Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học 2020

Hướng dẫn đánh giá chuẩn giáo viên Tiểu học năm 2021

  • Bảng minh chứng đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học
  • Gợi ý mẫu minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên Tiểu học 2021
  • Minh chứng đánh giá giáo viên gồm những gì?

Bảng minh chứng đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học

[Thực hiện theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT]

Tiêu chíKết quả xếp loạiMinh chứng
ĐKT
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáoT

Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo

T

- Có phiếu đánh giá phân loại giáo viên của nhà trường là hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

- Có biên bản họp xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của tổ.

- Có Biên bản họp phụ huynh lớp đánh giá là giáo viên gương mẫu, có phẩm chất đạo đức chuẩn mực.

- Có biên bản họp thi đua nhà trường xét đề nghị UBND huyện công nhận CSTĐ cấp cơ sở.

Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo

T

- Có phiếu đánh giá phân loại giáo viên của nhà trường là hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

- Có biên bản họp xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của tổ.

- Có biên bản họp thi đua nhà trường xét đề nghị UBND huyện công nhận CSTĐ cấp cơ sở.

- Cuối năm có số học sinh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ học tập vượt chỉ tiêu được nhà trường tặng giấy khen và phần thưởng.

Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ

T

Tiêu chí 3: Phát triển chuyên môn bản thân

T

- Đã học xong đại học chuyên ngành tiểu học [Bằng đại học].

- Có Kế hoạch BDTX được nhà trường xét duyệt.

- Biên bản đánh giá 2 tiết dạy đạt loại tốt trong năm học 2019 – 2020.

Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

T

- Có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh trong lớp [năm học 2019 – 2020] được nhà trường xét duyệt.

- Kết quả cuối năm học học sinh có sự tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em được nhà trường khen thưởng.

- Hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp ứng dụng CNTT trong dạy học được nhà trường yêu cầu.

Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

T

- Đạt 2 tiết dạy loại tốt về vận dụng tốt phương pháp dạy học phát triển năng lực học sinh. Ứng dụng tốt CNTT trong dạy học.

- Có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh trong lớp [năm học 2018 – 2019] được nhà trường xét duyệt.

- Kết quả cuối năm học học sinh có sự tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em được nhà trường khen thưởng.

- Hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp ứng dụng CNTT trong dạy học được nhà trường yêu cầu.

- Giấy chứng nhận giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh;

- Giải A SKKN về ứng dụng CNTT trong dạy học.

- Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng E-Learning cấp tỉnh.

- Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng điện tử cấp tỉnh.

- Giấy chứng nhận giải nhất cấp huyện hội thi Cán bộ trẻ ứng dụng CNTT.

Tiêu chí 6: Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

T

- Hoàn thành 2 tiết dạy thao giảng đạt loại tốt được nhà trường ghi nhận qua phiếu dự giờ và biên bản đánh giá.

- Kết quả cuối năm học học sinh có sự tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em được nhà trường khen thưởng.

- Hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp ứng dụng CNTT trong dạy học được nhà trường yêu cầu.

Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh

T

- Hoàn thành 2 tiết dạy thao giảng đạt loại tốt được nhà trường ghi nhận qua phiếu dự giờ và biên bản đánh giá.

- Kết quả cuối năm học học sinh có sự tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em được nhà trường khen thưởng.

- Hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp ứng dụng CNTT trong dạy học được nhà trường yêu cầu.

- Tham gia dạy chuyên đề về ứng dụng CNTT trong dạy học được nhà trường đánh giá cao.

Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục

T

Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

T

- Có phiếu đánh giá phân loại giáo viên về thực hiện tốt quy tắc ứng xử với đồng nghiệp, có tinh thần hợp tác tốt.

- Có biên bản họp hội cha mẹ ghi nhận việc thực hiện tốt môi trường văn hóa lành mạnh trong lớp chủ nhiệm. Gương mẫu, gần gũi và thân thiện với học sinh, không vi phạm đạo đức nhà giáo.

- Có biên bản họp tổ khối ghi nhận việc thực hiện tốt môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường.

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

T

- Có biên bản họp tổ khối ghi nhận việc thực hiện tốt quyền dân chủ và đạt hiệu quả trong việc hướng dẫn giúp đỡ đồng nghiệp, học sinh thực hiện quyền dân chủ của bản thân.

- Có biên bản họp hội cha mẹ ghi nhận việc thực hiện tốt và hướng dẫn học sinh thực hiện quyền dân chủ của bản thân

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

T

- Có biên bản họp hội cha mẹ ghi nhận việc thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.

- Kết quả học tập rèn luyện của học sinh cuối năm: 100% học sinh lên lớp, không có tình trạng bạo lực học đường trong lớp, không có học sinh cá biệt. 100% học sinh có phẩm chất xếp hoàn thành tốt.

Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

T

Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan

T

- Có biên bản họp tổ khối ghi nhận việc thực hiện tốt giáo viên được cha mẹ học sinh ghi nhận, tin tưởng trong công tác phối hợp với phụ huynh để giáo dục con cái.

- Có Biên bản họp phụ huynh cuối năm của lớp ghi nhận giáo viên được cha mẹ học sinh hài lòng, tin tưởng trong công tác phối hợp với phụ huynh để giáo dục con cái.

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh

T

- Có biên bản họp tổ khối ghi nhận việc giáo viên thực hiện tốt thông tin hai chiều giữa giáo viên và phụ huynh về quá trình học tập của con cái.

- Có Biên bản họp phụ huynh cuối năm của lớp ghi nhận việc giáo viên thực hiện tốt thông tin hai chiều giữa giáo viên và phụ huynh về quá trình học tập của con cái.

- Kết quả học tập rèn luyện của học sinh cuối năm: 100% học sinh lên lớp, không có không có học sinh cá biệt. 100% học sinh có phẩm chất xếp hoàn thành tốt.

Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh

T

- Duy trì liên lạc tốt giữa nhà trường, giáo viên với phụ huynh học sinh qua sổ liên lạc điện tử, điện thoại di động. Các buổi họp phụ huynh [3b/năm]

- Kết quả học tập rèn luyện của học sinh cuối năm: 100% học sinh lên lớp, không có không có học sinh cá biệt. Không có học sinh vi phạm quy định trong học tập và rèn luyện.

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục

T

Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

T

- Biết giao tiếp bằng Tiếng Anh, có thế viết được một đoạn văn bằng Tiếng Anh.

- Có chứng chỉ Tiếng Anh trình độ B

Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

T

- Có biên bản họp tổ khối ghi nhận việc giáo viên trình độ kĩ năng xây dựng bài giảng ứng dụng CNTT, khác thác tốt các thiết bị ứng dụng CNTT trong dạy hoc.

- Có chứng chỉ Tin học trình độ B.

- Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng E-Learning cấp tỉnh.

- Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng điện tử cấp tỉnh.

- Giấy chứng nhận giải nhất cấp huyện hội thi Cán bộ trẻ ứng dụng CNTT.

Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT

Hiện tại, chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học được quy định tại Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT, bao gồm 5 tiêu chuẩn và 15 tiêu chí dưới đây.

Mục lục bài viết

Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT - Ảnh minh họa

Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo

Tuân thủ các quy định và rèn luyện về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo.

- Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo

  • Mức đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo;

  • Mức khá: Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo;

  • Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo.

- Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo

  • Mức đạt: Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;

  • Mức khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh;

  • Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo.

Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ

Nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân

  • Mức đạt: Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân;

  • Mức khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân;

  • Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

  • Mức đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục;

  • Mức khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;

  • Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục.

- Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

  • Mức đạt: Áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh;

  • Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế;

  • Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

- Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

  • Mức đạt: Sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh;

  • Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;

  • Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh.

- Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học sinh

  • Mức đạt: Hiểu các đối tượng học sinh và nắm vững quy định về công tác tư vấn và hỗ trợ học sinh; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục;

  • Mức khá: Thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục;

  • Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục.

Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục

Thực hiện xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh dân chủ, phòng, chống bạo lực học đường

- Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

  • Mức đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định;

  • Mức khá: Đề xuất biện pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách [nếu có];

  • Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực, chia sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường.

- Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

  • Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học sinh thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường;

  • Mức khá: Đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học sinh [nếu có];

  • Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp.

- Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

  • Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;

  • Mức khá: Đề xuất biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường [nếu có];

  • Mức tốt: Là điển hình tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.

Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh

- Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan

  • Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan;

  • Mức khá: Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan;

  • Mức tốt: Đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan.

- Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh

  • Mức đạt: Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh;

  • Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong việc thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học sinh học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục;

  • Mức tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học sinh.

- Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh

  • Mức đạt: Tham gia tổ chức, cung cấp thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về đạo đức, lối sống của học sinh;

  • Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh;

  • Mức tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh.

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục.

- Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

  • Mức đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ [ưu tiên tiếng Anh] hoặc ngoại ngữ thứ hai [đối với giáo viên dạy ngoại ngữ] hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

  • Mức khá: Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, quen thuộc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo dục [ưu tiên tiếng Anh] hoặc biết ngoại ngữ thứ hai [đối với giáo viên dạy ngoại ngữ] hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

  • Mức tốt: Có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục [ưu tiên tiếng Anh] hoặc ngoại ngữ thứ hai [đối với giáo viên dạy ngoại ngữ] hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

- Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

  • Mức đạt: Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và quản lý học sinh theo quy định; hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng, khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo quy định;

  • Mức khá: Ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các phần mềm; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục;

  • Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục tộc.

Như vậy, có thể thấy, mỗi tiêu chí của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học được đánh giá theo 3 mức độ [mức đạt, mức khá, mức tốt]. Theo đó, giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ một năm một lần vào cuối năm học. Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức đánh giá giáo viên theo chu kỳ hai năm một lần vào cuối năm học. Trong trường hợp đặc biệt, được sự đồng ý của cơ quan quản lý cấp trên, nhà trường rút ngắn chu kỳ đánh giá giáo viên.

Hải Thanh

  • Từ khóa:
  • Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT

Định nghĩa chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học?

Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là một hệ thống năng lực, phẩm chất mà yêu cầu giáo viên đạt được trong thực hiện nhiệm vụ dạy học, giáo dục học sinh tại các cơ sở giáo dục tiểu học.

Thử nghiệm đánh giá Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông

Cỡ chữ Màu chữ:

Việc thực hiện hoạt động giáo dục, đào tạo và đánh giá giáo viên theo hệ thống các chuẩn là xu hướng cải cách giáo dục thế giới. Việc xây dựng các chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên không chỉ nhắm tới mục đích đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tính chuyên nghiệp hóa trong giáo dục đào tạo, mà còn đánh giá đúng thực trạng năng lực của giáo viên để từ đó xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

Trong giai đoạn vừa qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo [GD&ĐT] đã ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học [Thông tư số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 05 năm 2007], Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Trung học [Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009] [sau đây gọi chung là Chuẩn giáo viên phổ thông] nhằm đáp ứng các yêu cầu đổi mới giáo dục, nhấn mạnh đến mục đích đánh giá năng lực của đội ngũ giáo viên các cấp học phổ thông. Tuy nhiên, việc triển khai Chuẩn giáo viên phổ thông còn mang tính hình thức, cào bằng chưa đánh giá thực chất năng lực của giáo viên.

Nhằm phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay, Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục đã kết hợp với bộ phận nghiên cứu, cải tiến Chuẩn giáo viên phổ thông nhằm xây dựng bộ Chuẩn giáo viên phổ thông đáp ứng được mục tiêu: [-] Xác định đúng thực trạng năng lực đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thông qua chuẩn và hướng dẫn sử dụng chuẩn; [-] Căn cứ kết quả đánh giá, đối tượng được đánh giá xây dựng và thực hiện kế hoạch tự bồi dưỡng và tự hoàn thiện đáp ứng yêu cầu chuẩn; [-] Các cơ quan quản lý nhà nước và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng sử dụng kết quả đánh giá theo chuẩn để xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ và đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ.

Để sản phẩm Chuẩn phù hợp với đối tượng giáo viên phổ thông, từ ngày 23-25/5/2017, Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục đã tiến hành đánh giá thử nghiệm dự thảo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông tại 2 tỉnh Hưng Yên, Đăk Lăk và nhận được sự đồng thuận của các thầy cô giáo, các hiệu trưởng về việc cần thiết ban hành Chuẩn nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công cuộc đổi mới giáo dục. Đặc biệt, các thầy cô giáo, các hiệu trưởng tham gia đánh giá thử đã nhất trí cao với nội dung Chuẩn giáo viên phổ thông.

Trong thời gian tới, Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp tục đăng tải dự thảo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông lên mạng Internet nhằm lấy ý kiến rộng rãi của các thầy cô giáo, các chuyên gia, các tổ chức cá nhân để hoàn thiện dự thảo, sớm ban hành và triển khai thực hiện trong năm học tới.

Một số hình ảnh về đánh giá thử nghiệm Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tại Đăk Lăk [ngày 25/5/2017]









Gửi email
In trang

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề