Công thức câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện, mệnh đề if trong tiếng anh là mảng kiến thức cơ bản. Phần kiến thức này được sử dụng phổ biến trong giao tiếp, các dạng bài tập. Trong bài viết sau, Toppy tổng hợp tất tần tật kiến thức công thức, cách dùng phân biệt về câu điều kiện, mệnh đề if trong tiếng anh. Tìm hiểu ngay: Show
Câu điều kiện là gì?Câu điều kiện là câu nêu lên giả thiết về sự việc. Sự việc đó đã/ đang/sẽ xảy ra khi điều kiện được nhắc đến xảy ra. Câu điều kiện gồm 2 mệnh đề:
Ví dụ: If it rains – I will stay at home. Trong ví dụ này sẽ có:
Bảng tổng hợp câu điều kiệu loại 1, 2, 3
Bên cạnh sự phổ biến của câu điều kiện, mệnh đề if loại 1, 2, 3 còn có câu điều kiện loại 0. Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên, một thói quen. Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh Chi tiết về mệnh đề ifCâu điều kiện loại 1Câu điều kiện loại I là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V, trong đó:
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. Lưu ý:
Ví dụ:
Câu điều kiện loại 2Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại. Cấu trúc: If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V. Trong đó:
Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở past subjunctive. Động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Trong đó, Past subjunctive là hình thức chia động từ giống như thì quá khư đơn. Với động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi. Ví dục: If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) nghĩa là hiện tại tôi không có. Câu điều kiện loại 3Cấu trúc: If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved. Trong đó:
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ. Trong câu điều kiện loại III, ở mệnh đề điều kiện động từ chia ở quá khứ phân từ. Ở mệnh đề chính động từ chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Các trường hợp khác với mệnh đề ifUnless = If…not (nếu… không)Ví dụ: If you don’t study hard, you can’t pass the exam. = Unless you work hard, you can’t pass the exam. Cụm Từ đồng nghĩaCác cụm từ đồng nghĩa có thể thay thế cho if:
Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then? Without: không cóVí dụ: Without water, life wouldn’t exist. = If there were no water, life wouldn’t exist. Trên là những chia sẻ của Toppy xoay quanh chủ đề mệnh đề if trong tiếng anh. Hy vọng những thông tin này giúp ích cho các bạn trong việc học. Toppy – Ứng dụng dạy học trực tuyến hàng đầu Việt Nam. Xem thêm:
Lưu ý: – P II là dạng quá khứ hoàn thành của động từ.Trong bảng động từ bất quy tắc, đó chính là cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc.. – Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. – Mệnh đề IF có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. 3. Cách sử dụngCấu trúc câu điều kiện loại 3 được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ. Và cả tình huống và kết quả đều không thể xảy ra được nữa. Ví dụ: – If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt. – If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.). Nếu tôi nói được tiếng Đức thì tôi đã làm việc ở đó4. Đảo ngữ câu điều kiệnCấu trúc: Had + S + Vpp, S + Would have Vpp Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn't have happened. = If he had driven carefully, the accident wouldn't have happened. Nếu anh ấy lái xe cẩn thận thì tai nạn đã không xảy ra - Những trường hợp khác trong câu điều kiện: Unless = If...not (Trừ phi, nếu...không) Ví dụ: If you don't study hard, you can't pass the exam. = Unless you work hard, you can't pass the exam. * Cụm Từ đồng nghĩa: Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then? * Without: không có Ví dụ: Without water, life wouldn't exist. = If there were no water, life wouldn't exist. 5. Một số phương pháp học câu điều kiện nhanh nhất
>>> Nếu vẫn chưa nắm vững kiến thức về câu điều kiện các em tìm hiểu thêm Tại đây nhé! 6. Bài tập vận dụng
Đáp án:
Trên đây là toàn bộ những kiến thức về câu điều kiện loại 3 mà các em cần đặc biệt quan tâm. Hẹn gặp lại các em ở bài học tiếp theo về chủ đề "đảo ngữ trong câu điều kiện" nhé. Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé! |