Công thức tính số giao tử hoán vị

1. Cách tính tần số hoán vị gen dựa vào phép lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen

Kiến thức cần nhớ  : Tần số HVG[ f] = Tổng tỷ lệ các loại kiểu hình có hoán vị gen Tỷ lệ loại giao tử hoán vị = f /2 Tỷ lệ giao tử liên kết = [1- f /2]/2 Xác định kiểu gen có hoán vị gen:

[Dựa vào tỷ lệ kiểu hình ở Fa hai kiểu hình có tỷ lệ nhỏ chính là hai kiểu hình mang gen hoán vị].

Ví dụ 1 :  Khi lai cây thân cao, chín sớm [dị hợp tử hai cặp gen] với cây thân thấp, chín muộn [đồng hợp lặn] thu được đời sau: 35% cây thân cao, chín sớm : 35% cây thân thấp, chín muộn : 15% cây thân cao, chín muộn : 15% cây thân thấp, chín sớm. Xác định tần số hoán vị gen?

Giải: Đời sau kiểu hình thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm có tỷ lệ nhỏ là kiểu hình có hoán vị gen vậy tần số hoán vị gen [f] = 15% + 15 % = 30%.

Ví dụ 2: Cho F1 dị hợp hai cặp gen, kiểu hình hoa kép, tràng hoa đều lai với cây hoa đơn, tràng hoa không đều, kết quả thu được ở thế hệ lai gồm:
1748 cây hoa kép, tràng hoa không đều
1752 cây hoa đơn, tràng hoa đều
751 cây hoa kép, tràng hoa đều
749 cây hoa đơn, tràng hoa không đều
Tìm tần số hoán vị gen?

Giải: Đây là phép lai phân tích f = [751+749]/1748 + 1752 +751 +749 = 0.30 = 30%

2. Cách tính tần số hoán vị gen dựa vào phương pháp phân tích tỷ lệ giao tử mang gen lặn ab:

a]. Trường hợp xảy ra hoán vị cả hai bên:

Kiến thức cần nhớ :

- Được áp dụng cho thực vật, dòng tự thụ, hầu hết các loại động vật [ trừ ruồi giấm, bướm, tằm…]
- Trường hợp này ta căn cứ vào tỷ lệ xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau suy ra tỷ lệ % giao tử mang gen lặn ab => f .

- Nếu loại giao tử ab lớn hơn 25% thì đây phải là giao tử liên kết gen và các gen liên kết cùng [A liên kết với B, a liên kết với b].
- Nếu loại giao tử ab nhỏ hơn 25% thì đây phải là giao tử hoán vị gen và các gen liên kết chéo [A liên kết b, a liên kết B]

Ví dụ1 : Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỷ lệ như sau:
66% cây quả tròn, ngọt
9% cây quả tròn, chua
9% cây quả bầu dục, ngọt
16% cây quả bầu dục, chua
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?

Giải :
Kiểu hình lặn có kiểu gen ab//ab = 16% = 0.4 ab x 04 ab => ab phải là giao tử liên kết => f = 100% - 40% x 2 = 20%.

b. Trường hợp xảy ra hoán vị gen ở một trong hai bên bố hoặc mẹ [ruồi giấm, bướm, tằm]:

Kiến thức cần nhớ :

- Trường hợp này tỷ lệ giao tử giới đực và giới cái không giống nhau.
- Từ tỷ lệ kiều hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau ta phân tích hợp lí về tỷ lệ giao tử mang gen ab của thế hệ trước => f:
+ Nếu ab là giao tử hoán vị thì f = ab .2
+ Nếu ab là giao tử liên kết thì f = 100% - 2 . ab

Ví dụ: Ở loài ruồi giấm đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng đời F1 chỉ xuất hiện loại kiểu hình thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 có 4 loại kiểu hình sau:
564 con thân xám, cánh dài
164 con thân đen, cánh cụt
36 con thân xám, cánh cụt
36 con thân đen, cánh dài
Xác định tần số hoán vị gen?

Giải: Ở loài ruồi giấm hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái không xảy ra ở ruồi đựC. Đời F2 xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn thân đen, cánh ngắn ab//ab = 20.5% = 1/2 giao tử ♂ ab x 41% giao tử ♀ ab => Loại giao tử ♀ ab = 41% lớn hơn 25% đây là giao tử liên kết => f = 100% - 41% x 2 = 18%.

