Thông thường, S tam giác được tính bằng 1/2 tích của chiều cao hạ từ đỉnh với độ dài cạnh đối diện của đỉnh đó: \[S=\frac{1}{2}ah\]
Trong đó:
- a là chiều dài cạnh đáy
- h là chiều cao hạ từ đỉnh xuống cạnh đáy
Chú ý: Chúng ta sẽ có 2 trường hợp là chiều cao nằm phía trong của tam giác và chiều cao nằm ngoài tam giác [tam giác tù]
– Ví dụ chiều cao nằm trong tam giác
– Ví dụ chiều cao nằm ngoài tam giác
Tính diện tích tam giác khi biết 3 cạnh
Muốn tính S tam giác khi biết độ dài của 3 cạnh thì chúng ta sẽ sử dụng công thức Heron đã được chứng minh: \[S =\sqrt{p[p-a][p-b][p-c] }\]
Với p = [a +b +c]/2
Hay chúng ta cũng có thể viết lại bằng công thức:
\[S =\frac{1}{4}\sqrt{[a+b+c][a+b-c][b+c-a][c+a-b]}\]
a, b, c lần lượt là độ dài của 3 cạnh tam giác
Tính diện tích tam giác khi biết một góc
S tam giác bằng 1/2 tích của 2 cạnh kề nhân với sin của góc được tạo bởi 2 cạnh đó: \[S_{ABC}= \frac{1}{2}a.b.sinC = \frac{1}{2}b.c.sinA=\frac{1}{2}c.a.sinB\]
Công thức tính S tam giác mở rộng
Ngoài ra công thức tính diện tích ở trên ta còn có một số công thức mở rộng [muốn dùng phải chứng minh]
- Công thức 1: \[S=\frac{abc}{4R}\]
Trong đó a, b, c là độ dài các cạnh của tam giác. R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Chứng minh:
Từ định lý \[\frac{a}{sinA}=\frac{b}{sinB}=\frac{c}{sinC}=2R\]
ta suy ra được \[{sinC}=\frac{C}{2R}\]
Thay vào công thức: \[S= \frac{1}{2}absinC\] ta được
\[S=\frac{1}{2}ab.sinC=\frac{1}{2}ab.\frac{c}{2R}=\frac{abc}{4R}\] [đpcm]
Trong đó p là nửa chu vi của tam giác
r là bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác
Chứng minh:
Xét tam giác ABC có I là tâm đường tròn nội tiếp, suy ra:
\[S _{ABC}= S _{AIB} + S_{ BIC} + S_{CIA} = \frac{1}{2}.AB.r + \frac{1}{2}.BC.r + \frac{1}{2}AC.r = \frac{1}{2}[AB + BC + AC].r = p.r\]
Với r = IE = IF = ID
Ứng dụng tính S tam giác đặc biệt
Công thức tính diện tích tam giác đều
Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau, vì thế chúng ta có thể dễ dàng áp dụng định lý Heron [Hê rông] để suy ra: \[S=a^{2}.\frac{\sqrt{3}}{4}\]
Với a là độ dài cạnh của tam giác đều.
Ví dụ: Cho tam giác đều có cạnh a= 3cm. Tính S tam giác.
Giải: \[S=a^{2}.\frac{\sqrt{3}}{4}=9.\frac{\sqrt{3}}{4} cm^2\]
Xem chi tiết >>> Công thức tính diện tích tam giác đều và Bài tập điển hình
Công thức tính diện tích tam giác vuông
Cũng có thể áp dụng công thức tính diện tích thường cho S tam giác vuông chiều cao chính là 1 trong 2 cạnh góc vuông và cạnh đáy là cạnh còn lại.
Khi đó chúng ta sẽ có S ABC vuông tại B là:
\[S_{ABC} = \frac{1}{2}AB.BC
Xem thêm >>> Chuyên đề các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Công thức tính diện tích tam giác cân
Cách tính S tam giác cân cũng tương tự như cách tính S tam giác thường: [latex]S = \frac{1}{2}a.h\]
a là độ dài cạnh đáy
h là chiều cao của tam giác
Ví dụ: Cho tam giác cân có chiều cao h = 6cm, độ dài cạnh đáy 4cm. Tính S tam giác.
Giải: Ta có: \[S = \frac{1}{2}a.h=\frac{1}{2}.6.4=12 cm^2\]
Xem thêm >>> Tính chất tam giác cân: Lý thuyết và Các dạng bài tập
Công thức tính S tam giác vuông cân
Do tam giác vuông cân có cạnh đáy bằng chiều cao nên S tam giác được tính bằng một nửa bình phương cạnh đáy hoặc 1 nửa bình phương chiều cao.
\[S=\frac{1}{2}a^{2}\]
Với a là độ dài cạnh đáy
Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AB = AC = 3cm. Tính S tam giác ABC.
