Ngành Kinh tế học [Mã ngành: 7310101]
Kinh tế học [hay ngành Kinh tế] là ngành học đào tạo ra rất nhiều người tài giỏi đang phục vụ cho đất nước ta. Học vị Cử nhân kinh tế hay cao hơn là Thạc sĩ và Tiến sĩ Kinh tế học là những học vị nhiều người mơ ước. Phi thương bất phú, muốn giàu hãy học làm kinh tế nhé :]]
Giới thiệu chung về ngành
Kinh tế học là gì?
Kinh tế học [tiếng Anh là Economics] đào tạo kiến thức đặc thù trong lĩnh vực kinh tế cho sinh viên nắm vững các kiến thức chuyên môn, nâng cao kỹ năng chuyên sâu trong lĩnh vực kinh tế học.
Kiến thức cần nắm được khi học ngành Kinh tế học:
Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Kinh tế học cần phải có khả năng tổ chức, quản lý và thực thi các hoạt động kinh tế trong khu vực doanh nghiệp. Có kiến thức về đào tạo đội ngũ kinh tế, lên kế hoạch, tham mưu, tư vấn về kinh tế cho các doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ
Các chuyên ngành của Kinh tế học:
- Kinh tế học ứng dụng
- Kinh tế kế hoạch và đầu tư
- Kinh tế nông nghiệp
- Kinh tế chính trị
- Kinh tế phát triển
- Kinh tế đầu tư
- Kinh tế đối ngoại
- Kinh tế xây dựng
- .
Các trường đào tạo ngành Kinh tế học
Dưới đây là những trường đại học tuyển sinh và đào tạo ngành Kinh tế học trong năm 2021.
Điểm chuẩn ngành Kinh tế học năm 2021của từng trường cũng đã được cập nhật trong cột bên cạnh để các bạn có thể tiện tham khảo hơn.
Danh sách các trường ngành Kinh tế học như sau:
- Khu vực miền Bắc
Tên trường | Điểm chuẩn 2021 |
Đại học Kinh tế ĐHQG Hà Nội | 35.83 |
Đại học Ngoại thương | 26.5 28.5 |
Đại học Kinh tế quốc dân | 27.55 |
Học viện Ngân hàng | 26.4 |
Đại học Thương mại | 26.35 |
Học viện Tài chính | 26.35 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 24.98 25.98 |
Đại học Giao thông vận tải | 25.15 |
Học viện Chính sách và Phát triển | 24.95 |
Đại học Thủy Lợi | 24.6 |
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 23.25 |
Đại học Nội vụ Hà Nội | 20.5 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam | |
Đại học Lâm nghiệp Việt Nam | |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên | 16.0 |
Đại học Hải Dương | 16.0 |
Đại học Công nghiệp Việt Hung | 16.0 |
Học viện Quản lý Giáo dục | 16.0 |
Đại học Lao động Xã hội | 15.5 |
Đại học Thái Bình | 15.0 |
Đại học Tài chính Quản trị kinh doanh | |
Đại học Hải Phòng | 14.0 |
- Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
Tên trường | Điểm chuẩn 2021 |
Đại học Kinh tế ĐH Đà Nẵng | 25.0 |
Đại học Tây Nguyên | 19.0 |
Đại học Nha Trang | 18.0 |
Đại học Kinh tế ĐH Huế | 18.0 |
Đại học Vinh | 17.0 |
Đại học Quy Nhơn | 15.0 |
Đại học Hồng Đức | 15.0 |
Đại học Quang Trung |
- Khu vực miền Nam
Tên trường | Điểm chuẩn 2021 |
Đại học Kinh tế Luật ĐHQG TPHCM | 26.45 |
Đại học Kinh tế TPHCM | 26.3 |
Đại học Mở TP HCM | 25.8 |
Đại học Tài chính Marketing | 25.8 |
Đại học Cần Thơ | 25.5 |
Đại học Nông lâm TPHCM | 23.5 |
Đại học Lạc Hồng | |
Đại học Tiền Giang | 15.0 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long | 15.0 |
Các khối thi ngành Kinh tế học
Toàn bộ những tổ hợp khối xét tuyển vào ngành Kinh tế học năm 2021 của các trường đều được tổng hợp trong bảng dưới đây.