3. Áp dụng giải bài tập trắc nghiệm:

Bài 1: Đem F1 dị hợp hai cặp gen [Aa, Bb] kiểu hình cây cao, quả tròn lai với cây thấp, quả dài thu được thế hệ lai 37,5% cây cao, quả dài : 37,5% cây thấp, quả tròn : 12,5% cây cao, quả tròn : 12,5% cây thấp, quả dài. Dùng dữ kiện trên để trả lời câu 1 và 2:

a]  Tần số hoán vị gen là:

A. 0 %            B. 25%             C.30%           D.40%

Đáp án: B. Vì f = 12,5% [cao, tròn] + 12,5% [thấp, dài] = 25%

b]  Tỷ lệ loại giao tử hoán vị là:

A. 12,5%         B. 6.25%          C. 37,5%           D. 25%

Đáp án: chọn A. Vì f/2 = 25% / 2 = 12,5%.

Bài 2: Đem thụ phấn F1 có kiểu gen là AB//ab có kiểu hình hoa tím, kép thu được F2 với tỷ lệ 59% hoa tím, kép : 16% hoa tím, đơn : 16 % hoa vàng, kép : 9% hoa vàng, đơn. Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Dùng dữ kiện trên để trả lời câu 1 và 2:

a]  Tính tần số hoán vị gen là:

A. 40%              B.20%               C. 30%                D. 10%

Đáp án: chọn A. Vì kiểu hình vàng, đơn ab//ab = 0,09 = 0,3 x 0,3
=> f = 1- 0,3 x2 = 0,4 = 40 %

b]  F1 tạo ra các loại giao tử theo tỷ lệ nào

A. Ab = AB = aB = ab = 25%                                B. AB = ab = 30% ; Ab = aB = 20%
C. AB = ab = 40%; Ab= aB = 10%                       D. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30%

Đáp án: Chọn B. Vì giao tử hoán vị = f/2 = 40%/2 = Ab = aB = 20%, giao tử liên kết = [100% - 40%]/2 = AB = ab = 30%

Bài 3: Ở ruồi giấm gen B quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng thân đen. Gen V quy định tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định tính trạng cánh ngắn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
Đem ruồi cái dị hợp hai cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài lai phân tích thu được Fa gồm:

A. 19,4%           B. 20%             C. 21%             D. 22%

Đáp án: Chọn a . Vì f = [30 +29]/[121 + 124 +30 +29] x100% = 19,4%

BÀI TẬP TÍNH SỐ LOẠI GIAO TỬ CỦA KGCÔNG THỨC:-Nếu đề bài cho cơ thể có kiểu gen, thì số loại giao tử sẽ được tính:+ Không có trao đổi chéo, các NST có cấu trúc khác nhau: 2n [ n: số cặp NST]+ Không có trao đổi chéo, có y cặp NST đồng dạng [có cấu trúc giống nhau]:2n -y. 1y [ n: số cặp NST , y số cặp đồng dạng, n-y : số cặp có cấu trúc khác nhau]]+ Có trao đổi chéo: ☺ Tại 1 điểm: 2n-x.4x [x: số cặp NST có trao đổi chéo][ Dấu hiệu: Tạo ra 4 lọai giao tử chia 2 phân lớp KH ]☺ Tại 2 điểm không cùng lúc:2n-x.6x[ Dấu hiệu: Tạo ra 6 lọai giao tử chia 3 phân lớp KH ]☺ Trao đổi chéo kép: 2n-x.8x[ Dấu hiệu: Tạo ra 8 lọai giao tử chia 4 phân lớp KH ]+ Có y cặp NST không phân li trong giảm phân 1: 2n-y.2yCó y cặp NST không phân li trong giảm phân 2: 2n-y.3y- Nếu đề bài cho số tế bào cụ thể [a tế bào] :+ Không có trao đổi chéo: thực tế chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng trong tổng số 4 tinh trùng Số loại tinh trùng tạo ra : a.2 [loại] ≤ 2n[ số G.tử do tế bào tạo ra nhỏ hơn hoặc bằng số g.tử do cơ thể tạo ra]+ Có trao đổi chéo [nhận biết: đề bài cho sẵn hoặc thấy có kg dạng liên kết]: mỗi tế bàosẽ tạo ra 4 giao tử : 2 liên kết và 2 hoán vị Số loại tinh trùng tạo ra : a.4 [loại]- Từ một tế bào sinh trứng: Thực tế chỉ tạo ra một loại trứng trong tổng số loại trứng đượchình thành trong mỗi trường hợpVÍ DỤ MINH HỌA?I. KHÔNG CÓ TRAO ĐỔI ĐOẠNXét 1 cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau , không có trao đổi đoạn và không có độtbiến thì sẽ tạo ra 2 loại giao tửXét trên n cặp NST như trên thì sẽ tạo ra tối đa 2n kiểu giao tửBài tập minh họa:Ở đậu Hà lan [ 2n = 14]. Mỗi cặp NST tương đồng đều gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau, quátrình giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và không đột biến. Tính số loại giao tử tối đa củaloài ?Hướng dẫn:2n = 14 hay n = 7Mỗi cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau giảm phân cho hai loại giao tử.Số giao tử tối đa có thể có là: 2.2.2.2.2.2.2 = 27 = 128II. CÓ TRAO ĐỔI CHÉOTrường hợp 1: Trao đổi đoạn tại một điểm•Xét 1 cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn 1 điểm sẽtạo ra :4 kiểu giao tử[ 2 giao tử bình thường , 2 giao tử trao đổi chéo ]•Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn 1 điểm sẽtạo ra: 4k kiểu giao tử•n – k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k•Tổng số giao tử được tạo ra là : 2n-k ×4k = 2n+kSơ đồ 1: Diến biến hiện tượng trao đổi chéo tại một điểm trên cặp NSTTrường hợp 2: Trao đổi đoạn tại hai điểm không cùng lúcHiện tượng trao đổi đoạn không cùng lúc là hiện tượng có tế bào trao đổi đoạn tại vị trí thứnhất , có tế bào trao đổi đoạn tại vị trí thứ 2 ở cùng cặp NST tương đồng đó.– Xét 1 cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn tại 2 điểm khôngcùng lúc sẽ tạo ra 6 kiểu giao tử [ 2 GT không trao đổi đoạn , 2 GT trao đổi ở vị trí 1 , 2 GTtrao đổi ở vị trí số 2]. Diễn biến quá trình trao đổi chéo tại hai điểm không đồng thời được môtả trong sơ đồ 2Sơ đồ 2: Diễn biến hiện tượng trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc trên 1 cặp NST•Xét cả bộ NST gồm n cặp tương đồng•Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn 2 điểm sẽtạo ra 6k kiểu giao tử•n- k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k•Tổng số giao tử được tạo ra là : 2n-k ×6k = 2n × 3k kiểuTrường hợp 3 : Trao đổi chéo kép .Trao đổi chéo kép là hiện tượng có nhiều tế bào trao đổi đoạn tại một điểm , có tế bào traođổi chéo tại vị trí thứ 2 , có tế bào sẽ trao đổi tại 2 điểm cùng lúc cũng trong 1 cặp NST tươngđồng đó .Trao đổi đoạn tại hai điểm không cùng lúc ở 1 cặp NST tạo ra 6 loại giao tử . Ta xét trườnghợp trao đổi đoạn tại hai điểm cùng lúc, diễn biến như sơ đồ 3Sơ đồ 3: diễn biến hiện tượng trao đổi chéo tại hai điểm đồng thời trên 1 cặp NST•Xét 1 cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn tại 2 điểmkhông cùng lúc sẽ tạo ra 8 kiểu giao tử :2 GT không trao đổi đoạn, 2 GT trao đổi ở vịtrí , 2 GT trao đổi ở vị trí số 2, 2 GT trao đổi chéo tại 2 điểm•Xét cả bộ NST gồm n cặp tương đồng•Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi chéo kép sẽ tạora 8k kiểu giao tử•n- k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k•Tổng số giao tử được tạo ra là : 2n-k ×8k = 2n × 4k kiểu•BÀI TẬP MINH HỌA- HƯỚNG DẪN GIẢIBài 1. Một tế bào có kiểu genDd khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại tinhtrùng?A. 1 B. 2 C. 4 D. 8Hướng dẫn: Một tế bào có kiểu gen Dd khi giảm phân bình thường thực tế cho 2 loại tinhtrùng là ABD vàabd hoặc ABd và abDBài 2 : Có 3 tế bào sinh tinh trùng đều tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi chéo thì tối đa chobao nhiêu loại tinh trùng?Hướng dẫn:Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân có trao đổi chéo cho 4 loại tinh trùng 3 tế bào sinh tinh có kiểugen như trên giảm phân tạo 4.3=12 loại tinh trùng.Bài 3. Một cơ thể có kiểu gen Dd khi giảm phân có trao đổi chéo xảyra có thể cho tối đa mấy loại trứng?A. 2 B. 4 C. 8 D. 16Hướng dẫn:Cơ thể có kiểu gen Dd có 2 cặp NST tương đồng : và DdDd tạo ra hai giao tửcó xảy ra trao đổi chéo thì tạo ra tối đa 4 giao tửSố giao tử cơ thể đó có thể tạo ra là : 4 x 2 = 8 giao tửBài 4: Ruồi nhà có bộ NST 2n=12. Một ruồi cái trong tế bào có hai cặp NST tương đồng màtrong mỗi cặp gồm 2 NST có cấu trúc giống nhau, các cặp NST còn lại thì 2 NST có cấu trúckhác nhau. Khi phát sinh giao tử đã có 2 cặp NST có cấu trúc khác nhau xảy ra trao đổi đoạntại một điểm, các cặp còn lại không trao đổi đoạn thì số loại trứng sinh ra từ ruồi cái đó là baonhiêu?Hướng dẫn:Bộ NST 2n=12 ® n = 6.Có 2 cặp NST tương đồng có cấu trúc giống nhau nên còn lại 6-2 = 4 cặp NST có cấu trúckhác nhau.Hai cặp NST có cấu trúc giống nhau giảm phân mỗi cặp luôn cho một loại giao tử2 cặp NST có cấu trúc khác nhau có trao đổi chéo mỗi cặp cho 4 loại giao tử2 cặp có NST có cấu trúc khác nhau không trao đổi chéo mỗi cặp tạo ra 2 giao tử.Tổng số giao tử khi có hai cặp NST tường đồng có trao đổi chéo tại 1 điểm là :1.1.42.2.2 = 26 = 64Bài 5. Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt môi trườngnội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 NST đơn mới. Các tế bào con sinh ra từlần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường cho các tinh trùng, trong đó có 512tinh trùng mang NST giới tính Y.a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?b. Nếu tế bào sinh tinh của loài khi phát sinh giao tử không có đột biến xảy ra, mỗi cặp NSTtương đồng đều có cấu trúc khác nhau, có trao đổi chéo tại hai điểm không đồng thời trên 3cặp NST và trao đổi chéo kép trên một cặp NST thì tối đa xuất hiện bao nhiêu loại giao tử?Hướng dẫn:a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài– Quá trình giảm phân từ một tế bào sinh tinh giảm phân cho hai loại tinh trùng [tinh trùngmang NST giới tính X và tinh trùng mang NST giới tính Y] với số lượng bằng nhau. Theo bàira có 512 tinh trùng mang NST giới tính Y nên cũng có 512 tinh trùng mang NST giới tính X– Tổng số tinh trùng hình thành là: 512+512=1024– Tổng số tế bào sinh tinh là 1024:4=256– Vì tổng số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân là 9690 nên ta có: [256 –1].2n = 9690 ® 2n = 38– Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai: Gọi k là số lần nguyên phân thì 2 k = 256 ®k=8b. Số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra:2n = 38 =>n = 19. Tế bào có 19 cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau.– Trao đổi chéo xảy ra tại một điểm trên 2 cặp NST tạo ra 4.4 = 16 loại giao tử– Trao đổi chéo tại hai điểm không đồng thời trên 3 cặp NST tạo ra6.6.6 = 216 loại giao tử– Trao đổi chéo kép trên 1 cặp NST tạo ra 8 loại giao tử– Còn lại 19 – [ 2+3+1] = 13 cặp giảm phân bình thường tạo ra 213 loại G– Tổng số loại giao tử hình thành là 16.216.8.213= 223.33BÀI TẬP TỰ LUYỆN CÓ ĐÁP ÁNCâu 1: Một tế bào sinh dục cái có kiểu gen AaBBDdEeffXY khi giảm phân bình thường chosố loại giao tử là:A. 2.B. 8.C. 1.D. 16.Câu 2: Có 2 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bìnhthường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là :A. 8B. 6C. 4D. 2Câu 3: Cho 5 tế bào có kiểu gen như sau AB DE HhGgXY giảm phân sinh tinh trùng thực tế sốab DEgiao tử tối đa mà các tế bào có thể tạo ra. Biết đã xảy ra hiện tượng hoán vị giữa gen A và a.A . 10B. 5C. 20D. 15Câu 4. Có 3 tế bào sinh tinh trùng đều có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân xảy ratrao đổi chéo thì tối đa sẽ cho số loại tinh trùng làA. 64B. 12C. 16D. 8Câu 5: Cho 3 tế bào có kiểu gen AaBBCcDd cùng giảm phân hình thành giao tử. Số loại giaotử ít nhất và nhiều nhất là:A.1 và 8B.1 và 6C.2 và 6D.6 và 8Câu 6: Loài ruồi giấm 2n=8 , kí hiệu bộ NST là AaBbDdXY. Trong điều kiện bình thường, 2TBsinhA. 2tinhsẽtạoB. 4tốiđabaoC. 8nhiêukiểugiaoD. 16tử?Câu 7: Xét 2 cặp NST ở ruồi giấm đực mang cặp gen và . Trong giảm phân không phân lycặpở lần phân bào 2. Số loại giao tử:A.4B.6C.8D.10Câu 8: Có 3 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen Aa EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổichéo thì tối đa cho bao nhiêu loại giao tử ?- Trường hợp cơ thể có kiểu gen trên giảm phân sẽ cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử ?Câu 9: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd thực hiện giảm phân. Số loại tinh trùngtối thiểu và tối đa có thể tạo ra làA. 6 và 32.B. 3 và 8.C. 3 và 6.D. 2 và 12Câu 10: Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gengen A cách gen B 15cM, gen D cách gen E 20cM. hỏi 3 tế bào trên giảm phân tạo số loại tinhtrùng tối đa là bao nhiêu?A. 4B. 6C. 12D. 16Câu 11: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aavà Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bìnhthường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ratừ tế bào sinh tinh trên làA. 2B. 8C. 4D. 6Câu 12: . ở ruồi giấm 2n = 8 NST. Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặpNST mà mỗi cặp xảy ra 2 TĐC đơn không cùng lúc. Số giao tử là:A. 21 x 9B. 22 x 9C. 23 x 9D. 24 x 9Câu 13: ở cà chua 2n = 24 NST, trong quá trình giảm phân có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra2 TĐC đơn,1 TĐC kép. Số giao tử là:A. 210B. 215C. 216D. 218Câu 14: ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặpxảy ra TĐC một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:A. 210B. 212C. 215D. 220Câu 15: Bộ NST ruồi giấm 2n = 8 NST các NST trong mỗi cặp tương đồng đều khác nhau vềcấu trúc. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xảy ra TĐC ởmột chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:A. 210B. 27Câu 16: Kiểu gen của một loài1. 4 loại2. 8 loạiC. 55D. 25AB DE. Khi giảm phân bình thường tạo được số giao tử là:ab de3. 16 loại4. 32 loại5. 2 loạiTrường hợp đúng là:A. 1,2,3B. 3,4,5C. 1,3,5D. 1,4,5Câu 17: Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen AaDE. Thực tếdekhi giảm phân bình thường có thể tạo nên số loại giao tử là:A. 2 loạiB. 4 loạiC. 8 loạiD. A và BCâu 18: Tế bào sinh trứng của 1 loài sinh vật có 2n = 14 NST. Do tác nhân đột biến mất đoạnNST trên 1 crômatit, còn các cặp NST khác bình thường[ giả thiết không có TĐC và cũngkhông có đột biến khác]. Số loại giao tử có thể tạo ra là:A. 27 x 3B. 214 x 2C. 26 x 3D. 213ĐÁP ÁN BÀI TẬP TÍNH SỐ LOẠI GIAO TỬ CỦA KG-Nếu đề bài cho cơ thể có kiểu gen, thì số loại giao tử sẽ được tính:+ Không có trao đổi chéo, các NST có cấu trúc khác nhau: 2n [ n: số cặp NST]+ Không có trao đổi chéo, có y cặp NST đồng dạng [có cấu trúc giống nhau]:2n -y. 1y [ n: số cặp NST , y số cặp đồng dạng, n-y : số cặp có cấu trúc khác nhau]]+ Có trao đổi chéo: ☺ Tại 1 điểm: 2n-x.4x [x: số cặp NST có trao đổi chéo][ Dấu hiệu: Tạo ra 4 lọai giao tử chia 2 phân lớpKH ]☺ Tại 2 điểm không cùng lúc:2n-x.6x[ Dấu hiệu: Tạo ra 6 lọai giao tử chia 3 phân lớpKH ]☺ Trao đổi chéo kép: 2n-x.8x[ Dấu hiệu: Tạo ra 8 lọai giao tử chia 4 phân lớpKH ]+ Có y cặp NST không phân li trong giảm phân 1: 2n-y.2yCó y cặp NST không phân li trong giảm phân 2: 2n-y.3y- Nếu đề bài cho số tế bào cụ thể [a tế bào] :+ Không có trao đổi chéo: thực tế chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng trong tổng số 4 tinh trùng Số loại tinh trùng tạo ra : a.2 [loại] ≤ 2n[ số G.tử do tế bào tạo ra nhỏ hơn hoặc bằng số g.tử do cơ thể tạo ra]+ Có trao đổi chéo [nhận biết: đề bài cho sẵn hoặc thấy có kg dạng liên kết]: mỗi tế bàosẽ tạo ra 4 giao tử : 2 liên kết và 2 hoán vị Số loại tinh trùng tạo ra : a.4 [loại]- Từ một tế bào sinh trứng: Thực tế chỉ tạo ra một loại trứng trong tổng số loại trứng đượchình thành trong mỗi trường hợpCâu 1: Một tế bào sinh dục cái có kiểu gen AaBBDdEeffXY khi giảm phân bình thường chosố loại giao tử là:A. 2.B. 8.C. 1.D. 16.HD: 1 tế bào sinh dục cái khi GP chỉ tạo ra có 1 tế bào trứng nên đáp án là 1Câu 2: Có 2 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bìnhthường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là :A. 8B. 6C. 4D. 2HD: 1 tế bào sinh tinh khi GP chỉ tạo ra có 2 loại tinh trùng nên 2 tế bào sinh tinhsẽ tạo ra 4 loại tinh trùngCâu 3: Cho 5 tế bào có kiểu gen như sau AB DE HhGgXY giảm phân sinh tinh trùng thực tế sốab DEloại giao tử tối đa mà các tế bào có thể tạo ra. Biết đã xảy ra hiện tượng hoán vị giữa gen A và a.A . 10B. 5C. 20D. 15HD: - 5 tế bào: Do mỗi tb khi GP có TĐC sẽ tạo ra 4 loại g.tử nên ta có: 5. 4=20 [gt]Câu 4. Có 3 tế bào sinh tinh trùng đều có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân xảy ratrao đổi chéo thì tối đa sẽ cho số loại tinh trùng làA. 64B. 12C. 16D. 8HD: 1 tế bào sinh tinh khi GP có TĐC sẽ tạo ra có 4 loại tinh trùng nên 3 tế bàosinh tinh sẽ tạo ra 3.4 =12 loại tinh trùngCâu 5: Cho 3 tế bào có kiểu gen AaBBCcDd cùng giảm phân hình thành giao tử. Số loại giaotử ít nhất và nhiều nhất là:A.1 và 8B.1 và 6C.2 và 6D.6 và 8HD: Tùy vào cách sắp xếp. nếu cách sắp xếp ở kỳ giữa của GP giống nhau thìmỗi tế bào đều cho 2 loại giao tử. Như vậy số lượng thì là 6 nhưng số loại thực chất là 2. Vàngược lại, nếu cách sắp xếp của 3 tế bào khác nhau thì mỗi tế bào sẽ cho 2 loại giao tử và cácgiao tử của tế bào này khác giao tử của tế bào khác. Vậy nên, tổng vẫn là 6 nhưng là 6 loạigiao tử khác nhau.Câu 6: Loài ruồi giấm 2n=8 , kí hiệu bộ NST là AaBbDdXY. Trong điều kiện bình thường, 2TB sinh tinh sẽ tạo tối đa bao nhiêu kiểu giao tử ?A. 2B. 4C. 8D. 16Câu 7: Xét 2 cặp NST ở ruồi giấm đực mang cặp gen và . Trong giảm phân không phân lycặpở lần phân bào 2. Số loại giao tử:A.4B.6C.8HD: Cặp do rối loạn GP2 nên sẽ tạo ra 3 loại giao tửCặp không xảy ra TĐC [ ruồi đực] tạo ra 2 giao tử Số giao tử tạo ra: 3 . 2 = 6 [ gt]D.12Câu 8: Có 3 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen Aa EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra traođổi chéo thì tối đa cho bao nhiêu loại giao tử ?- Trường hợp cơ thể có kiểu gen trên giảm phân sẽ cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử ?HD: - 3 tế bào: Do mỗi tb khi GP có TĐC sẽ tạo ra 4 loại g.tử nên ta có: 3. 4=12 [gt]- Cơ thể: Các cặp Aa, Ee, Gg, Hh mỗi cặp tạo ra 2 loại gt: 24= 16Cặp có TĐC tạo 4 giao tử  Số g.tử tạo ra: 16.4=64 [gt]Câu 9: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd thực hiện giảm phân. Số loại tinh trùngtối thiểu và tối đa có thể tạo ra làA. 6 và 32.B. 3 và 8.C. 3 và 6.D. 2 và 12Câu 10: Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gengen A cách gen B15cM, gen D cách gen E 20cM. hỏi 3 tế bào trên giảm phân tạo số loại tinh trùng tối đa là baonhiêu?A. 4B. 6C. 12D. 16HD: Do ruồi giấm đực không có TĐC nên khi giảm phân chỉ cho ra 2.2=4 gtCâu 11: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aavà Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bìnhthường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ratừ tế bào sinh tinh trên làA. 2B. 8C. 4D. 6Câu 12: ở ruồi giấm 2n = 8 NST. Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặpNST mà mỗi cặp xảy ra 2 TĐC đơn không cùng lúc. Số giao tử là:A. 21 x 9B. 22 x 9C. 23 x 9D. 24 x 9Câu 13: ở cà chua 2n = 24 NST, trong quá trình giảm phân có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra2 TĐC đơn tại 1 điểm, 1 cặp TĐC kép. Số giao tử là:A. 210B. 215C. 216D. 218Câu 14: ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặpxảy ra TĐC một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:A. 210B. 212C. 215D. 220Câu 15: Bộ NST ruồi giấm 2n = 8 NST các NST trong mỗi cặp tương đồng đều khác nhau vềcấu trúc. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xảy ra TĐC ởmột chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:A. 210B. 27Câu 16: Kiểu gen của một loài1. 4 loại2. 8 loạiC. 55D. 25AB DE. Khi giảm phân bình thường tạo được số giao tử là:ab de3. 16 loại4. 32 loại5. 2 loạiTrường hợp đúng là:A. 1,2,3B. 3,4,5C. 1,3,5D. 1,4,5Câu 17: Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen AaDE. Thực tếdekhi giảm phân bình thường có thể tạo nên số loại giao tử là:A. 2 loạiB. 4 loạiC. 8 loạiD. A và BCâu 18: Tế bào sinh trứng của 1 loài sinh vật có 2n = 14 NST. Do tác nhân đột biến mất đoạnNST trên 1 crômatit, còn các cặp NST khác bình thường[ giả thiết không có TĐC và cũngkhông có đột biến khác]. Số loại giao tử có thể tạo ra là:A. 27 x 3B. 214 x 2C. 26 x 3D. 213

Video liên quan

Chủ Đề