Cho ví dụ về các đại từ quan hệ

Đối với người học tiếng anh dù khi học hay làm các bài thi tiếng Anh thì các đại từ quan hệ là nội dung quen thuộc và thường xuyên được sử dụng. Đại từ quan hệ là một trong những kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng.

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ [who, whom, whose, which, that ] hay các trạng từ quan hệ như [where, when, why]. Như vậy có thể hiểu đại từ quan hệ là như sau: Đại từ quan hệ là một phần trong câu mệnh đề quan hệ. Đại từ quan hệ dùng để thay thế cho các đại từ khác trong tiếng Anh.

Chức năng ngữ pháp của đại từ quan hệ

Trong câu đại từ quan hệ thường có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu:

+ Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề [clause] theo sau, liên kết mệnh đề với nhau.

+ Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều.

+ Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ [relative clause] hay mệnh đề tính ngữ [adjective clause]. Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ [antecedent] của nó.

Các đại từ quan hệ

Một số đại từ quan hệ phổ biến mà thường xuyên được sử dụng gồm:

+ Who: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó. Who đóng vai trò như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Nó không chỉ được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người số ít mà còn có thể thay cho danh từ chỉ người số nhiều, danh từ chỉ một tập hợp người như committee, government, group, ….

Ví dụ:

My brother, who you met yesterday, is a teacher. [Anh trai tớ, người mà cậu đã gặp ngày hôm qua, là một thầy giáo.]

Trong mệnh đề quan hệ “who you met yesterday, is a teacher”, đại từ quan hệ “who” thay thế cho “My brother” và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.

+ Whom: Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau whom là một chủ ngữ. Cũng giống như who, whom có thể thay thế cho danh từ chỉ một người hoặc một nhóm người trong cả mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.

Ví dụ:

Mard, whom we saw at school, is so handsome.

[Mard, người mà chúng ta đã gặp ở trường thật đẹp trai]

Trong mệnh đề quan hệ “whom we saw at school, is so handsome”, đại từ quan hệ “whom” thay thế cho “Mard” đóng vai trò làm tân ngữ.

+ Which: Which được dùng trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ vật và có vai trò như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu hoặc thay thế cho nghĩa của cả mệnh đề phía trước và được tách ra bởi dấu phẩy.

Ví dụ:

It was the same picture which I saw yesterday.

[Đó là bức tranh mà tôi đã thấy hôm qua.]

Trong mệnh đề quan hệ là “which I saw yesterday.”, đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the same picture” – danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong câu ứng với chủ ngữ “I” và động từ “saw”.

+ That: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause [Mệnh đề xác định]. Ngoài ra, that còn thường được đi sau các hình thức so sánh nhất, đi sau các từ only, first, last, … hoặc các đại từ bất định như anyone, something, …

That đóng vai trò trong câu có thể là: chủ ngữ hoặc tân ngữ và cũng có thể đi kèm với giới từ để bổ sung thêm ý nghĩa cho giới từ đó. Nhưng giới từ sẽ không bao giờ đứng ngay trước that mà chỉ đứng ở cuối mệnh đề quan hệ.

Ví dụ:

The boy who/that is wearing a green jacket is my younger brother.

[Cậu bé người mà đang mặc một chiếc áo khoác xanh là em trai tôi.]

+ Whose: Loại mệnh đề quan hệ xác định. Thay thế cho từ chỉ sở hữu của người hoặc vật trong câu. Whose thường đứng ngay trước danh từ.

Ví dụ:

It’s a Tudor house, whose bedroom looks out over wonderful sea.

[Đó là nhà Tudor, căn nhà có phòng ngủ nhìn được toàn cảnh biển.]

Với những thông tin trên đây, chúng tôi tin rằng Quý khách hàng đã phần nào nắm được nội dung Đại từ quan hệ là gì. Trong trường hợp Quý khách hàng có bất cứ thắc mắc gì về bài viết cũng như vấn đề có liên quan, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thực hiện.

Đại từ quan hệ & Mệnh đề quan hệ

I. Định nghĩa

- Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ [who, whom, whose, which, that ] hay các trạng từ quan hệ như [where, when, why]. Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy,phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

II. Các đại từ quan hệ

1, Who: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.

-Theo sau who là một động từ

Eg: The man who is sitting by the fire is my father.

->That is the boy who helped me to find your house.

2, Whom:

- Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

-Theo sau whom là một chủ ngữ

Eg: The woman whom you saw yesterday is my aunt.

->The boy whom we are looking for is Tom.

Eg:This is the book. I like it best.

3, Which:

- Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.

-Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.

=> This is the book which I like best.

The hat is red. It is mine.

=> The hat which is red is mine.

- Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which

Eg: The dress [which] I bought yesterday is very beautiful.

4, That:

Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause [Mệnh đề xác định]

Eg: - That is the book that I like best. - That is the bicycle that belongs to Tom. - My father is the person that I admire most.

- I can see the girl and her dog that are running in the park.

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất - khi đi sau các từ: only, the first, the last - khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: - He was the most interesting person that I have ever met. It was the first time that I heard of it.

These books are all that my sister left me.

She talked about the people and places that she had visited.

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

5, Whose:

- Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. Whose cũng được dùng cho of which.

-Theo sau Whose luôn là 1 danh từ.

Eg: - The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday.
=> The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.

- John found a cat. Its leg was broken.
=> John found a cat whose leg was broken.

III. Các trạng từ quan hệ

1, When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then

Eg: May Day is the day when people hold a meeting. [= on which]

I’ll never forget the day when I met her. [=on which]

That was the time when he managed the company. [= at which]

2. Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho at, on, in + which; there

Eg: - That is the house where we used to live. [= in which]

- Do you know the country where I was born?

- Hanoi is the place where I like to come.

3. Why: là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason”

Eg: - Please tell me the reason why you are so sad. [= for which]

- He told me the reason why he had been absent from class the day before.

IV. Các loại mệnh đề quan hệ: có ba loại mệnh đề quan hệ

1. Mệnh đề quan hệ xác định [ restrictive relative clause]

- Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu,nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.

Eg The girl who is wearing the blue dress is my sister.

The book which I borrowed from you is very interesting.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định [non- restrictive relative clause ]

- Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước,là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.

- Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his her…đứng trước.

- Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.

Eg My father, who is 50 years old, is a doctor.

This girl, whom you met yesterday, is my daughter.

3. Mệnh đề quan hệ nối tiếp.

- Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu.

Eg: - He admires Mr Brown, which surprises me.

- Mary tore Tom’s letter, which made him sad.

Video liên quan

Chủ Đề