Công thức của thì quá khứ đơn

Skip to content

Trong Tiếng Anh, người ta dùng thì để nhận biết sự việc được nhắc tới xảy ra trong quá khứ, hiện tại hay tương lai. Cấu trúc thì quá khứ đơn là một trong các cấu trúc được sử dụng thường xuyên. Vì vậy, hãy cùng Tiếng Anh Là Dễ tìm hiểu để nắm rõ cách sử dụng thì quá khứ đơn nhé!

Cấu trúc thì quá khứ đơn [ The simple past ]

1.1 Cấu trúc với tobe

Cấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS + was/ were + …

Chú ý:

S = I/ He/ She/ It [số ít] + was
S= We/ You/ They [số nhiều] + were

– I was in Britain last year.

– He was sick yesterday.

– They were late for school this morning. .

Phủ địnhS + was/were + not + …

Chú ý:

– was not = wasn’t
– were not = weren’t

– I was not at home last night.

– She was not in Paris a month ago.

– We were not happy yesterday.

Nghi vấna. Câu hỏi ngắn [Yes/No question]

Q: Was/Were+ S + …? A: Yes, S+ was/were.

No, S + wasn’t/ weren’t.

b. Wh-question

Wh-word + was/were + S + …?

Eg1:

Q: Were you tired yesterday?
A: Yes, I was.

Eg2:

Q: Was she late for school?
A: No, she wasn’t.

Eg3:

Q: Were they in India 2 years ago?
A: No, they weren’t.

Eg4:

Q: Where was Linda last night?
A: She was at her friend’s house.

1.2 Thì quá khứ với động từ

Cấu trúcVí dụ
Khăng địnhS + V-ed– I studied English late last night.

– She played badminton with her friends last Saturday.

– We met Linda on the way to school this morning.

Phủ địnhS + did not + V [nguyên thể]

Chú ý:

Did not = didn’t

– I didn’t eat anything yesterday.

– She didn’t go home last night.

– They didn’t attend the meeting this afternoon.

Nghi vấna. Yes/No question

Q: Did + S +V?

A: Yes, S + did.

No, S + didn’t.

b. Wh-question

Q: Wh-word + did +S + V?

Eg1:

Q: Did she visit her parents last week?
A: Yes, she did. .

Eg2:

Q: Did you chat with your friends last night?
A: No, I didn’t.

Eg3:

Q: Why did people leave the party so early?
A: I have no idea.

Cách thêm đuôi “ed”

  • Đối với động từ có quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:

Ví dụ: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

  • Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”:

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

  • Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred

+ Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm [a,e,i,o,u] ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played/ stay – stayed

+ Nếu trước “y” là phụ âm [còn lại ] ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought.

Cách dùng

Thì QKĐ được dùng để diễn tả một hành động đã diễn ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I didn’t go to school last Monday.
  • The train left 2 hours ago.
  • The travelled to New York last year.

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

  • yesterday [hôm qua]
  • last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
  • ago: Cách đây. [two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …]
  • when: khi [trong câu kể].

Thực hành

Exercise 1. Supply the correct past simple form of the verbs in brackets.

Late in the afternoon, the boys put up their tents in the middle of a field. As soon as this [1]___________ [do], they [2]_________ [cook] a meal over an open fire. They [3]_________ [be] all hungry and the food [4]_________ [smell] good. After a wonderful meal, they [5]__________ [tell] stories and [6]__________ [sing] songs by the camp fire. But some time later it [7] ______________ [begin] to rain. The boys [8] ______ [feel] tired so they [9]__________ [put out] the fire and [10________ [creep] into their tent.

Their sleeping-bags were warm and comfortable, so they all [11]_______ [sleep] soundly. In the middle of the night two boys [12]_________ [wake] up and began shouting. The tent [13] _ [be] full of water. They all [14]________ [leap] out of their sleeping-bags and [15]__________ [hurry] outside. It was raining heavily and they [16]________ [find] that a stream had formed in the field. The stream [17]_____ [wind] its way across the field and then [18]________ [flow] right under their tent!

Key bài 1

Nhấp để xem

Late in the afternoon, the boys put up their tent in the middle of a field. As soon as this was done, they cooked a meal over an open fire. They were all hungry and the food smelt good. After a wonderful meal, they told stories and sang songs by the camp fire. But some time later it began to rain. The boys felt tired so they put out the fire and crept into their tent.

Their sleeping-bags were warm and comfortable, so they all slept soundly. In the middle of the night, two boys woke up and began shouting. The tent was full of water! They all leapt out of their sleeping-bags and hurried outside. It was raining heavily and they found that a stream had formed in the field. The stream wound its way across the field and then flowed right under their tent!

Tạm dịch:

Vào buổi chiều muộn, các cậu bé dựng lều của họ ngay giữa cánh đồng. Ngay sau khi dựng lều xong, họ nấu ăn trên ngọn lửa đang cháy. Tất cả đều đã đói và thức ăn thì rất ngon. Sau khi thưởng thức bữa tối tuyệt vời, họ kể chuyện và hát ca quanh lửa trại. Nhưng một lát sau, trời bắt đầu đổ mưa. Các cậu bé đã thấm mệt nên dập tắt lửa và chui vào trại của mình.

Túi ngủ của họ thật ấm áp và dễ chịu nên tất cả đều ngủ ngon lành. Nửa đêm, hai cậu bé chợt tỉnh giấc và la lớn lên. Lều trại của họ đầy nước. Họ nhanh chóng ra khỏi túi ngủ và hối hả chạy ra ngoài. Trời lại đang mưa nặng hạt và họ phát hiện một con suối đã được tạo nên trên cánh đồng này. Nó chạy ngang qua cánh đồng và chảy ngay dưới lều trại của họ.


Chúc các bạn học tốt!
Trên đây là toàn bộ nội dung của ngữ pháp thì quá khứ đơn, bao gồm công thức và ví dụ của thì quá khứ đơn do Chăm học bài tổng hợp và biên soạn. Cấu trúc quá khứ đơn [the simple past] không khó hiểu nhưng để nắm rõ cách dùng quá khứ đơn, hãy học thật kĩ phần ngữ pháp này nhé!

Trang chủ » Ngữ pháp

Trong những thì đầu tiên mà người mới học Tiếng Anh tiếp cận thì không thể không kể đến thì Quá khứ đơn. Đúng với tên của nó, khá đơn giản giống thì Hiện tại đơn. Nhưng để sử dụng nó thì không phải là một điều dễ dàng. Tiếp tục những bài học về các thì trong tiếng Anh, hôm nay Tự học IELTS sẽ cùng các bạn tìm hiểu về Thì Quá khứ đơn bao gồm công thức, dấu hiệu, cách sử dụng cũng như không quên các bài tập và đáp án đi kèm nhé!

Xem thêm:

I. Giới thiệu Thì Quá khứ đơn

Về khái niệm thì chắc hẳn không ai xa lạ gì với thì này và có lẽ nó cũng là thì có định nghĩa ngắn nhất: Thì Quá khứ đơn diễn tả một dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ thì Quá khứ đơn

II. Dấu hiệu nhận biết Thì Quá khứ đơn

Ta dễ nhận biết được Thì Quá khứ đơn qua những dấu hiệu sau:

  • Yesterday: Hôm qua; Last night: Tối qua; Last week: Tuần trước; Last month: Tháng trước; Last year: Năm ngoái.
  • In the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày [today, this morning, this afternoon].
  • Ago: cách đây. [two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…]
  • at, on, in… [at 6 o’clock, on Monday, in June,…]
  • When + mệnh đề chia thì Quá khứ đơn: khi [when I was a kid,…]
  • Đa số xuất hiện sau as if, as though [như thể là], it’s time [đã đến lúc], if only, wish [ước gì], would sooner/ rather [thích hơn],… [ trừ một số trường hợp đặc biệt.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Ví dụ:

  • He lived in Fiji in 1976. [Năm 1976 anh ấy sống ở Fiji]
  • It rained yesterday. [Ngày hôm qua trời mưa]

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình ôn luyện thi IELTS sắp tới
Hãy tham khảo ngay 07 khóa học IELTS VIETOP nhé!

Ngoài ra Ưu đãi Voucher 1.000.000đ cho bạn học đăng kí tư vấn TẠI ĐÂY

III. Công thức Thì Quá khứ đơn

Công thức thì quá khứ đơn

a] Thể khẳng định

Công thức: 

Với động từ tobe: S + was/ were + O

Ví dụ: I was at my friend’s house yesterday morning. [Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.]
Lưu ý:

  • S = I/ He/ She/ It [số ít] + was
  • S = We/ You/ They [số nhiều] + were

Với động từ thường: Công thức: S + V-ed/ VQK [bất quy tắc] + O

Ví dụ:

  • She watched this film yesterday. [Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.]
  • You ate my cake. [Bạn đã ăn bánh của mình]


Lưu ý:

  • Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ.
  • Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

b] Thể phủ định

Với động từ tobe: S + was/were not + Object/Adj

Ví dụ:

  • She wasn’t very happy last night because of having lost money. [Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền]

Lưu ý:
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Với động từ thường: S + did not + V [nguyên thể]

Ví dụ:

  • He didn’t play football last Sunday. [Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.]

Lưu ý:

Trong thì Quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” [viết tắt là “didn’t], động từ theo sau ở dạng nguyên thể.]

Ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh vì thế bạn cần nắm ngữ pháp thật vững, tandaiduong.edu.vn chính là nơi tốt nhất dành cho bạn. Website chuyên chia sẻ những mẹo học tiếng anh hiệu quả và bổ trợ cho bạn các kiến thức để từ đó có nguồn kiến thức giúp bạn đạt điểm số cao IELTS.

c] Thể nghi vấn

Với động từ tobe: Was/Were+ S + Object/Adj?

Trả lời:

  • Yes, I/ he/ she/ it + was.
  • No, I/ he/ she/ it + wasn’t
  • Yes, we/ you/ they + were.
  • No, we/ you/ they + weren’t.

Ví dụ:

  • Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? [Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?]
    • Yes, she was./ No, she wasn’t. [Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.]

Lưu ý:
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Với động từ thường: Did + S + V[nguyên thể]?

Trả lời:

  • Yes, S + did.
  • No, S + didn’t.

Ví dụ:

  • Did she miss the train yesterday? [Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?]
    • Yes, She did./ No, She didn’t.

Lưu ý:
Trong thì Quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Thể nghi vấn thì quá khứ đơn

Ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh vì thế bạn cần nắm ngữ pháp thật vững, để học tốt bạn có thể tham khảo sách Sách 25 chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh hoặc Sách tổng ôn ngữ pháp tiếng anh cô trang anh. Đây đều là những sách ngữ pháp tiếng Anh hay, dễ hiểu, nếu còn e ngại thì nên tham khảo review sách tại trang Tài liệu IELTS và tải Ebook về xem trước.

IV. Cách sử dụng Thì Quá khứ đơn

a] Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

  • Ví dụ: She visited his parents last weekend. [Cô ấy đến thăm ba mẹ anh ấy vào cuối tuần trước]

b] Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

  • Ví dụ: They always enjoyed going to the zoo. [Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.]

Cách sử dụng Thì Quá khứ đơn

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.
[Cô ấy đã mở máy tính, đọc tin nhắn facebook và trả lời tin nhắn]

c] Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

Ví dụ:

  • When I was cooking, my parents came. [Khi tôi đang nấu ăn, ba mẹ tôi đến]
  • Henry was riding his bike when it rained. [Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.]

d] Dùng trong câu điều kiện loại II

  • Ví dụ: If I spoke German,I would work in Germany. [Nếu tôi nói được tiếng Đức, tôi sẽ làm việc ở Đức.]

Thì quá khứ đơn với câu điều kiện

Xem thêm các bài viết khác:

V. Bài tập bổ trợ Thì Quá khứ đơn

EX1: Hoàn thành các câu với thì Quá khứ đơn

If I spoke German,I would work in Germany.

  1. It/ be/ cloudy/ yesterday.
    -> _______ .
  2. In 1990/ we/ move/ to another city.
    -> _________________ .
  3. when/ you/ get/ the first gift?
    ->____________?
  4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
    -> ______________________.
  5. How/ be/ he/ yesterday?
    -> ________? I would work in Germany.

    tôi sẽ làm việc ở Đức.

EX2: Dùng các từ sau để hoàn thành các câu phía dưới.

Go Be Sleep Cook wirte

  1. She….out with her boyfiend last night. ->…
  2. Laura….a meal yesterday afternoor. -> …
  3. Mozart ….more than 600 pieces of music. -> …
  4. I …. tired when I came home. -> …
  5. The bed was very comfortable so they…..very well. ->…

EX3: Hoàn thành những câu dưới đây với động từ dạng phụ định

  1. I knew Sarah was busy, so I __ her. [disturb]
  2. The bed was uncomfortable. I _ well. [sleep]
  3. They weren’t hungry, so they _ anything. [eat]
  4. We went to Kate’s house but she __ at home. [be]

VI. Đáp án bài tập bổ trợ

Đáp án EX1

  1. It/ be/ cloudy/ yesterday.
    -> It was cloudy yesterday.
  2. In 1990/ we/ move/ to another city.
    -> In 1990 we moved to another city.
  3. when/ you/ get/ the first gift?
    -> When did you get the first gift?
  4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
    -> She didn’t go to the church five days ago.
  5. How/ be/ he/ yesterday?
    -> How was he yesterday?

Đáp án EX2

  1. She….out with her boyfiend last night. -> went
  2. Laura….a meal yesterday afternoor. -> cooked
  3. Mozart ….more than 600 pieces of music. -> wrote
  4. I …. tired when I came home. -> was
  5. The bed was very comfortable so they…..very well. -> slept

Đáp án EX3

  1. did not disturb / didn’t disturb
  2. did not sleep / didn’t sleep
  3. did not eat / didn’t eat
  4. was not / wasn’t

Vậy là chúng ta đã cùng nhau một lần nữa ôn lại Thì Quá khứ đơn. Đừng quên theo dõi các bài viết khác của TuhocIELTS để học các Thì khác cũng như tài liệu Free tiếp nha!

Nguồn: TuhocIELTS

Video liên quan

Chủ Đề