Công của lực điện có độ lớn nhỏ nhất khi q > 0 dịch chuyển

24/05/2022 2,505

Đáp án: A

Lực điện trường tác dụng lên điện tích q > 0 là F→=qE→ cùng phương, cùng chiều E→ , có tác dụng làm điện tích chuyển động theo chiều đường sức điện. Công của lực điện A = q.E.d, với d=s.cosα

⇒ Công của lực điện trường lớn nhất khi α=0.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Một hạt mang điện tích dương từ điểm A đến điểm B trên một đường sức của một điện trường đều chỉ do tác dụng của lực điện trường thì động năng của hạt tăng. Chọn nhận xét đúng:

Xem đáp án » 24/05/2022 9,211

Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Vecto cường độ điện trường tại điểm A và điểm B trong điện trường của điện tích Q là EA→ và EB→. Gọi r là khoảng cách từ A đến Q. Để EA→ có cùng phương, ngược chiều với EB→ và có độ lớn EA=4EB thì khoảng cách giữa A và B là

Xem đáp án » 24/05/2022 6,641

Tại đỉnh đối diện A và C của một hình vuông ABCD cạnh a, đặt hai điện tích q1=q2=- 2.10-6C. Đặt tại B điện tích q0. Để điện trường tổng hợp gây bởi hệ 3 điện tích trên tại điểm D bằng 0 thì điện tích q0 bằng:

Xem đáp án » 24/05/2022 4,706

Một điện tích điểm q đặt tại điểm O. Hai điểm M,N nằm cùng một đường sức điện [theo thứ tự O,M,N] có ON = 3MN. Vecto cường độ điện trường tại M và N có:

Xem đáp án » 24/05/2022 4,564

Hai bản của một tụ điện phẳng được nối với hai cực của một acquy. Nếu dịch chuyển để các bản lại gần nhau thì trong khi dịch chuyển có dòng điện đi qua acquy không ? Nếu có hãy chỉ rõ chiều dòng điện

Xem đáp án » 24/05/2022 1,213

Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích dương q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r đẩy nhau với lực có độ lớn F0. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc rồi đặt cách nhau khoảng r chúng sẽ:

Xem đáp án » 24/05/2022 1,122

Cho hai điện tích q1=18.10-8C và q2=2.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20cm. Vị trí của điểm M trên đường thẳng AB, có cường độ điện trường bằng 0

Xem đáp án » 24/05/2022 840

Một tụ điện phẳng có có bản cách nhau 8cm. Hiệu điện thế giữa hai bản 360V. Một electron có vận tốc ban đầu 8.107cm/s ở cách bản âm 6cm chuyển động theo một đường sức về phía bản âm. Điện tích của electron bằng -1,6.10-19C, khối lượng của electron bằng 9,1.10-31kg. Nhận xét nào sau đây đúng về chuyển động của electron?

Xem đáp án » 24/05/2022 727

Một quả cầu kim loại có khối lượng riêng ρ=9,8.103kg/m3, bán kính r = 1cm, mang điện tích q=10-6C được treo ở đầu một sợi dây mảnh không dãn. Chiều dài sợi dây là l = 10cm. Tại điểm treo của sợi day đặt một điện tích q0=-2.10-6C.Toàn bộ hệ thống trên được đặt trong dầu cách điện có khối lượng riêng ρ0=800kg/m3, hằng số điện môi ε=3. Lấy g=10m/s2. Lực căng của dây treo là:

Xem đáp án » 24/05/2022 612

Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó năng lượng điện trường trong tụ sẽ là

Xem đáp án » 24/05/2022 384

Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Cho C1=3μF, C2=C3=4μF. Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10V. Hiệu điện thế và điện tích trên tụ C1 và C1 là:

Xem đáp án » 24/05/2022 354

Hai bản của một tụ điện phẳng được nối với hai cực của một acquy. Nếu dịch chuyển để các bản ra xa nhau thì trong khi dịch chuyển có dòng điện đi qua acquy không ? Nếu có hãy chỉ rõ chiều dòng điện

Xem đáp án » 24/05/2022 263

Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau [C=8μF] ghép nối tiếp với nhau. Bộ tụ điện được nối với hiệu điện thế không đổi U = 150 [V]. Độ biến thiên năng lượng của bộ tụ điện sau khi có một tụ điện bị đánh thủng là:

Xem đáp án » 24/05/2022 207

Một tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10 cm, khoảng cách và hiệu điện thế hai bản tụ là 1 cm; 108V. Giữa hai bản là không khí. Điện tích của tụ điện là:

Xem đáp án » 24/05/2022 126

Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 4: Công của lực điện

Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 4: Công của lực điện

I. Mức độ nhận biết

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không phải đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt trong điện trường đều là:

A. Điểm đặt tại điện tích điểm.

B. Phương song song với các đường sức từ.

C. Ngược chiều với .

D. Độ lớn F = qE.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Lực điện cùng chiều với E, khi q > 0.

Câu 2. Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là:

A. A = qE.

B. A = qEd.

C. A = qd.

D. A = Fd.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là: A = qEd

Câu 3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Điện tích q.

B. Độ lớn của cường độ điện trường.

C. Vị trí của điểm M và điểm N.

D. Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N, chỉ phụ thuộc vị trí của điểm M và điểm N.

Câu 4. Công của lực điện không phụ thuộc vào

A. cường độ của điện trường.

B. hình dạng của đường đi.                         

C. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.

D. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường đều không phụ thuộc hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.

B. Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là: A = Ed.

C. Điện trường tĩnh là một trường thế.

D. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mả chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là: A = qEd.

=> B sai.

Câu 6. Lực điện trường là:

A. Lực thế

B. Lực hấp dẫn

C. Lực đàn hồi

D. Lực ma sát

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Lực điện trường là lực thế vì công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của điện tích.

Câu 7. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là

A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.

B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.

D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối một đường sức.

D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức tính theo chiều đường sức điện.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức tính theo chiều đường sức điện.

Câu 8. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = Fscos, trong đólà góc giữa hướng của đường sức và hướng của độ dời s. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa góc và công của lực điện?

A. α <  900 thì A > 0.

B. α >  900 thì A < 0.

C. điện tích dịch chuyển ngược chiều một đường sức thì A = F.s.

D. điện tích dịch chuyển dọc theo chiều một đường sức thì A = F.s.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

α< 900 thì A > 0;α > 900 thì A < 0; = 900 thì A = 0; điện tích dịch chuyển dọc theo chiều một đường sức α = 00 thì A = F.s.

Câu 9. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho

A. khả năng tác dụng lực của điện trường.   

B. khả năng sinh công của điện trường.

C. phương chiều của cường độ điện trường.

D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường.

Câu 10. Tìm phát biểu sai

A. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường WM = q.VM.

B. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.

C. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc điện tích q.

D. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

A, B, D – đúng

C – sai vì thế năng phụ thuộc vào điện tích.

II. Mức độ thông hiểu

Câu 1. Công của điện trường khác 0 trong khi điện tích dịch chuyển

A. hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.

B. hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.

C. giữa hai điểm khác nhau trên đường thẳng cắt các đường sức.

D. trên đường thẳng vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Công của điện trường khác 0 trong khi điện tích dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau trên đường thẳng cắt các đường sức.

Câu 2. Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường

A. tăng 2 lần.

B. giảm 2 lần.                                             

C. không thay đổi.

D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

A = Fscosα. Nếu chỉ thay đổi chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường thì chưa đủ dữ kiện để xác định công của lực điện trường vì điện trường còn phụ thuộc vào lực và góc.

Câu 3. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 4 lần thì công của lực điện trường

A. tăng 4 lần.                 

B. tăng 2 lần.                 

C. không đổi.                 

D. giảm 2 lần.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

A = Fscosα. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực và quãng đường dịch chuyển tăng 4 lần thì công của lực điện trường tăng 4 lần.

Câu 4. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển giảm 2 lần thì công của lực điện trường

A. tăng 4 lần.                 

B. tăng 2 lần.                 

C. không đổi.                 

D. giảm 2 lần.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

A = Fscosα. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển giảm 2 lần thì công của lực điện trường giảm 2 lần.      

Câu 5. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 3 lần thì công của lực điện trường

A. tăng 2 lần.                 

B. tăng 3 lần.                 

C. không đổi.                 

D. giảm 3 lần.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

A = Fscos. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 3 lần thì công của lực điện trường tăng 3 lần.       

Câu 6. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển giảm 3 lần thì công của lực điện trường

A. tăng 3 lần.                 

B. tăng 2 lần.                 

C. không đổi.                 

D. giảm 3 lần.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

A = Fscos. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển giảm 3 lần thì công của lực điện trường giảm 3 lần.      

Câu 7. Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường

A. âm.                 

B. dương.   

C. bằng không.      

D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: AMN = WM - WN, thế năng tăng nên WN > WM nên AMN < 0

Nên điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường âm.             

Câu 8. Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với E→  góc α. Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường lớn nhất?

A. α = 0°.                       

B. α = 45°.      

C. α = 60°.                     

D. α = 90°.      

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có công của lực điện trong trường hợp này là: AMN = qEscosα lớn nhất.

⇔ cosαmax ⇔ α = 0°.

Câu 9. Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với E→  góc α. Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường nhỏ nhất?

A. α = 0°.             

B. α = 180°.      

C. α = 60°.            

D. α = 90°.      

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có công của lực điện trong trường hợp này là: AMN = qEscosα nhỏ nhất

⇔ cosαmin ⇔ α = 180° khi đó A = -qEs

III. Mức độ vận dụng

Câu 1. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5m là

A. 25.10-3 J.                   

B. 5.10-3 J. 

C. 2,5.10-3 J.                  

D. 5.10-4 J. 

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

A = qEd = qEscos = 5.10-6.1000.0,5.cos00  = 2,5.10-3 J. 

Câu 2. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 2μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

A. 2 mJ.                        

B. 1 mJ.

C. 1000 J.                      

D. 2000 J.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

A = qEd = 2.10-6.1000.1 = 2.10-3 J = 2 mJ

Câu 3. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5 m là

A. -2,5.10-3 J. 

B. -5.10-3 J. 

C. 2,5.10-3 J. 

D. 5.10-3 J. 

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

A = qEd = qEscos = 5.10-6.1000.0,5.cos1800 = -2,5.10-3 J. 

Câu 4. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

A. 5000 J.            

B. – 5000 J.         

C. 5 mJ.                         

D. – 5 mJ.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

A = qEd = qEscos = -5.10-6.1000.1.cos1800 = 5.10-3 J. 

Câu 5. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều 10000 V/m với quãng đường 10 cm là:

A. 10 J.                         

B. 1000 J.            

C. 1 mJ.                         

D. 0 J.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

A = qEd = qEscos = 10.10-3.10000.10.10-2.cos00 = 10 J. 

Câu 6. Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 5 μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 1000 V/m là

A.  1 J.     

B. 1000 J.    

C. 1 mJ.      

D. 0 J.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

A = qEd = qEscos = 5.10-6.1000.1.cos900 = 0 

Câu 7. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ điện trường 100 V/m thì công của lực điện trường là 50 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là

A. 200 mJ.     

B. 100 mJ.     

C. 50 mJ.      

D. 150 mJ.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: A = qEd nên

A1A2=E1E2⇔50A2=100200⇒A2=50.200100= 100 mJ

Câu 8. Cho điện tích q1 = 5μC dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 50 mJ. Nếu một điện tích q2 = 10μC dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là

A. 200 mJ.                     

B. 20 mJ.    

C. 500 mJ.                     

D. 100 mJ.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: A = qEd nên

A1A2=q1q2⇔50A2=510⇒A2=50.105= 100 mJ

Câu 9. Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 450 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là

A. 5 J.                            

B. 532 J.            

C. J.             

D. 7,5J.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

A = qEd = 10 J

A’ = qEdcos = A.cos= 10.cos450 = 52 J. 

Câu 10. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 1000 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của elctron là 9,1.10-31kg. Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ?

A. 0,26 mm.      

B. 2,6 mm.      

C. 26 mm.      

D. 260 mm.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Công của lực điện trường là A = qEd = - eEd = ΔW

Theo định lý biến thiên động năng ta có:

A=−eEd=0−mv22

⇒d=mv22eE=9,1.10−31.3.10522.1,6.10−19.1000 = 2,6.10-4 m = 0,26 mm

Câu 11. Một điện tích q = 5.10-8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 300. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực điện.

A. 1,87.10-6 J.

B. -1,87.10-6 J.

C. 1,3.10-6 J.

D. -1,3.10-6 J.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích: 

AAB = qEd1 = q.E.AB.cos300 = 8,7.10-6 J

ABC = qEd2 = q.E.BC.cos1200 = -10-5 J

Công của lực điện trường trên đường gấp khúc ABC là:

AABC = AAB +ABC = 8,7.10-6 -10-5 = -1,3.10-6 J

Câu 12. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31kg.

A. 2,6.10-3m

B. 2,6.10-4m

C. 2,0.10-3m

D. 2,0.10-4m

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Khi e bắt đầu vào trong điện trường thì lực điện trường tác dụng lên e đóng vai trò lực cản. Lúc đầu e có năng lượng 

Khi electron đi được đoạn đường s và có vận tốc bằng 0 thì công của lực cản là: AC = q.E.s.

Áp dụng định lí động năng:

Câu 13. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Độ lớn của cường độ điện trường

B. Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N

C. Điện tích q

D. Vị trí của điểm M và điểm N.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Công của lực điện tác dụng lên điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường, do đó người ta nói điện trường tĩnh là một trường thế.

Câu 14. Tìm phát biểu sai

A. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó

B. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường WM = q.VM

C. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường

D. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc điện tích q

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Thế năng của một điện tích q tại điểm M trong điện trường:

Thế năng tỉ lệ thuận với q. Độ lớn và dấu của thế năng phụ thuộc vào cách chọn gốc thế năng.

Câu 15. Một điện tích điểm q = -2.10-7C di chuyển được đoạn đường 5cm dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường 5000V/m. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích q là

A. -5.10-5J

B. 5.10-5J

C. 5.10-3J

D. -5.10-3J

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: A = qEd, q là điện tích âm, q di chuyển được đoạn đường 5cm dọc theo một đường sức điện nên d = 0,05m [d > 0]

⇒ A = -2.10-7.5000.0,05 = -5.10-5J.

Câu 16. Một điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường từ điểm C đến điểm D thì lực điện sinh công 1,2J. Nếu thế năng của điện tích q tại D là 0,4J thì thế năng của nó tại C là :

A. -1,6J

B. 1,6J

C. 0,8J

D. -0,8J

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: ACD = WC - WD → WC = ACD + WD = 1,6J

Câu 17. Một êlectron được thả không vận tốc đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1cm. Tính động năng của êlectron khi nó đến đập vào bản dương.

A. 1,6.10-18J

B. 2,6.10-16J

C. -1,6.10-18J

D. 3,6.10-18J

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Lực điện trường F→ tác dụng lên electron [điện tích âm] có chiều ngược với chiều điện trường do đó electron di chuyển ngược chiều điện trường

Áp dụng định lý động năng cho sự di chuyển của êlectron:

Động năng ban đầu tại bản [-] của electron: Wđ[-] = 0 do electron được thả không vận tốc đầu.

→ động năng của êlectron khi nó đến đập vào bản dương:

Câu 18. Một electron bay với động năng 410eV [1eV = 1,6.10-19J] từ một điểm có điện thế V1 = 600V theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho qe = -1,6.10-19C , me = 9,1.10-31kg?

A. 190V

B. 790V

C. 1100V

D. 250V

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Electron dừng lại khi động năng chuyển hóa hoàn toàn thành thế năng:

Câu 19. Một điện tích q = 4.10-8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 300. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực điện.

A. 0,108.10-6J

B. -0,108.10-6J

C. 1,492.10-6J

D. -1,492.10-6J

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Công của lực điện trường trên đường gấp khúc ABC là

Câu 20. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của electron là 9,1.10-31kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường

B. 0,256m

C. 5,12m

D. 2,56mm.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Áp dụng bảo toàn cơ năng trong điện trường đều ta có

Câu 21. Cho điện tích q = +10-8C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là

A. 20mJ

B. 24mJ

C. 120mJ

D. 240mJ

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có công của lực điện: A = qEd.

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Điện thế. Hiệu điện thế có đáp án

Trắc nghiệm Tụ điện có đáp án

Trắc nghiệm Dòng điện không đổi. Nguồn điện có đáp án

Trắc nghiệm Điện năng. Công suất điện có đáp án

Trắc nghiệm Định luật Ôm đối với toàn mạch có đáp án

Video liên quan

Chủ Đề