Thế nào là khu công nghiệp?
Theo quy định của pháp luật, khu công nghiệp được định nghĩa là khu vực có vị trí địa lý và diện tích xác định. Khu công nghiệp thành lập với mục đích sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất. Khu công nghiệp được thành lập thỏa đúng điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định 82/2018/NĐ-CP.
Các loại hình khu công nghiệp
Có nhiều loại hình khu công nghiệp khác nhau, như khu chế xuất, khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp sinh thái…
Khu chế xuất: Khu chế xuất tập trung cung cấp dịch vụ cho các đơn vị sản xuất hàng xuất khẩu. Lưu ý, khu chế xuất sẽ được áp dụng quy định ngăn cách với bên ngoài như quy định đối với khu phi thuế quan.
Khu công nghiệp hỗ trợ: là khu công nghiệp tập trung sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ như: linh kiện, giày da, may mặc… Danh sách sản phẩm hỗ trợ được quy định trong phụ lục của Nghị định số 111/2015/NĐ-CP
Khu công nghiệp sinh thái: là khu công nghiệp gồm các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất sạch hơn và sử dụng hiệu quả tài nguyên. Các doanh nghiệp trong khu công nghiệp sinh thái cân bằng giữa yếu tố hiệu quả kinh tế và ảnh hưởng môi trường cũng như ảnh hưởng xã hội của các doanh nghiệp.
Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam, khu vực phía Bắc
STT | Tên Khu công nghiệp | Địa phương | Diện tích năm 2020 |
1 | KCN Song Khê – Nội Hoàng | Bắc Giang | 150 |
2 | KCN Lương Sơn | Hòa Bình | 72 |
3 | KCN Mai Sơn | Sơn La | 150 |
4 | KCN Lương Sơn | Thái Nguyên | 150 |
5 | KCN Sông Công 2 | Thái Nguyên | 250 |
6 | KCN Phù Ninh | Phú Thọ | 100 |
7 | KCN Long Bình An | Tuyên Quang | 200 |
8 | KCN Đông Phố Mới | Lào Cai | 100 |
9 | KCN phía Đông Nam | Điện Biên | 60 |
10 | KCN Thanh Bình | Bắc Kạn | 70 |
11 | KCN Bình Vàng | Hà Giang | 100 |
12 | KCN phía Nam Yên Bái | Yên Bái | 100 |
13 | KCN Đồng Bành | Lạng Sơn | 207 |
14 | KCN Đề Thám | Cao Bằng | 100 |
15 | KCN Quế Võ III | Bắc Ninh | 303.8 [Giai đoạn 1] |
16 | KCN Nam Sơn – Hạp Lĩnh | Bắc Ninh | 200 |
17 | KCN Yên Phong II | Bắc Ninh | 300 |
18 | KCN Quế Võ II | Bắc Ninh | 200 |
19 | KCN Thuận Thành | Bắc Ninh | 200 |
20 | KCN Tân Trường | Hải Dương | 198 |
21 | KCN Nam Sách | Hải Dương | 62 |
22 | KCN Phúc Điền | Hải Dương | 82 |
23 | KCN Việt Hoà | Hải Dương | 47 |
24 | KCN Phú Thái | Hải Dương | 72 |
25 | KCN Cộng Hoà | Hải Dương | 300 |
26 | KCN Tàu thuỷ Lai Vu | Hải Dương | 212 |
27 | KCN Minh Quang | Hưng Yên | 153 |
28 | KCN thị xã Hưng Yên | Hưng Yên | 60 |
29 | KCN Minh Đức | Hưng Yên | 200 |
30 | KCN Vĩnh Khúc | Hưng Yên | 200 |
31 | KCN Đò Nống – Chợ Hỗ | Hải Phòng | 150 |
32 | KCN Nam Cầu Kiền | Hải Phòng | 100 |
33 | KCN Tràng Duệ | Hải Phòng | 150 |
34 | KCN Tàu thủy An Hồng | Hải Phòng | 30 |
35 | KCN Đông Mai | Quảng Ninh | 200 |
36 | KCN Tàu thủy Cái Lân | Quảng Ninh | 70 |
37 | KCN Hà Nội Đài Tư | Hà Nội | 40 |
38 | KCN Quang Minh | Hà Nội | 343 |
39 | KCN Thạch Thất Quốc Oai | Hà Nội | 148 |
40 | KCN Đông Anh | Hà Nội | 300 |
41 | KCN Sóc Sơn | Hà Nội | 300 |
42 | KCN Khai Quang | Vĩnh Phúc | 262 |
43 | KCN Chấn Hưng | Vĩnh Phúc | 80 |
44 | KCN Bá Thiện 2 | Vĩnh Phúc | 327 |
45 | KCN An Hòa | Thái Bình | 400 |
46 | KCN Đồng Văn II | Hà Nam | 323 |
47 | KCN Châu Sơn | Hà Nam | 170 |
48 | KCN Ascendas – Protrade | Hà Nam | 300 |
49 | KCN Liêm Cần – Thanh Bình | Hà Nam | 200 |
50 | KCN Liêm Phong | Hà Nam | 200 |
51 | KCN ITAHAN | Hà Nam | 300 |
52 | KCN Đồng Văn I | Hà Nam | 300 |
53 | KCN Mỹ Trung | Nam Định | 150 |
54 | KCN Bảo Minh | Nam Định | 150 |
55 | KCN Thành An | Nam Định | 105 |
56 | KCN Hồng Tiến [Ý Yên I] | Nam Định | 150 |
57 | KCN Nghĩa An [Nam Trực] | Nam Định | 150 |
58 | KCN Ý Yên II [Ý Yên] | Nam Định | 200 |
59 | KCN Gián Khẩu | Ninh Bình | 262 |
60 | KCN Khánh Phú | Ninh Bình | 334 |
61 | KCN Phúc Sơn | Ninh Bình | 134 |
62 | KCN Khánh Cư | Ninh Bình | 170 |
63 | KCN Kim Sơn | Ninh Bình | 200 |
64 | KCN Tam Điệp II | Ninh Bình | 386 |
65 | KCN Tam Điệp I | Ninh Bình | 64 |
66 | KCN Bỉm Sơn, Bắc Khu A | Thanh Hóa | 450 |
67 | KCN Lam Sơn | Thanh Hoá | 200 |
68 | KCN Cửa Lò | Nghệ An | 50 |
69 | KCN Hạ Vàng | Hà Tĩnh | 100 |
70 | KCN Gia Lách | Hà Tĩnh | 100 |
Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam, khu vực miền Trung và Tây Nguyên
STT | Tên Khu công nghiệp | Địa phương | Diện tích năm 2020 |
1 | KCN Bắc Đồng Hới | Quảng Bình | 150 |
2 | KCN Quán Ngang | Quảng Trị | 140 |
3 | KCN Tứ Hạ | Thừa Thiên – Huế | 100 |
4 | KCN Phong Thu | Thừa Thiên – Huế | 100 |
5 | KCN Hoà Cầm 2 | Đà Nẵng | 150 |
6 | KCN Hoà Ninh | Đà Nẵng | 200 |
7 | KCN Thuận Yên | Quảng Nam | 230 |
8 | KCN Đông Quế Sơn | Quảng Nam | 200 |
9 | KCN Phổ Phong | Quảng Ngãi | 140 |
10 | KCN Phú Tài | Bình Định | 350 |
11 | KCN Long Mỹ | Bình Định | 120 |
12 | KCN Cát Trinh | Bình Định | 370 |
13 | KCN Bình Nghi – Nhơn Tân | Bình Định | 370 |
14 | KCN Nhơn Hội | Bình Định | 1050 |
15 | KCN Nhơn Hòa | Bình Định | 320 |
16 | KCN Hoà Hội | Bình Định | 340 |
17 | KCN Đông Bắc Sông Cầu | Phú Yên | 105 |
18 | KCN An Phú | Phú Yên | 100 |
19 | KCN Hòa Tâm | Phú Yên | 150 |
20 | KCN Nam Cam Ranh | Khánh Hoà | 200 |
21 | KCN Bắc Cam Ranh | Khánh Hoà | 150 |
22 | KCN Du Long | Ninh Thuận | 410 |
23 | KCN Hàm Kiệm I | Bình Thuận | 147 |
24 | KCN Hàm Kiệm II[3] | Bình Thuận | 433 |
25 | KCN Phan Thiết I | Bình Thuận | 58 |
26 | KCN Phan Thiết II | Bình Thuận | 47 |
27 | KCN Hòa Phú | Đắk Lăk | 100 |
28 | KCN Tây Pleiku | Gia Lai | 200 |
29 | KCN Hòa Bình | Kon Tum | 100 |
30 | KCN Phú Hội | Lâm Đồng | 174 |
31 | KCN Nhân Cơ | Đắk Nông | 100 |
05, khu vực miền Nam
STT | Tên Khu công nghiệp | Địa phương | Diện tích năm 2020 |
1 | KCN Sonadezi Châu Đức | Bà Rịa – Vũng Tàu | 2287 |
2 | KCN Hiệp Phước | TP. HCM | 2000 |
3 | KCN Tân Phú Trung | TP. HCM | 590 |
4 | KCN Đông Nam | TP. HCM | 342,53 |
5 | KCN Phước Đông | Tây Ninh | 3158 |
6 | KCN Tân Phú | Đồng Nai | 60 |
7 | KCN Ông Kèo | Đồng Nai | 300 |
8 | KCN Bàu Xéo | Đồng Nai | 500 |
9 | KCN Lộc An – Bình Sơn | Đồng Nai | 500 |
10 | KCN Long Đức | Đồng Nai | 450 |
11 | KCN Long Khánh | Đồng Nai | 300 |
12 | KCN Giang Điền | Đồng Nai | 500 |
13 | KCN Dầu Giây | Đồng Nai | 300 |
14 | KCN Mỹ Phước 3 | Bình Dương | 1000 |
15 | KCN Xanh Bình Dương | Bình Dương | 200 |
16 | KCN An Tây | Bình Dương | 500 |
17 | KCN Nam Đồng Phú | Bình Phước | 150 |
18 | KCN Tân Khai | Bình Phước | 700 |
19 | KCN Minh Hưng | Bình Phước | 700 |
20 | KCN Đồng Xoài | Bình Phước | 650 |
21 | KCN Bắc Đồng Phú | Bình Phước | 250 |
22 | KCN Long Hương | Bà Rịa – Vũng Tàu | 400 |
23 | KCN Phú Hữu | TP. Hồ Chí Minh | 162 |
24 | KCN Trâm Vàng | Tây Ninh | 375 |
25 | KCN Cầu Tràm [Cầu Đước] | Long An | 80 |
26 | KCN Mỹ Yên – Tân Bửu – Long Hiệp | Long An | 340 |
27 | KCN Nhật Chánh | Long An | 122 |
28 | KCN Đức Hòa III | Long An | 2300 |
29 | KCN Thạnh Đức | Long An | 256 |
30 | KCN An Nhật Tân | Long An | 120 |
31 | KCN Long Hậu | Long An | 425 |
32 | [bao gồm 3 giai đoạn] | ||
33 | KCN Tân Thành | Long An | 300 |
34 | KCN Nam Tân Tập | Long An | 200 |
35 | KCN Bắc Tân Tập | Long An | 100 |
36 | KCN Tàu thuỷ Soài Rạp | Tiền Giang | 290 |
37 | KCN An Hiệp | Bến Tre | 72 |
38 | KCN Sông Hậu | Đồng Tháp | 60 |
39 | KCN Bình Minh | Vĩnh Long | 162 |
40 | KCN Hưng Phú 2 | Cần Thơ | 226 |
41 | KCN Bình Long | An Giang | 67 |
42 | KCN Bình Hòa | An Giang | 150 |
43 | KCN Thạnh Lộc | Kiên Giang | 100 |
44 | KCN Rạch Vợt | Kiên Giang | 100 |
45 | KCN Sông Hậu | Hậu Giang | 150 |
46 | KCN Trần Đề | Sóc Trăng | 140 |
47 | KCN Đại Ngãi | Sóc Trăng | 120 |
48 | KCN Trà Kha | Bạc Liêu | 66 |
Các khu công nghiệp ở khu vực khác nhau sẽ có mức giá khác nhau
– Khu vực 1: gồm các khu công nghiệp thuộc các tỉnh thành Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu
Mức giá: 190 USD/ tháng
– Khu vực 2: gồm các tỉnh thành: Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Việt Trì – Phú Thọ, Lào Cai, Nam Định, Ninh Bình, Thừa Thiên Huế, ngoại ô Đà Nẵng, Nha Trang, Đà Lạt, Phan Thiết, Đồng Nai, Cần Giờ, ngoại ô Bình Dương, ngoại ô Bà Rịa – Vũng Tàu, Bến Tre
Mức giá: 168 USD/ tháng
– Khu vực 3: Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lào Cai, Thái Nguyên, Hòa Bình, Nam Định, Hà Nam, Nghệ An, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Tiền Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Cà Mau
Mức giá: 147 USD/ tháng
Lựa chọn khu công nghiệp WHA khi đầu tư vào Việt Nam
Là khu công nghiệp trọng điểm phía Bắc WHA sở hữu diện tích đất lớn, có kinh nghiệm hợp tác với nhiều doanh nghiệp đa quốc gia được nhiều đơn vị lựa chọn. WHA cung cấp nhà xưởng cùng trang thiết bị hiện đại, hỗ trợ đa ngành nghề kinh doanh. WHA có chính sách giá và hỗ trợ linh hoạt, phù hợp với đa dạng đơn vị đầu tư đang có nhu cầu thuê nhà xưởng.