Chuyên đề quy tắc dấu ngoặc toán 6
BÀI 4. PHÉP TR H Ừ AI S N Ố GUYÊN. QUY T C Ắ D U Ấ NGO C Ặ . A. TÓM T T Ắ LÝ THUY T Ế 1. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN - Mu n t ố rừ s nguyê ố n a cho s nguyê ố n b, ta c ng a ộ với s đ ố i ố c a ủ b. a b a ( b) . 2. QUY T C Ắ D U Ấ NGO C Ặ - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "" đằng trư c ớ thì giữ nguyên dấu của các s h ố ạng trong ngoặc. a (b c) a b c a (b c) a b c - Khi bỏ d u ấ ngo c ặ có d u ấ " " đằng trư c ớ ta ph i ả đ i ổ d u ấ c a ủ các số h ng ạ trong ngo c ặ : dấu "" thành dấu " " và dấu " " thành dấu "" . a (b c) a b c a (b c) a b c B. BÀI T P Ậ TR C Ắ NGHI M Ệ I – M C Đ Ứ N Ộ HẬN BI T Ế Câu 1. Hi u ệ 20 7có k t ế quả là: A. 27 B. 13 C. 27 D. 13 Câu 2. Hi u ệ 1 ( 2) có kết quả là A. 3 B. 1 C. 1 D. 3 Câu 3. Kết quả c a phé ủ p tính 0 18 là: A. S nguyê ố n âm. B. S nguyê ố n dư ng. ơ C. S l ố n ớ h n 3. ơ 1 Show
TH 1: Cộng hai số nguyên cùng dấu: ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu chung trước kết quả. TH 2: Cộng hai số nguyên khác dấu: ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu có giá trị tuyệt đối lớn hơn *Tính chất phép cộng hai số nguyên: (1) Giao hoán: a + b = b + a (2) Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) (3) Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a (4) Hai số có tổng bằng 0 là hai số đối nhau 2. Phép trừ hai số nguyên: a – b = a + (-b) 3. Quy tắc dấu ngoặc: TH 1: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (-) đằng trước, ta phải đổi dấu các số hạng trong dấu ngoặc: dấu (+) đổi thành dấu (-) và dấu (-) đổi thành dấu (+) TH 2: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (+) đằng trước thì dấu các số hang trong ngoặc vẫn giữ nguyên. Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán Lớp 6 - Chuyên đề: Cộng – Trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc - Hà Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Bài viết Lý thuyết Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Quy tắc dấu ngoặc. Lý thuyết Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiếtA. Lý thuyết1. Quy tắc dấu ngoặc Quảng cáo • Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”. • Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. Ví dụ: Tính nhanh 324 + [112 - (112 + 324)] Ta có: 324 + [112 - (112 + 324)] = 324 + [112 - 112 - 324] = 324 - 324 = 0 Tính: (-257) - [(-257 + 156) - 56] Ta có: (-257) - [(-257 + 156) - 56] = -257 - (-257 + 156) + 56 \= -257 + 257 - 156 + 56 \= -100 2. Tổng đại số Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên Trong một tổng đại số, ta có thể: • Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng. Ví dụ: 97 - 150 - 47 = 97 - 47 - 150 = 50 - 150 = -100 • Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “–” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. Quảng cáo Ví dụ: 284 - 75 - 25 = 284 - (75 + 25) = 284 - 100 = 184 Chú ý: Nếu không sợ nhầm lẫn, ta có thể nói gọn tổng đại số là tổng. 3. Ví dụ Ví dụ 1: Tính nhanh các tổng sau:
Lời giải:
Ví dụ 2: Tính
Lời giải: Quảng cáo B. Bài tậpCâu 1: Tính tổng (tính nhanh):
Lời giải:
A = 5672 - 97 - 5672 A = (5672 - 5672) - 97 A = 0 - 97 = -97
B = -124 + 36 + 124 - 99 - 136 + 1 B = (-124 + 124) + (36 - 136) - 99 + 1 B = 0 + (-100) - 98 B = -(100 + 98) = -198
C = {115 + 32 - 132 + 5} + [-(25 + 25)] C = {(115 + 5) - (132 - 32)} + -(50) C = 120 - 100 + (-50) C = 20 + (-50) C = -(50 - 20) = -30 Quảng cáo Câu 2: Chứng minh rằng (a - b) - (b + c) + (c - a) - (a - b - c) = -(a + b - c) Lời giải: Ta có: (a - b) - (b + c) + (c - a) - (a - b - c) \= a - b - b - c + c - a - a + b + c \= (a - a - a) + (-b - b + b) + (-c + c + c) \= -a + (-b) + c \= -(a + b - c) (đpcm) Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Săn SALE shopee tháng 12:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |