Đề thi lịch sử lớp 9 học kì 2 có đáp án 2022-2022
Tóm tắt nội dung tài liệu
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved. Page 2
YOMEDIA
“Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thị xã Nghi Sơn” giúp các em học sinh ôn tập kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối học kì sắp tới, rèn luyện kỹ năng giải đề thi để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình Lịch sử lớp 9. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved. Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020 – 2021 gồm 5 đề kiểm tra cuối học kì 2 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua đó giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn. Bên cạnh đó, thầy cô giáo cũng có thể tham khảo để ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 Điểm) Khoanh tròn trước câu trả lời đúng( mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 1 : Hình thức đấu tranh thời kì 1936-1939 là hình thức nào? A. Khởi nghĩ vũ trang . B. Kết hợp công khai và bí mật hợp pháp và bất hợp pháp . C. Chính trị kết hợp với vũ trang . D. Khởi nghĩa từng phần đi đến tổng khởi nghĩa . Câu 2: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào ngày tháng năm nào? A. 22/12/1944 B. 24/12/1944 C. 13/8/1945 D. 16/8/1945 Câu 3 : Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta? A. Pháp công nhận Việt nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do . B. Pháp cộng nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp. C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp vào miền bắc thay quân Tưởng . D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ Câu 4 : Để đẩy lùi nạn đói , biện pháp nào là quan trọng nhất A. Lập hũ gạo tiết kiệm . B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói. C. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất . D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ . Câu 5. Sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công, nước ta có được những thuận lợi cơ bản nào? A. Nhân dân lao động đã giành chính quyền làm chủ, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phận phụ thuộc. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hoà bình dân chủ phát triển. D. A, B và C đúng. Câu 6. Ai là tác giả của tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi”? A. Chủ tịch Hồ Chí Minh B. Trường Chinh C. Phạm Văn Đồng D. Võ Nguyên Giáp Câu 7. Trong chiến dịch Biên giới 1950, trận đánh nào được xem là ác liệt và có ý nghĩa nhất? A. Đông Khê. B. Thất Khê. C. Phục kích đánh địch trên đường số 4. D. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy. Câu 8. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì? A. Loại khỏi vòng chiến đầu hơn 8000 quân địch. B. Giải phóng vùng biên giới Việt -Trung dài 750km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân. C.Hành lang Đông -Tây bị chọc thủng ở Hòa Bình. D.Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. Kế hoạch Rơ – ve của Pháp bị phá sản. Câu 9: Nơi nào diễn ra trận chiến đầu tiên giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ: A. Cứ điểm Him Lam B. Sân bay Mường Thanh C. Đồi A1 D. Sở chỉ huy Đờ Cát –tơ – ri. Câu 10: Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954? A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp –Mĩ. B. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ. C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân. D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na –va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao. Câu 11: Pháp rút lui khỏi Miền Nam, Mĩ nhảy vào và đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền để thực hiện âm mưu: A.Chống phá cách mạng miền Bắc. B.Chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ của Mĩ. C. Cô lập miền Bắc, phá hoại miền Nam. D. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne -vơ. Câu 12: “ Đồng khởi” có nghĩa là: A. Đồng lòng đứng dậy khởi nghĩa B. Đồng sức đứng dậy khởi nghĩa C.Đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa D. Đồng tâm hiệp lực khởi nghĩa. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 Điểm) Câu 1: (2 điểm) Hãy giải thích vì sao . Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.? Câu 2 (3 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp 1945-1954? Câu 3 (1 điểm) Hãy đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập đảng? Câu 4 (1 điểm) So sánh điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 Điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm)
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 Điểm)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa: A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. B. Chủ nghĩa Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân. C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước. D. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam. Câu 2: Phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công” dấy lên sau chiến lược chiến tranh nào? A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh đặc biệt D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 3. Khó khăn nghiêm trọng nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2-9-1945 vào tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”? A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách mạng. B. Ngoại xâm và nội phản. C. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng. D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng Câu 4. Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng ngày nào? A. 4/3/1975. B. 10/3/1975. C. 11/3/1975. D. 24/3/1975 Câu 5. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm) Câu 6: (3.0 điểm) So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mĩ. Câu 7: (3.0 điểm) Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri năm 1973? Câu 8:(1.0 điểm) Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ của quân và dân Đắk Lắk. I / PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu 5. Nối đúng mỗi nội dung được 0, 25 điểm.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
……………. Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020 – 2021 gồm 5 đề kiểm tra cuối học kì 2 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua đó giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn. Bên cạnh đó, thầy cô giáo cũng có thể tham khảo để ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 Điểm) Khoanh tròn trước câu trả lời đúng( mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 1 : Hình thức đấu tranh thời kì 1936-1939 là hình thức nào? A. Khởi nghĩ vũ trang . B. Kết hợp công khai và bí mật hợp pháp và bất hợp pháp . C. Chính trị kết hợp với vũ trang . D. Khởi nghĩa từng phần đi đến tổng khởi nghĩa . Câu 2: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào ngày tháng năm nào? A. 22/12/1944 B. 24/12/1944 C. 13/8/1945 D. 16/8/1945 Câu 3 : Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta? A. Pháp công nhận Việt nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do . B. Pháp cộng nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp. C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp vào miền bắc thay quân Tưởng . D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ Câu 4 : Để đẩy lùi nạn đói , biện pháp nào là quan trọng nhất A. Lập hũ gạo tiết kiệm . B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói. C. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất . D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ . Câu 5. Sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công, nước ta có được những thuận lợi cơ bản nào? A. Nhân dân lao động đã giành chính quyền làm chủ, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phận phụ thuộc. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hoà bình dân chủ phát triển. D. A, B và C đúng. Câu 6. Ai là tác giả của tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi”? A. Chủ tịch Hồ Chí Minh B. Trường Chinh C. Phạm Văn Đồng D. Võ Nguyên Giáp Câu 7. Trong chiến dịch Biên giới 1950, trận đánh nào được xem là ác liệt và có ý nghĩa nhất? A. Đông Khê. B. Thất Khê. C. Phục kích đánh địch trên đường số 4. D. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy. Câu 8. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì? A. Loại khỏi vòng chiến đầu hơn 8000 quân địch. B. Giải phóng vùng biên giới Việt -Trung dài 750km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân. C.Hành lang Đông -Tây bị chọc thủng ở Hòa Bình. D.Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. Kế hoạch Rơ – ve của Pháp bị phá sản. Câu 9: Nơi nào diễn ra trận chiến đầu tiên giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ: A. Cứ điểm Him Lam B. Sân bay Mường Thanh C. Đồi A1 D. Sở chỉ huy Đờ Cát –tơ – ri. Câu 10: Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954? A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp –Mĩ. B. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ. C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân. D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na –va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao. Câu 11: Pháp rút lui khỏi Miền Nam, Mĩ nhảy vào và đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền để thực hiện âm mưu: A.Chống phá cách mạng miền Bắc. B.Chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ của Mĩ. C. Cô lập miền Bắc, phá hoại miền Nam. D. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne -vơ. Câu 12: “ Đồng khởi” có nghĩa là: A. Đồng lòng đứng dậy khởi nghĩa B. Đồng sức đứng dậy khởi nghĩa C.Đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa D. Đồng tâm hiệp lực khởi nghĩa. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 Điểm) Câu 1: (2 điểm) Hãy giải thích vì sao . Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.? Câu 2 (3 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp 1945-1954? Câu 3 (1 điểm) Hãy đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập đảng? Câu 4 (1 điểm) So sánh điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 Điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm)
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 Điểm)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa: A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. B. Chủ nghĩa Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân. C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước. D. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam. Câu 2: Phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công” dấy lên sau chiến lược chiến tranh nào? A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh đặc biệt D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 3. Khó khăn nghiêm trọng nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2-9-1945 vào tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”? A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách mạng. B. Ngoại xâm và nội phản. C. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng. D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng Câu 4. Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng ngày nào? A. 4/3/1975. B. 10/3/1975. C. 11/3/1975. D. 24/3/1975 Câu 5. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm) Câu 6: (3.0 điểm) So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mĩ. Câu 7: (3.0 điểm) Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri năm 1973? Câu 8:(1.0 điểm) Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ của quân và dân Đắk Lắk. I / PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu 5. Nối đúng mỗi nội dung được 0, 25 điểm.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
……………. Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết |