Có bao nhiêu số ko chia hết cho 9?

1]. Có bao nhiêu số tự nhiên có 9 chữ số được lập thành từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8 sao cho các chữ số đôi một khác nhau và số đó chia hết cho 9 .
2]. Có bao nhiêu số tự nhiên có 9 chữ số được lập thành từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8 sao cho số đó chia hết cho 9 .

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi hoaadc08: 09-09-2018 - 08:24

  • Câu hỏi:

    Các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:

    • A. 1; 2; 3; 4 
    • B. 6; 7
    • C. 8 ;9 
    • D. Tất cả các đáp án đều đúng

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: D

    Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

    Do đó các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 1;2;3;4;6;7;8;9.

    Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng

    Lưu ý: Đây là câu hỏi tự luận.

    ANYMIND360

Mã câu hỏi: 263189

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học:

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • Bộ câu hỏi ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 có đáp án

    40 câu hỏi | 50 phút

    Bắt đầu thi

 

 

 

CÂU HỎI KHÁC

  • Cho biết trong các số sau số nào chia hết cho 2?
  • Cho biết dãy gồm các số chia hết cho 2
  • Các số sau: 24; 35; 99; 158; 237; 1350; 2461; 12352; 87316. Cho biết có bao nhiêu số không chia hết cho 2?
  • Hãy thay a bằng chữ số thích hợp để số 613a chia hết cho 2.
  • Hãy thay b bằng chữ số thích hợp để 493b không chia hết cho 2.
  • Cho ba chữ số 1; 6; 9 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2.
  • Hãy tìm chữ số y để số 1596y chia hết cho 2 và tổng các chữ số của số 1596y lớn hơn 27.
  • Có tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư.
  • Cho bốn chữ số 0, 4, 5, 7 có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.
  • Số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:
  • Các số cho sau, số nào chia hết cho 5?
  • Cho biết dãy gồm các số chia hết cho 5 là:
  • Cho các số sau 30; 65; 88; 142; 1225; 1506; 2389;10350; 87615. Cho biết có bao nhiêu số không chia hết cho 5?
  • Trong các số đã cho sau số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
  • Hãy thay a bằng chữ số thích hợp để số 924a chia hết cho 5.
  • Hãy thay b bằng chữ số thích hợp để số 3756b không chia hết cho 5.
  • Cho ba chữ số 2; 5; 8 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5.
  • Hãy viết số chia hết cho 5 thích hợp vào ô trống: 415; 420; 425: ...;.... ; 440
  • Biết 1025
  • Mẹ có một số cam ít hơn 40 quả nhưng nhiều hơn 33 quả. Đem số cam xếp đều vào 5 đĩa thì vừa hết.
  • Hãy tìm chữ số y để số 4561y chia hết cho 5 và tổng các chữ số của số 4561y nhỏ hơn 21.
  • Cho bốn chữ số 0; 3; 5; 9 có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5
  • Các số sau số nào chia hết cho 9?
  • Các số sau số nào không chia hết cho 9?
  • Các số sau: 92; 108; 135; 206; 277; 423; 1058; 2401. Có bao nhiêu số chia hết cho 9?
  • Hãy viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9.
  • Hãy thay a bằng chữ số thích hợp để số 5a27 chia hết cho 9.
  • Hãy tìm chữ số a để số a486 chia hết cho 9.
  • Biết 3021 < x < 3026 và x chia hết cho 9. Vậy x bằng bao nhiêu?
  • Để số 2a65 chia hết cho 9 thì a =........
  • Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được chia hết cho 9. Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải.
  • Hãy tìm chữ số b để số 447b3 chia cho 9 và tổng các chữ số của số 447b3 lớn hơn 20.
  • Hãy thay m bằng chữ số thích hợp để số 7m518 chia cho 9 dư 2.
  • Cho bốn chữ số 0; 1; 3; 5 có thể viết được tất cả bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9.
  • Các số sau số nào chia hết cho 3?
  • Các số sau số nào không chia hết cho 3?
  • Các số sau: 72; 168; 275; 338; 906; 1425; 24117; 37908. Có bao nhiêu số chia hết cho 3?
  • Hãy thay a bằng chữ số thích hợp để số 48a7 chia hết cho 3.
  • Tìm chữ số b để số b9576 chia hết cho 3.
  • Hãy tìm chữ số y để số 589y1 chia cho 3 và tổng các chữ số của số 58y91 nhỏ hơn 25.

ADSENSE

ADMICRO

Bộ đề thi nổi bật

Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và Ví dụ? Dấu hiệu chia hết cho 4, 8, 25 và Ví dụ? Dấu hiệu chia hết cho 125, 11 và Ví dụ? Những bài tập của dấu hiệu chia hết?

Trong chương trình học toán lớp 6, có một dạng bài tập khó đối với nhiều bạn học sinh. Đó là dạng bài tập dấu hiệu chia hết. Bài viết dưới đây sẽ cũng cấp cho bạn biết dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, 4, 8, 25, 125, 11 và những bài tập dạng đó.

Mục lục bài viết

1. Dấu hiệu chia hết cho 2 và Ví dụ: 

– Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng chia hết cho 2 tức là số tận cùng là những số chẵn: 0, 2, 4, 6, 8.

– Ví dụ: số 20 có chữ số tận cùng là số 0 thì chia hết cho 2, tương tự với số 12, 16, 18, 36 đều chia hết cho 2. Số 33 có chữ số tận cùng là 3 thì không chia hết cho 2, tương tự như vậy số 13, 43, 55, 89 thì không chia hết cho 2.

2. Dấu hiệu chia hết cho 3 và Ví dụ: 

– Dấu hiệu chia hết cho 3 là: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

– Ví dụ: 12 có tổng các chữ số: 1 + 2 = 3, 126 có tổng các chữ số là: 1 + 2 + 6 = 9 chia hết cho 3. 333 có tổ các chữ số: 3+3+3 = 9 mà 9 chia hết cho 3 nên 333 cũng chia hết cho 3.

23 có tổng các chữ số: 2+3 = 5 mà 5 không chia hết cho 3 nên 23 cũng không chia hết cho 3.

3. Dấu hiệu chia hết cho 5 và Ví dụ: 

– Dấu hiệu chia hết cho 5 là: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

– Ví dụ: số 10 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5, tương tự như vậy những số: 15, 55, 30, 45 đều chia hết cho 5.

Số 43 có chữ số tận cùng là 3, không phải 0 và 5 nên không chia hết cho 5, tương tự số 13, 23, 33 cũng vậy nên đều không chia hết cho 5.

4. Dấu hiệu chia hết cho 9 và Ví dụ: 

– Dấu hiệu chia hết cho 9 là: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

– Ví dụ: 171 có tổng các chữ số là: 1+7+1= 9 mà 9 chia hết cho 9 cho nên 171 chia hết cho 9. Số 27 có tổng các chữ số là: 2+7= 9 mà 9 chia hết cho 9 cho nên 27 chia hết cho 9.

Số 65 có tổng các chữ số là +: 6+5= 11 mà 11 không chia hết cho 9 cho nên 65 không chia hết cho 9. Tương tự như vậy 994 có tổng các chữ số là: 9+9+4= 22 mà 22 không chia hết cho 9 nên 994 không chia hết cho 9.

5. Dấu hiệu chia hết cho 4 và Ví dụ: 

– Dấu hiệu chia hết cho 4: Có 2 chữ số tận cùng chia hết cho 4.

– Ví dụ: 136 có 2 chữ số tận cùng là 36 mà 36 chia hết cho 4 cho nên 136 cũng chia hết cho 4. Hoặc số 172 có 2 chữ số tận cùng 73 mà 72 chia hết cho 4 cho nên 172 cũng chia hết cho 4.

Số 413 có 2 chữ số tận cùng là 13 mà 13 không chia hết cho 4 nên 413 cũng không chia hết cho 4. Số 233 có 2 chữ số tận cùng là 33 mà 33 không chia hết cho 4 cho nên 233 cũng không chia hết cho 4.

6. Dấu hiệu chia hết cho 8 và Ví dụ: 

– Dấu hiệu chia hết cho 8: Có 3 chữ số tận cùng chia hết cho 8

– Ví dụ: 3904 có chia hết cho 8 vì 904 chia hết cho 8. 1800 có 3 chữ tận cùng là 800 mà 800 chia hết cho 8 cho nên 1800 chia hết cho 8. Số 1128 có 3 chữ số tận cùng là 128 mà 128 chia hết cho 8 cho nên 1128 cũng chia hết cho 8.

Số 2123 có 3 chữ số tận cùng là 123 mà 123 không chia hết cho 8 cho nên 2123 không chia hết cho 8. Số 3162 có chữ số tận cùng là 162 mà 162 không chia hết cho 8 cho nên 3162 cũng không chia hết cho 8.

7. Dấu hiệu chia hết cho 25 và Ví dụ: 

– Dấu hiệu chia hết cho 25: Có 2 chữ số tận cùng chia hết cho 25.

– Ví dụ: 12231225 chia hết cho 25 vì 25 chia hết cho 25. Số 5350 có 2 chữ số tận cùng là 50 mà 50 chia hết cho 25 nên 5350 chia hết cho 25. Số 375 có 2 chữ số tận cùng là 75 mà 75 chia hết cho 25 cho nên 375 chia hết cho 25.

Số 333 có 2 chữ số tận cùng là 33 mà 33 không chia hết cho 25 cho nên số 333 không chia hết cho 25. Số 652 có 2 chữ số tận cùng là 52 mà 52 không chia hết cho 25 nên 652 cũng không chia hết cho 25. Tương tự như vậy các số 487, 222, 999… vì 2 chữ số tận cùng không chia hết cho 25 nên chúng cũng không chia hết cho 25.

8. Dấu hiệu chia hết cho 125 và Ví dụ: 

– Dấu hiệu chia hết cho 125: Có 3 chữ số tận cùng chia hết cho 125

– Ví dụ: 1125 có 3 chữ số tận cùng là 125 mà 125 chia hết cho 125 cho nên 1125 cũng chia hết cho 25. Số 2250 có 3 chữ số tận cùng là 250 mà 250 chia hết cho 25 cho nên 2250 cũng chia hết cho 25. Tương tự như vậy những số  12125, 3250, 5375, 10375… vì có 3 chữ số tận cùng chia hết cho 125 nên những số đó đều chia hết cho 125.

Số 1225 có 3 chữ số tận cùng là 225 mà 225 không chia hết cho 125 nên 1225 cũng không chia hết cho 125. Số 7561 có 3 chữ số tận cùng là 561 mà 561 không chia hết cho 125 cho nên số 7561 cũng không chia hết cho 125. Tương tự như vậy những số 80124, 14255,… có 3 chữ số tận cùng không chia hết cho 125 nên những số đó đều không chia hết cho 125.

9. Dấu hiệu chia hết cho 11 và Ví dụ: 

– Dấu hiệu chia hết cho 11: Tổng các chữ số hàng lẻ – Tổng các chữ số hàng chẵn hoặc ngược lại chia hết cho 11.

– Ví dụ: 253 có chia hết cho 11 không?

Ta có: [2 + 3] – 5 = 5 – 5 = 0 ⋮ 11

=> 253 ⋮ 11.

Ví dụ: 23465 có chia hết cho 11 không?

Ta có: [2 + 4 + 5] – [3 + 6] = 11 – 9 = 2 không chia hết cho 11 nên suy ra: 23465 không chia hết cho 11.

10. Những bài tập của dấu hiệu chia hết: 

Bài 1. Tìm số tự nhiên có bốn chữ số chia hết cho 5 và cho 27 biết rằng hai chữ số giữa của số đó là 97.

Bài 2. Hai số tự nhiên a và 2a đều có tổng các chữ số bằng k. Chứng minh rằng a chia hết cho 9.

Bài 3. Chứng minh rằng số gồm 27 chữ số 1 thì chia hết cho 27

Bài 4. Cho số tự nhiên ab bằng ba lần tích các chữ số của nó

a] Chứng minh rằng b chia hết cho a.

b] Giả sử b = ka [k thuộc N], chứng minh rằng k là ước của 10.

c] Tìm các số ab nói trên.

Bài 5*. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó chia hết cho tích các chữ số của nó.

Bài 6. Cho A = 13! – 11!

a] A có chia hết cho 2 hay không?

b] A có chia hết cho 5 hay không?

c] A có chia hết cho 155 hay không?

Bài 7. Tổng các số tự nhiên từ 1 đến 154 có chia hết cho 2 hay không? Có chia hết cho 5 hay không?

Bài 8. Cho A = 119 + 118 + 117 + … + 11 + 1. Chứng minh rằng A chia hết cho 5

Bài 9. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì n2 + n + 6 không chia hết cho 5.

Bài 10. Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 1000, có bao nhiêu số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

Bài 11. Tìm các số tự nhiên chia cho 4 thì dư 1, còn chia cho 25 thì dư 3.

Bài 12. Tìm các số tự nhiên chia cho 8 thì dư 3, chia cho 125 thì dư 12.

Bai 13. Có phép trừ hai số tự nhiên nào mà số trừ gấp ba lần hiệu và số bị trừ bằng 1030 hay không?

Bài 14. Điền các chữ số thích hợp vào dấu ∗, sao cho:

a] 521∗ chia hết cho 8 ;

b] 2∗8∗7∗ chia hết cho 9, biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng nghìn là 2.

Bài 15. Tìm các chữ số a, b sao cho :

a] a – b = 4 và 7a5b1 chia hết cho 3.

b] a – b = 6 và 4a7 + 1b5 chia hết cho 9.

Bài 16. Tìm số tự nhiên có ba chữ số, chia hết cho 5 và 9, biết rằng chữ số hàng chục bằng trung bìnhcộng của hai chữ số kia.

Bài 17. Tìm hai số tự nhiên chia hết cho 9, biết rằng:

a] Tổng của chúng bằng ∗657 và hiệu của chúng bằng 5∗91 ;

b] Tổng của chúng bằng 513∗ và số lớn gấp đôi số nhỏ.

Bài 18. Bạn An làm phép tính trừ trong đó số bị trừ là số có ba chữ số, số trừ là số gồm chính ba chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại. An tính được hiệu bằng 188. Hãy chứng tỏ rằng An đã tính sai.

Bài 19. Tìm số tự nhiên có ba chữ số, chia hết cho 45, biết rằng hiệu giữa số đó và số gồm chính ba chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại bằng 297.

Chủ Đề