Đặc điểm nổi bật của đại Cổ Sinh là:
A. Sự phát triển của cây hạt kín và sâu bọ.
B. Sự phát triển của cây hạt trần và bò sát.
C. Sự phát triển của cây hạt kín, chim, thú.
D. Chuyển đời sống từ nước lên cạn ở SV.
Đáp án D
Đăng Chiến Lê đặc điểm nổi bật nhất? quyết định đến sự tiến hóa lớn nhất kaf svat từ nươc lên cạn ấy b 4/4/2017 . 05/04/2017 |
Nguyễn Đỗ Quỳnh Trang tại s B k đúng ? . 4/4/2017 . 05/04/2017 |
Đề bài
Căn cứ vào bảng Niên biểu địa chất, hãy cho biết trước đại Cổ sinh là các đại nào. Chúng kéo dài và cách đây khoảng bao nhiêu năm?
Lời giải chi tiết
Trước đại Cổ sinh là các đại Nguyên sinh và Thái cổ:
- Đại nguyên sinh: cách đây khoảng 2.5 tỉ năm, kéo dài khoảng 2 tỉ năm và kết thúc cách đây khoảng 542 triệu năm.
- Đại Thái cổ: cách đây khoảng 4 tỉ năm, kéo dài khoảng 1.5 tỉ năm năm và kết thúc cách đây khoảng 2.5 tỉ năm
loigiaihay.com
cổ sinh
[tk. Palêôzôi], 1. Giới thứ ba kể từ dưới lên của thang tuổi địa chất quốc tế, gồm 6 hệ: Cambri, Ocđôvic, Silua, Đêvôn, Cacbon và Pecmi. Hiện nay phổ biến hai cách chia: a] Chia làm 2 phụ giới: hạ gồm Cambri, Ocđôvic, Silua; thượng gồm Đêvôn, Cacbon và Pecmi. b] Chia làm 3 phụ giới: hạ, trung và thượng. Ở Việt Nam, trầm tích CS phân bố rất rộng rãi và chủ yếu gồm các trầm tích biển, chứa rất nhiều hoá thạch.
2. Đại thứ ba trong thang địa niên đại, bắt đầu cách đây khoảng 540 triệu năm và kéo dài khoảng 295 triệu năm. Trong đại này, đã diễn ra những pha chuyển động kiến tạo Calêđôni và Hecxini. Là đại đầu tiên sinh giới phát triển phong phú, để lại nhiều di tích trong các loại trầm tích, giúp khôi phục lại lịch sử phát triển của thế giới hữu cơ, đồng thời xác định tuổi tương đối của đá chứa những vật hữu cơ tương ứng. Những nhóm động vật ở nước điển hình: Chén cổ, Bọ ba thuỳ, Bút đá, Tay cuộn, Trùng thoi, San hô, vv. Động vật trên cạn xuất hiện từ giữa đại như Lưỡng cư cổ, Bò sát cổ. Thực vật phát triển thoạt tiên trong nước, dần dần lên cạn ở giữa đại và trở thành phồn thịnh ở cuối đại như dương xỉ, thân gỗ, tạo nên những mỏ than lớn trên Trái Đất. Xt. Thang tuổi địa chất.
[tk. Palêôzôi] 1. Giới thứ ba kể từ dưới lên của thang tuổi địa chất quốc tế, gồm 6 hệ: Cambri, Ocđôvic, Silua, Đêvôn, Cacbon và Pecmi. Hiện nay phổ biến hai cách chia: a] Chia làm 2 phụ giới: hạ gồm Cambri, Ocđôvic, Silua; thượng gồm Đêvôn, Cacbon và Pecmi. b] Chia làm 3 phụ giới: hạ, trung và thượng. Ở Việt Nam, trầm tích CS phân bố rất rộng rãi và chủ yếu gồm các trầm tích biển, chứa rất nhiều hoá thạch.
2. Đại thứ ba trong thang địa niên đại, bắt đầu cách đây khoảng 540 triệu năm và kéo dài khoảng 295 triệu năm. Trong đại này, đã diễn ra những pha chuyển động kiến tạo Calêđôni và Hecxini. Là đại đầu tiên sinh giới phát triển phong phú, để lại nhiều di tích trong các loại trầm tích, giúp khôi phục lại lịch sử phát triển của thế giới hữu cơ, đồng thời xác định tuổi tương đối của đá chứa những vật hữu cơ tương ứng. Những nhóm động vật ở nước điển hình: Chén cổ, Bọ ba thuỳ, Bút đá, Tay cuộn, Trùng thoi, San hô, vv. Động vật trên cạn xuất hiện từ giữa đại như Lưỡng cư cổ, Bò sát cổ. Thực vật phát triển thoạt tiên trong nước, dần dần lên cạn ở giữa đại và trở thành phồn thịnh ở cuối đại như dương xỉ, thân gỗ, tạo nên những mỏ than lớn trên Trái Đất. Xt. Thang tuổi địa chất.
Nội dung đáp án và hướng dẫn giải câu hỏi Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại cổ sinh là? được chúng tôi biên soạn đầy đủ và rõ ràng dưới đây, mời các em học sinh và thầy cô tham khảo.
Đặc điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại cổ sinh là
A. Sự sống vẫn tập trung dưới nước
B. Sự phát triển cực thịnh của bò sát
C. Tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú
D. Sự di cư của thực vật và động vật từ nước lên đất liền
Đáp án: D
Sự di cư của thực vật và động vật từ nước lên đất liền là sự kiện quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại cổ sinh.
Kiến thức tham khảo về các sinh vật trong các đại địa chất
Đại | Kỉ | Tuổi [cách đây triệu năm] | Đặc điểm địa chất, khí hậu | Sinh vật điển hình |
4600 | Trái Đất hình thành | |||
Thái cổ | 3500 | Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất | ||
Nguyên sinh | 2500 | Tích lũy oxi trong khí quyển | Động vật không cương sống thấp ở biển. Tảo Hóa thạch động vật cổ nhất. Hóa thạch sinh vật nhân thực cổ nhất | |
Cổ sinh | Cambri | 542 | Phân bố lục địa và đại dương khác xa hiện nay. Khí quyển nhiều CO2. | Phát sinh các ngành động vật. Phân hóa tảo. |
Ocdovic | 488 | Di chuyển lục địa. Băng hà. Mực nước biển giảm. Khí hậu khô | Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. Tuyệt diệt nhiều sinh vật. | |
Silua | 444 | Hình thành lục địa. Mực nước biển dâng cao. Khí hậu nóng và ẩm. | Cây có mạch và động vật lên cạn | |
Đevon | 416 | Khí hậu lục địa khô hanh, ven biển ẩm ướt. Hình thành sa mạc. | Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng. | |
Carbon | 360 | Đầu kỉ ẩm nóng, về sau lạnh khô. | Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. | |
Pecmi | 300 | Các lục địa liên kết với nhau. Băng hà. Khí hậu khô lạnh. | Phân hóa bò sát. Phân hóa côn trùng. Tuyệt diệt nhiều động vật biển. | |
Trung sinh | Triat | 250 | Lục địa chiếm ưu thế. Khí hậu khô. | Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim. |
Jura | 200 | Hình thành 2 lục địa Bắc và Nam. Biển tiến vào lục địa. Khí hậu ấm áp. | Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim. | |
Kreta | 145 | Các lục địa bắc liên kết với nhau. Biển thu hẹp. Khí hậu khô. | Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến hóa động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ | |
Tân sinh | Đệ tam | 65 | Các lục địa gần giống hiện nay. Khí hậu đầu kỉ ấm áp. Cuối kỉ lạnh. | Phát sinh các nhóm linh trưởng. Cây có hoa ngự trị. Phân hóa các lớp thú, chim, côn trùng. |
Đệ tứ | 1,8 | Băng hà. Khí hậu lạnh, khô. | Xuất hiện loài người. |
►►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về [LỜI GIẢI] Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại cổ sinh là? file PDF hoàn toàn miễn phí.