1 gam chất rắn T. Biết T tan được trong dịch NaOH. Giá trị của m là

Nung nóng m gam hỗn hợp AgNO3 và Fe[NO3]2 trong bình kín [không có không khí] đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào dung dịch NaOH, thu được 300 ml dung dịch E có pH = 1 và chứa hai chất tan [có cùng nồng độ mol/lít], không có khí thoát ra. Giá trị của m là

Cho 70,72 gam hỗn hợp các triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và dung dịch chứa 72,96 gam muối. Mặt khác, cho 70,72 gam X tác dụng với a mol H2 [Ni, t], thu được hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,475 mol O2, thu được H2O và 4,56 mol CO2. Giá trị của a là

Cho các phát biểu sau [a] Anbumin của lòng trắng trứng là một loại protein đơn giản. [b] Hiđro hóa hoàn toàn chất béo rắn thu được chất béo lỏng. [c] Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào mặt cắt củ khoai lang, xuất hiện màu xanh tím. [d] Poliacrilonitrin giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm. [e] Có thể dùng nước phân biệt được hai chất không màu saccarozơ và alanin. Số phát biểu đúng là

Cho E, F là hai chất hữu cơ mạch hở và đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau [theo đúng tỉ lệ mol]: E + NaOH X + Y F + H2 Z T + Z G + H2O Biết: X, Y, Z, T, G đều là các chất hữu cơ khác nhau; T, E là đồng phân cấu tạo của nhau và MX < MY. Cho các phát biểu sau: [a] Chất F làm mất màu dung dịch brom. [b] Nhiệt độ sôi của chất T cao hơn chất X. [c] Chất E và Y đều có tham gia phản ứng tráng gương. [d] G là este no, hai chức, mạch hở. [e] Trong công nghiệp, chất Z được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật với dung dịch kiềm. Trong số phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Cho sơ đồ chuyển hóa: . Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa hai chất và Z là chất ít tan [hoặc không tan] trong nước. Các chất E và F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở [đều chứa liên kết ba và phân tử hơn kém nhau một liên kết π] Biết 0,56 lít X [đktc] phản ứng tối đa với 14,4 gam brom trong dung dịch. Mặt khác, 2,54 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol: X [no, đơn chức], Y [không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết π] và Z [no, hai chức]. Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol [cùng dãy đồng đẳng] và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối natri của ba axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,175 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 [điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước] với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm ghi ở bảng sau:

Thời gian điện phân [giây]

Khối lượng catot tăng [gam]

Khí thoát ra ở anot

Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm [gam]

t1 = 965

m

Một khí

2,70

t2 = 3860

4m

Khối lượng catot tăng [gam]

0

Khối lượng catot tăng [gam]

1

Khối lượng catot tăng [gam]

2

Khối lượng catot tăng [gam]

3

Khối lượng catot tăng [gam]

0

Khối lượng catot tăng [gam]

5 Tỉ lệ t3 : t1 có giá trị bằngHòa tan hết 22,92 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, FeCO3 và Cu trong 88 gam dung dịch HNO3 63% thu được dung dịch X và 0,2 mol hỗn hợp hai khí không màu [trong đó có một khí hóa nâu trong không khí là sản phẩm khử duy nhất của N+5]. Cho 400 ml dung dịch KOH 2M vào X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Cô cạn Z, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi thu được 67,13 gam rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối Fe[NO

Chủ Đề