Các khối xét tuyển ngành Kinh tế học bao gồm:
- Khối A00 [Toán, Lý, Hóa]
- Khối A01 [Toán, Lý, Anh]
- Khối D01 [Văn, Toán, Anh]
- Khối D07 [Toán, Hóa, Anh]
- Khối C01 [Toán, Lý, Văn]
- Khối C04 [Văn, Toán, Địa]
- Khối C14 [Toán, Văn, GDCD]
- Khối C15 [Văn, Địa, Anh]
- Khối D90 [Toán, KHTN, Anh]
Chương trình đào tạo ngành Kinh tế học
Ngành Kinh tế học sẽ học trong bao lâu và học những gì?
Chương trình cử nhân Kinh tế học của các trường thường sẽ kéo dài trong 4 năm. Các môn học trong 1-2 năm đầu thường là những môn về kiến thức cơ bản, đại cương. Bắt đầu từ năm học thứ 2 các bạn sẽ dần làm quen với kiến thức ngành và chuyên ngành nhé.
Tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Kinh tế học của trường Đại học Kinh tế quốc dân nhé.
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
1. Học phần chung |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin 1, 2 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Ngoại ngữ |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
2. Học phần của trường |
Toán cho các nhà kinh tế |
Pháp luật đại cương |
Kinh tế vi mô 1 |
Kinh tế vĩ mô 1 |
3. Các học phần của ngành |
Lý thuyết xác suất và thống kê toán |
Tin học đại cương |
Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 |
Quản lý học 1 |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
1. Kiến thức cơ sở ngành |
Kinh tế lượng 1 |
Nguyên lý kế toán |
Kinh tế phát triển |
Kinh tế quốc tế |
2. Kiến thức ngành |
Học phần bắt buộc |
Kinh tế vi mô 2 |
Kinh tế vĩ mô 2 |
Kinh tế và quản lý môi trường |
Kinh tế lao động |
Lịch sử các học thuyết kinh tế |
Thống kê trong Kinh tế và Kinh doanh |
Kinh tế đầu tư |
Xã hội học |
Đề án chuyên ngành |
Học phần tự chọn |
Kinh tế Việt Nam |
Dân số và Phát triển |
Kinh tế lượng 2 |
Marketing căn bản |
Kinh tế học tăng trưởng |
Kinh tế học về các vấn đề xã hội |
Quản trị nhân lực |
Kinh tế lao động nâng cao |
Đô thị hóa và phát triển |
Kinh tế học biến đổi khí hậu |
3. Kiến thức chuyên sâu Kinh tế học |
[Tự chọn 7 học phần trong các môn sau] |
Phân tích kinh tế vi mô 1, 2 |
Phân tích kinh tế vĩ mô 1, 2 |
Chuyên đề ứng dụng phân tích định lượng trong kinh tế học 1, 2 |
Kinh tế học nguồn thu ngân sách chính phủ |
Phân tích đầu tư trong thị trường tài chính |
Kinh tế học chi tiêu Chính phủ |
Chuyên đề Những vấn đề cập nhật về Kinh tế Vi mô |
Chuyên đề Những vấn đề cập nhật về Kinh tế Vĩ mô |
4. Chuyên đề thực tập |
Cơ hội việc làm ngành Kinh tế học
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh tế học sẽ có rất nhiều cơ hội việc làm tại các cơ quan quản lý kinh tế thuộc doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức tín dụng, tổ chức quốc tế, phi chính phủ, tổ chức xã hội, đoàn thể Các công việc này có thể là:
Chuyên viên phân tích và hoạch định chính sách, thẩm định, tư vấn đầu tư và quản trị chiến lược, nghiên cứu thị trường, tư vấn về lao động và quản lý nhân sự cho các tổ chức trên.
- Các cán bộ, công nhân viên chức làm việc trong các tổ chức đoàn thể và xã hội.
- Giảng viên giảng dạy các chuyên ngành về kinh tế học.
- Chuyên viên kinh doanh
- Chuyên viên tín dụng
- Chuyên viên phân tích thị trường chứng khoán