Giải: \[S=\frac{1}{2}AC^{2}=\frac{1}{2}.3^{2}=4,5cm^2\]
Trên đây là bài viết tổng hợp 5 công thức tính diện tích tam giác thông dụng. Nếu có bất kì băn khoăn thắc mắc hay đóng góp các bạn để lại bình luận bên dưới chúng mình cùng hoàn thiện bài viết nhé. Cảm ơn các bạn, nếu thấy hay thì chia sẻ nha Diện tích tam giác cân bằng tíchcủa chiều cao nối từ đỉnhtam giácđó tới cạnh đáytam giác, sau đó chia cho 2. công thức S = [a x h]/ 2. Ngoài ra, tính diện tích tam giác cân cũng dựa vào đường cao như công thức tính diện tích tam giác thường.
S = ½a.ha
Trong đó:
Ví dụ: Cho một tam giác cân ABC có chiều cao nối từ đỉnh A xuống đáy BC bằng 7 cm, chiều dài đáy cho là 6 cm. Hỏi diện tích của tam giác cân ABC bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có: a =6 và h=7.
Suy ra S = [a x h]/ 2 = [6×7]/2 hoặc 1/2 x [6×7] = 21 cm2
Tổng quát về tam giác đều
1. Định nghĩa
Hình tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau, 3 đường cao bằng nhau, 3 đường trung tuyến bằng nhau và 3 đường phân giác bằng nhau hoặc tương đương ba góc bằng nhau và bằng 60°
2. Tính chất
Dấu hiệu nhận biết
3. Công thức tính chu vi tam giác đều
Do hình tam giác đều có 3 cạnh như nhau nên chu vi tam giác được tình bằng 3 lần cạnh bất kì trong tam giác đó
P = 3a
Trong đó:
4. Công thức tính diện tích tam giác đều
Cũng giống như diện tích tam giác thường công thức tính diện tích tam giác đều bằng độ dài chiều cao nhân với cạnh đáy được bao nhiêu chia cho 2. Công thức S = [a x h]/2.
Trong đó:
Vì tam giác ABC đều nên đường cao kẻ từ đỉnh A trùng với đường trung tuyến kẻ đỉnh A của tam giác ABC
Diện tích tam giác ABC là
Ngoài ra, các bạn áp dụng công thức Heron để tính diện tích tam giác đều bằng bình phương độ dài các cạnh của tam giác đều nhân với căn bậc 2 của 3 chia cho 4. Công thức: S = a2. √3/4
Trong đó:
Ví dụ: Tính diện tích tam giác đều ABC, cạnh bằng 10.
Tìm hiểu về tam giác vuông
1. Định nghĩa
Hình tam giác vuông là tam giác có một góc vuông [ góc 900]
2. Tính chất và dấu hiệu nhận biết
3. Công thức tính chu vi tam giác vuông
P = a + b + c
Trong đó:
4. Công thức tính diện tích tam giác vuông
=> Công thức tính diện tích tam giác vuông tương tự với cách tính diện tích tam giác thường, đó là bằng1/2 tích của chiều cao với chiều dài đáy. Công thức S = ½a.b Trong đó:
Ví dụ: Tính diện tích của tam giác vuông có: Hai cạnh góc vuông lần lượt là 5cm và 6cm
Lời giải:
Diện tích của hình tam giác là:
S = [5 x 6] : 2 = 15 [cm2]
Đáp số: 15 cm2
Các bạn có thể tham khảo:
Tìm hiểu về tam giác vuông cân
1. Định nghĩa
Tam giác vuông cân là tam giác có tính chất 2 cạnh vuông góc và bằng nhau.
2. Tính chất
Tính chất 1: Tam giác vuông cân có hai góc ở đáy bằng nhau và bằng 45 độ
Tính chất 2: Các đường cao, đường trung tuyến, đường phân giác kẻ từ đỉnh góc vuông của tam giác vuông cân trùng nhau và bằng 1 nửa cạnh huyền.
Ta có: Xét tam giác ABC vuông cân tại A. Gọi D là trung điểm của BC. Ta có AD vừa là đường cao, vừa là đường phân giác, vừa là trung tuyến của BC.
AD = BD = DC = 1/2BC
3. Công thức tính diện tích tam giác vuông cân
Áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông cho diện tích tam giác vuông cân với chiều cao và cạnh đáy bằng nhau. Ta có công thức tính diện tích tam giác vuông cân bằng ½ bình phương cạnh đáy S = ½a2Trong đó: a: chiều cao và cạnh đáy bằng nhau
Ví dụ:Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có AB = AC = 8cm. Tính diện tích tam giác ABC.
Lời giải:
Do cạnh AB = AC = a = 8cm
Xét tam giác ABC vuông cân tại A, ta có:
S = [a2] : 2 = 64 : 2 = 32 cm2
Hy vọng với những thông tin về công thức tính diện tích tam giác cân, vuông, đều mà chúng tôi đã trình bày chi tiết phía trên có thể giúp bạn nắm vững được các kiến thức về hình học để giải các bài toán hiệu quả.
5/5 - [2 bình chọn]
XEM THÊM
Công thức tính số mol, nồng độ mol của dung dịch chính xác 100%
Công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành chính xác 100%