Cho bột Al vào lượng dư dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai chất tan

Thực hiện các thí nghiệm sau

[1] Cho bột Al vào dung dịch NaOH [dư].

[2] Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.

[3] Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4

[4] Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.

[5] Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.

Số thí nghiệm thu được đơn chất là

A. 2

B.4

C. 5

D. 3

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Ba chất hữu cơ X, Y, Z [50 < MX < MY < MZ] đều có thành phần nguyên tố C, H, O, chứa các nhóm chức đã học. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z, trong đó nX = 4[nY + nZ]. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp T là

  • Cho m gam hỗn hợp E gồm Al [a mol], Zn [2a mol], Fe [a mol], 0,12 mol NaNO3, Fe3O4, Fe[NO3]2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,08 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H2 với tổng khối lượng 4,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được [m + 85,96] gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1,27 lít dung dịch KOH. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong E là:


Xem thêm »

Thực hiện các thí nghiệm sau

[1] Cho bột Al vào dung dịch NaOH[dư].

[2] Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngănxốp.

[3] Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7vàH2SO4.

[4] Dẫn luồng khí NH3qua ống sứ chứaCrO3.

[5] Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.

Số thí nghiệm thu được đơn chấtlà.

A.

A: 2

B.

B: 4

C.

C: 5

D.

D: 3

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

- Có 4thí nghiệm thu được đơn chất là [1], [2], [3] và [4].

Phương trình phản ứng:

[1] 2Al + 2NaOH + 2H2O

2NaAlO2 + 3H2

[2] 2NaCl + 2H2O

2NaOH + Cl2 + H2

[3] 6KI + Na2Cr2O7 + 7H2SO4

4K2SO4 + Cr2[SO4]3 + Na2SO4 + 3I2 + 7H2O

[4] 2NH3 + 2CrO3

N2 + Cr2O3 + 3H2O

Vậy đáp án đúng là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 18

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, Mg, Na2O vào 415 ml dung dịch HNO31M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO [đktc]. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ dung dịch chứa 0,295 mol NaOH, thu được một lượng kết tủa, đun nóng kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 4,4 gam rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với ?

  • Các dung dịchriêngbiệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOHđượcđánhsốngẫunhiên [1], [2], [3], [4], [5]. Tiếnhànhmộtsốthínghiệm, kếtquảđượcghilạitrongbảngsau: Các dung dịch [1], [3], [5] lầnlượtlà:

  • Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch Y. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến khi kim loại tan hết thấy có 10,304 lít khí thoát ra [đktc]. Dung dịch Y có pH bằng:

  • Cho 100ml dung dịch gồm

    tác dụng với 500ml dung dịch
    0,85M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Cho luồng khí CO [dư ] đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam hỗn hợp chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

  • Tiến hành các thí nghiệm sau: [1] Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca[HCO3]2. [2] Cho kim loại Ba vào dung dịch Ba[HCO3]2. [3] Cho khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. [4] Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. [5] Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2. [6] Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Na2SiO3. Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:

  • Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp gồm Mg[NO3]2; Al2O3; Mg và Al vào dung dịch chứa NaNO3 và 1,08 mol HCl [ đun nóng]. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít [đktc] hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khi đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là:

  • Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg[NO3]2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl [đun nóng]. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít [đktc] hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy có 1,14 mol NaOH phản ứng, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí tới khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là

  • Hỗn hợp X gồm Al, Cr và Na. Chia 16 gam X thành hai phần bằng nhau. Phân 1 tác dụng với nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra 4,48 lít H2 [đktc]. Cho phần 2 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được 6,16 lít H2 [đktc]. Khối lượng của Cr có trong 16 gam X là ?

  • Thực hiện các thí nghiệm sau

    [1] Cho bột Al vào dung dịch NaOH[dư].

    [2] Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngănxốp.

    [3] Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7vàH2SO4.

    [4] Dẫn luồng khí NH3qua ống sứ chứaCrO3.

    [5] Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.

    Số thí nghiệm thu được đơn chấtlà.

  • Sắp xếp các hiđroxit sau theo chiều tăng dần về tính bazơ?

  • Cho sơ đồ:

    . X, Y và Z tương ứng là

  • Cho các phát biểu sau:

    [a] Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa hóa học, crom thuộc chu kỳ 4,nhóm VIB.

    [b] Các oxit của crom đều là oxit bazơ

    [c] Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6.

    [d] Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom[III] chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.

    [e] Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom [III].

    Trong các phát biểu trên những phát biểu đúng là:

  • Cho các cặp chất: [a] Na2CO3 và Ba[NO3]2; [b] Na2SO4 và Ba[NO3]2; [c] KOH và H2SO4; [d] H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

  • Cho 23,88 gam hỗn hợp X gồm

    và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa
    và 1,12 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 5,152 lít khí Z gồm
    và NO có tỷ lệ mol tương ứng là 20:1:2. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,72 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 24,36 gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Cho Zn tớidưvào dung dịchgồmHCl; 0,05mol NaNO3và 0,1 mol KNO3. Sau khikếtthúccácphảnứngthuđược dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 molhỗnhợpkhí Y gồmhaikhíkhôngmàu, trongđócómộtkhíhóanâutrongkhôngkhí. Tỉkhốicủa Y so với H2là 12,2. Giátrịcủa m là

  • Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng với dung dịch X là:

  • Nung nóng 66,52 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe[NO3]2, Fe3O4 một thời gian thu được hỗn hợp Y [chỉ chứa kim loại và oxit của chúng] và 15,68 lít hỗn hợp khí T. Hào tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,62 molHCl thu được dung dịch Z và 5,376 lít khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z thuđược 233,01 gam kết tủa và 0,112 lít khí NO. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X gần nhất với:

  • Tiến hành các thí nghiệm sau:
    [a] Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.
    [b] Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
    [c] Cho dung dịch Fe[NO3]2 vào dung dịch AgNO3 dư.
    [d] Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 [tỉ lệ mol 1:1] vào nước dư.
    [e] Cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào dung dịch Cr2[SO4]3.
    [g] Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 [tỉ lệ mol 1:1] vào dung dịch HCl dư.
    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

  • Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa khử?

  • Hỗnhợp X gồm Cu vàCuO [trongđótỷlệ % khốilượngCuOlà 29,41%]. Cho m gam X tácdụngvới dung dịch HNO3loãngđượcsảnphẩmkhửduynhấtlà 0,2mol NO. Vậy m gam X phảnứngvớinhiềunhấtlàbaonhiêulít dung dịchHCl 1M

  • Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 [0,34 mol] và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít [đktc] hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thu được 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm về khối lượng Mg trong E là

  • Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: Al[NO3]3, FeCl3, KCl, MgCl2, có thể dùng dung dịch:

  • Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2–, Cl–. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là

  • Hòa tan 5,73 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 75ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là:

  • Dung dịch

    loãng không phản ứng với kim loại:

  • Trong thành phần của thuốc chuột có hợp chất của photpho là Zn3P2. Khi bả chuột bằng loại thuốc này thì chuột thường chết gần nguồn nước bởi vì khi Zn3P2 vào dạ dày chuột thì sẽ hấp thu một lượng nước lớn và sinh ra đồng thời lượng lớn khí X và kết tủa Y khiến cho dạ dày chuột vỡ ra. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Có các nhận xét sau về kim loại

    [1]Các kim loại kiềm đều có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối

    [2]Tính chất vật lí chung của kim loại là do các electron tự do gây ra

    [3]Al là kim loại lưỡng tính vì vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl

    [4]Các kim loại Na, K và Al đều có thể tan tốt trong dung dịch KOH ở điều kiện thường

    [5]Trong tực tế người ta sản xuất Al trong lò cao

    [6]Sắt là kim loại phổ biến nhất trong tất cả các kim loại

    Số nhận xét đúng là:

  • Thuốcthửdùngđểphânbiệt 3 dung dịchriêngbiệt: NaCl, NaHSO4, HCllà:

  • Cho các chất sau: K2Cr2O7, Na2CO3, Fe3O4, FeCl2, Cu, AgNO3, Fe[NO3]2, Al[OH]3. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là [điều kiện thích hợp]:

  • Cho các phản ứng: [a]. Ca[OH]2 + CO2 -> CaCO3 + H2O[b]. 2H2S + SO2 -> 3S + 2H2O [c]. 2NO2 + 2NaOH -> NaNO3 + H2O[d]. 4KClO3 -> KCl +3KClO4 Số phản ứng oxi hóa- khử là:

  • Có 4 dd đựng trong 4 lọ hóa chất mất nhãn là [NH4]2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dung dịch

  • Cho 0,15mol bột Cu và 0,3 mol Fe[NO3]2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Giá trị của V là:

  • Cho dãy các chất rắn sau: Al, NaHCO3, [NH4]2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn[OH]2, Fe[OH]3, K2CO3, CaCO3, AlCl3. Trong dãy trên bao nhiêu chất có thể vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH?

  • Tiến hành các thí nghiệm sau: [a] Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol

    . [b] Cho a mol
    vào dung dịch chứa 4a mol
    . [c] Sục khí
    đến dư vào dung dịch
    .

    [d] Cho Cu vào dung dịch

    dư. [e] Cho dung dịch chứa a mol
    vào dung dịch chứa a mol
    . [g] Cho Al vào dung dịch
    [phản ứng thu được sản phẩm khử duy nhất là NO]. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , số thí nghiệm thu được dung dịch chứahai muối là:

  • Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?

  • Thực hiện các thí nghiệm sau:

    [1]Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[Al[OH]4].

    [2]Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

    [3]Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

    [4]Cho dung dịch Fe[NO3]2 vào dung dịch AgNO3.

    [5]Sục khí CO2 vào dung dịch thủy tinh lỏng.

    [6]Cho hỗn hợp chứa 1,5a mol Cu và a mol Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư.

    Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp có chất rắn [kết tủa] không tan là:

  • Cho các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là:

  • Cho 16,55 gam hỗnhợpXgồm Fe3O4, Fe[NO3]2và Al tan hoàntoàntrong dung dịchchứa 0,775 mol KHSO4loãng. Saukhicácphảnứngxảyrahoàntoànthuđược dung dịchYchỉchứa 116,65 gam muối sunfattrunghòavà 2,52 lít [đktc] khíZgồm 2 khítrongđócómộtkhíhóanâungoàikhôngkhí, tỉkhốicủa Z so với H2là

    . Mặtkhác, chotoànbộlượnghỗnhợpX ở trênvàonước, saukhicácphảnứngkếtthúc, thuđượcm gam rắn Y. Giátrịcủam gầnnhấtvớigiátrịnàosauđây ?

  • Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các dung dịch NaF, KCl, K3PO4, NaBr, Na2S, Fe[NO3]2, H2PO4. Số kết tủa thu được là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Trong bài đọc “Chuỗi ngọc lam”, chi tiết nào dưới đây cho biết em bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam tặng chị ?

  • Nội dung câu chuyện “Chuỗi ngọc lam” là gì ?

  • Câu nào dưới đây sử dụng sai cặp quan hệ từ ?

  • Câu văn dưới đây sử dụng cặp quan hệ từ nào ?
    Mặc dù Tuấn là nạn nhân chất độc màu da cam nhưng anh vẫn vượt qua bệnh tật, trở thành một nhà báo tài năng.

  • Em hãy chỉ ra cặp quan hệ từ trong câu sau :
    Chúng ta không những phải bảo vệ rừng mà chúng ta còn phải trồng cây gây rừng.

  • Theo bài đọc “Trồng rừng ngập mặn”, đâu là nguyên nhân làm diện tích rừng ngập mặn bị thu hẹp ?

  • Theo bài đọc “Trồng rừng ngập mặn”, hậu quả của việc diện tích rừng ngập mặn bị thu hẹp là gì ?

  • Cần thay từ “bảo tồn” trong câu “Chúng ta phải bảo tồn môi trường.” bằng từ nào cho đúng ?

  • Trong câu “Chúng ta phải bảo tồn môi trường.”, từ ngữ nào dùng sai ?

  • Dòng nào dưới đây gồm các hoạt động bảo vệ môi trường ?

Video liên quan

Chủ Đề