Chứng từ thanh toán cho người cho thuê xe năm 2024

Căn cứ vào các quy định pháp luật đã nêu trên, có thể thấy việc thuê xe của cá nhân cho công ty sẽ được chia thành 2 trường hợp:

Trường hợp 1: Cá nhân cho công ty thuê xe có thu nhập từ việc cho thuê tài sản không quá 100 triệu/năm

Căn cứu vào khoản 3, điều 1, thông tư 100/2021/TT-BTC, có quy định: “3. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 9 như sau: “c] Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.” Kết luận: có thể khẳng định rằng, việc cho thuê xe ô tô dưới 100tr/năm không phải đóng bất cứ khoản thuế GTGT và TNCN nào. Công ty thuê xe của cá nhân chỉ cần làm đầy đủ các thủ tục về thuê xe, thanh toán là có thể đưa chi phí thuê xe của cá nhân vào chi phí được trừ của doanh nghiệp.

\>>> Tin tức liên quan: Danh sách 1.500 doanh nghiệp rủi ro cao về thuế

Trường hợp 2: Giá trị hợp đồng cho thuê xe cao hơn 100 triệu/năm

Ngược lại, với trường hợp nêu trên, việc thuê xe ô tô của cá nhân có giá trị hợp đồng trên 100tr/năm, để chi phí thuê xe được tính là chi phí hợp lý, doanh nghiệp hoặc cá nhân cần nộp thuế GTGT, thuế TNCN từ việc cho thuê tài sản. Nếu: Trường hợp 2.1: Giá thuê xe ô tô chưa bao gồm thuế và công ty nộp thuế thay cho cá nhân. Thì phần chi phí được trừ sẽ bao gồm giá thuê xe và tiền thuế mà doanh nghiệp đã nộp thay cho cá nhân. Trường hợp 2.2: Giá thuê xe ô tô chưa bao gồm thuế và cá nhân tự nộp thuế. Thì phần chi phí được trừ là giá thuê xe ô tô của cá nhân ghi trên hợp đồng.

Mức thuế suất cá nhân phải nộp khi cho công ty thuê xe ô tô

Ngay sau đây, dịch vụ thay đổi GPKD Song Kim sẽ gởi đến các bạn mức tính thuế và thuế suất khi cho thuê xe ô tô có giá trị hợp đồng từ 100 triệu/năm trở . Theo đó, mức thuế và thuế suất phải nộp là:

Thuế Giá trị gia tăng [GTGT] = 5% x giá cho thuê chưa bao gồm thuế Thuế Thu nhập cá nhân [TNCN] = 5% x giá thuê chưa bao gồm thuế

Qua các dẫn chứng luật nêu trên, có thể thấy, việc đưa chi phí thuê xe của cá nhân không có hóa đơn vào công ty sẽ tối ưu chi phí thuế dành cho doanh nghiệp. Vậy, để chi phí thuê xe của cá nhân không có hóa đơn được tính là chi phí hợp lý [được trừ] khi tính thuế TNDN, doanh nghiệp cần phải chuẩn bị những gì?

Hồ sơ cần có khi thuê xe của cá nhân không có hóa đơn

Để chi phí thuê xe ô tô của cá nhân được tính là chi phí được trừ [chi phí hợp lý] của doanh nghiệp khi tính thuế TNDN, tối thiểu phải có các loại hợp đồng, chứng từ sau đây:

Hợp đồng thuê xe của công ty với cá nhân Giấy tờ tùy thân của chủ xe, giấy tờ xe [bản photo] Phiếu chi có chữ ký của chủ xe; hoặc ủy nhiệm chi, lệnh chuyển tiền thanh toán tiền thuê xe định kỳ Giấy tờ kê khai, nộp thuế nếu giá trị hợp đồng thuê xe trên 100.000.000 đồng/năm

Sau đây, Song Kim sẽ gởi đến các bạn cách hạch toán chi phí thuê xe ô tô cá nhân

Hạch toán chi phí thuê xe của cá nhân

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng xe ô tô khi đi thuê, kế toán sẽ hạch toán chi phí thuê xe vào các tài khoản kế toán phù hợp. Sau đây là 1 số cách hạch toán chi phí thuê xe của cá nhân: Trường hợp 1: nếu thuê xe của cá nhân và sử dụng cho bộ phận bán hàng, kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 6417

Có TK 111/112/131

Trường hợp 2: nếu thuê xe cho bộ phận quản lý sử dụng, kế toán tiến hành hạch toán như sau:

Nợ TK 6427

Có TK 111/112/131

Trường hợp 3: nếu mục đích thuê xe dùng để chở nguyên vật liệu sản xuất [cty sản xuất] hoặc dùng để chở vật tư, máy móc xây dựng [cty xây dựng], kế toán tiến hành hạch toán như sau:

Nợ 6277

Có TK 111/112/131

Nếu công ty trả tiền thuê xe 1 lần nhiều tháng, bạn hạch toán chi phí thuê xe ô tô cá nhân như sau:

Nợ 242

Có TK 111/112/131

Sau đó, hàng tháng bạn hạch toán chi phí thuê xe cá nhân như đã trình bày bên trên

Mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân cho công ty

Việc lập hợp đồng công ty thuê xe của cá nhân là rất quan trọng không chỉ về mặt kế toán thuế [hợp lý thức hóa chi phí thực tế của doanh nghiệp]. Mà hợp đồng công ty thuê xe của cá nhân sẽ thể hiện các quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm giữa 2 bên là công ty [bên thuê] và cá nhân [bên cho thuê].

xin hướng dẫn xử lý chi phí vận chuyển không có hoá đơn vào chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN.

Chú ý: - Bài viết này Kế toán Thiên Ưng chia sẻ các văn bản quy định về Chi phí vận chuyển không có hóa đơn như: Thuê xe ôm, xe ba gác, thuê cá nhân vận chuyển hàng hóa ...[Dịch vụ vận chuyển].

-> Nếu là trường hợp thuê xe ô tô của cá nhân thì các bạn xử lý giống như việc thuê nhà của cá nhân [Đây là trường hợp

thuê tài sản của cá nhân]. Ví dụ: Công ty bạn Thuê xe ô tô của cá nhân [thuê xe ô tô của giám đốc] để phục vụ việc đi lại của nhân viên, công tác hoặc để vận chuyển hàng hóa ... -> Chi tiết xem tại đây nhé: Chi phí thuê tài sản của cá nhân \=> 2 trường hợp này khác nhau hoàn toàn nhé [1 bên là thuê dịch vụ của cá nhân, 1 bên là thuê tài sản của cá nhân]

Dưới đây Kế toán Thiên Ưng xin chia sẻ các văn bản hưởng dẫn về Chi phí vận chuyển không có hóa đơn:

------------

Chủ Đề