Đề thi Tin học lớp 6 cuối học kì 1 có đáp án

Chọn chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
Câu 1: Em hãy chọn phương án sai.
Khi dùng Internet có thể: A. bị lôi kéo vào các hoạt động không lành mạnh. B. máy tính bị nhiễm virus hoặc mã độc. C. tin tưởng mọi nguồn thông tin trên mạng. D. bị lừa đảo hoặc lợi dụng.

Câu 2: Thứ tự các hoạt động của quá trình xử lý thông tin bao gồm những gì? 

A. Thu nhận, xử lý, lưu trữ và truyển thông tin. B. Thu nhận, lưu trữ, xử lý và truyển thông tin. C. Thu nhận, xử lý, truyển thông tin và lưu trữ. D. Xử lý, thu nhận, lưu trữ và truyển thông tin.

Câu 3: Em cần biết thông tin gì của người mà em muốn gửi thư điện tử cho họ?

A. Địa chỉ nơi ở.                                                             B.  Mật khẩu thư. C. Địa chỉ thư điện tử.                                                   D. Loại máy tính đang dùng.

Câu 4: Cách nhanh nhất để tìm thông tin trên WWW mà không biết địa chỉ là

A. nhờ người khác tìm hộ. B. sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm với từ khoá. C. di chuyển lần theo đường liên kết của các trang web. D. hỏi địa chỉ người khác rồi ghi ra giấy, sau đó nhập địa chỉ vào thanh địa chỉ.

Câu 5: Thiết bị nào sau đây không phải là thiết bị đầu cuối?

A. Máy tính.                 B. Máy in.                   C. Máy quét.                 D. Bộ định tuyến.  

Câu 6: Nếu bạn thân của em muốn mượn tên đăng nhập và mật khẩu tài khoản trên mạng của em để sử dụng trong một thời gian, em sẽ làm gì?

A. Cho mượn ngay không cần điều kiện gì. B. Cho mượn một ngày thôi rồi lấy lại, chắc không có vấn đề gì. C. Cho mượn nhưng yêu cầu bạn phải hứa là không được dùng để làm việc gì không đúng. D. Không cho mượn, bảo bạn tự tạo một tài khoản riêng, nếu cần em có thể hướng dẫn.

Câu 7: Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Phát biểu Đúng [Đ]/Sai [S]
1. Người sử dụng có thể tìm kiếm, trao đổi thông tin trên Internet.      
2. Thông tin trên Internet rất độc hại với học sinh nên cần cấm học sinh sử dụng Internet.   
 

II. TỰ LUẬN [6 điểm]

Câu 8: [2 điểm] Em hãy phân biệt giữa thông tin và vật mang tin? Câu 9: [3 điểm] Em hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của thư điện tử?

Câu 10: [1 điểm] Một quyển sách A gồm 400 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi 1 đĩa cứng 40GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách A?

---------------------------Hết----------------------------

                                                                             

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM


I. TRẮC NGHIỆM [4 điểm]
Câu 1 2 3 4 5 6 7
Đáp án C A C B D D 1 - Đ
2 - S
Điểm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ

II. TỰ LUẬN [6 điểm]
Câu Đáp án  Điểm
8
[2 điểm]
 - Thông tin: Là những gì đem lại hiểu biết cho con người.
- Vật mang tin: Dùng để lưu trữ và truyền thông tin, ví dụ như giấy, phim, đĩa quang, đĩa từ, thẻ nhớ,…


[3 điểm]
- Ưu điểm: + Chi phí thấp. + Tiết kiệm thời gian. + Thuận tiện. - Nhược điểm: + Phải sử dụng phương tiện điện tử kết nối mạng. + Có thể gặp một số nguy cơ như virus máy tính, thư rác.

+ Có thể bị lừa đảo bởi các thư giả mạo. 

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

0,5đ

[1 điểm]  Đổi 40 [GB] = 40.1024 = 40960 [MB]
Vậy thì đĩa cứng 40 GB có thể chứa được 40960:5 = 8192 [cuốn sách] có dung lượng thông tin xấp xỉ như cuốn sách A.
0,5đ
0,5đ

Đề thi Tin học lớp 6 cuối HK2 sách Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 Tin học lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm học 2021-2022, bao gồm đề thi có kèm theo cả đáp án và ma trận để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK2. Đề được thiết kế phù hợp với chương trình môn Tin học lớp 6, bộ sách KNTT và phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo nhầm ôn luyện đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra sắp tới.

Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Tin học 6

Cấp độ Chủ đềNhận biếtThông hiểuVận dụngCộng
Cấp độ thấpCấp độ cao
TNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL

1.Sơ đồ tư duy

HS trình bày được khái niệm và tác dụng của sơ đồ tư duy

Hs biết được các thành phần của sơ đồ tư duy

HS hiểu được ưu, nhược điểm của sơ đồ tư duy

HS hiểu được chủ đề chính, chủ đề nhánh trong sơ đồ tư duy

Số câu

3 [C1,2,5]

1 [C13]

2 [C3, 4]

1 [C14]

7

Số điểm

0,75

1,5

0,5

3

5,75

Tỉ lệ [%]

7,5

15

5

30

57,5

2. Định dạng văn bản

HS biết được các thao tác cơ bản khi định dạng văn bản

HS hiểu được các lệnh định dạng một đoạn văn bản, một trang văn bản

HS sử dụng được những lệnh để căn chỉnh lề của các đoạn văn bản

Số câu

2[C6,7]

2[C8,9]

1[C15]

5

Số điểm

0,5

0,5

1,5

2,5

Tỉ lệ [%]

5

5

15

25

3. Trình bày thông tin ở dạng bảng

HS biết được khái niệm trình bày thông tin ở dạng bảng

Hs hiểu được các lệnh trong điều chỉnh hàng, cột trong trình bày thông tin ở dạng bảng

Hs sử dụng được các lệnh trong trình bày thông tin ở dạng bảng

Số câu

1 [C10]

2 [C11,12]

1 [C16]

4

Số điểm

0,25

0,5

1

1,75

Tỉ lệ [%]

2,5

5

10

17,5

Tổng số câu

7

7

1

1

16

Tổng số điểm

3

4,5

1,5

1

10

Tỉ lệ [%]

30

45

25

100

Trường:.........................

KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM 2021 - 2022
Môn: Tin học 6

A. Trắc nghiệm khách quan: [3 điểm]

* Điền vào trong bảng đáp án đúng là một trong các chữ cái A, B, C, D tương ứng với các câu hỏi từ câu 1 đến hết câu 12 [mỗi câu đúng 0,25 điểm]

Câu 1: Thông tin trong sơ đồ tư duy thường được tổ chức thành:

A. tiêu đề, đoạn văn.B. chủ đề chính, chủ đề nhánh.C. mở bài, thân bài, kết luận.

D. chương, bài, mục.

Câu 2: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:

A. Bút, giấy, mực.B. Phần mềm máy tính.C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc,...

D. Con người, đồ vật, khung cảnh,...

Câu 3: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gì?

A. Khó sắp xếp, bố trí nội dung.B. Hạn chế khả năng sáng tạo.C. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cứ đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm.

D. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người.

Câu 4: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?

A. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung.B. Có thể chia sẻ được cho nhiều người.C. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ.

D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác.

Câu 5: Phát biểu nào sai về việc tạo được sơ đồ tư duy tốt?

A. Các đường kẻ càng ở gần hình ảnh trung tâm thì càng nên tô màu đậm hơn và kích thước dày hơn.B. Nên dùng các đường kẻ cong thay vì các đường thẳng.C. Nên bố trí thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm.

D. Không nên sử dụng màu sắc trong sơ đồ tư duy vì màu sắc làm người xem mất tập trung vào vấn đề chính.

Câu 6: Các phần văn bản được phân cách nhau bởi dấu ngắt đoạn được gọi là:

A. Dòng.B. Trang.C. Đoạn.

D. Câu.

Câu 7: Thao tác nào không phải là thao tác định dạng văn bản?

A. Thay đổi kiểu chữ thành chữ nghiêng.B. Chọn chữ màu xanh.C. Căn giữa đoạn văn bản.

D. Thêm hình ảnh vào văn bản.

Câu 8: Việc phải làm đầu tiên khi muốn thiết lập định dạng cho một đoạn văn bản là:

A. Vào thẻ Home, chọn nhóm lệnh Paragraph.B. Cần phải chọn toàn bộ đoạn văn bản.C. Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí bất kì trong đoạn văn bản.

D. Nhấn phím Enter.

Câu 9: Trong phần mềm soạn thảo văn bản Word 2010, lệnh Portrait dùng để

A. chọn hướng trang đứng.B. chọn hướng trang ngang.C. chọn lề trang.

D. chọn lề đoạn văn bản.

Câu 10: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?

A. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng.B. Bảng giúp tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn.C. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số.

D. Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát,...

Câu 11: Sử dụng lệnh Insert/Table rồi dùng chuột kéo thả để chọn số cột và số hàng thì số cột, số hàng tối đa có thể tạo được là:

A. 10 cột, 10 hàng.B. 10 cột, 8 hàng.c. 8 cột, 8 hàng.

D. 8 cột, 10 hàng.

Câu 12: Để chèn một bảng có 30 hàng và 10 cột, em sử dụng thao tác nào?

A. Chọn lệnh Insert/Table, kéo thả chuột chọn 30 hàng, 10 cột.B. Chọn lệnh Insert/Table/Table Tools, nhập 30 hàng, 10 cột.C. Chọn lệnh Insert/Table/Insert Table, nhập 30 hàng, 10 cột.

D. Chọn lệnh Table Tools/Layout, nhập 30 hàng, 10 cột.

B. Tự luận: [7 điểm]

Câu 13: [1,5 điểm] Sơ đồ tư duy là gì? Nêu tác dụng của sơ đồ tư duy?

Câu 14: [3 điểm] Quan sát Hình 9 và cho biết:

a] Tên của chủ đề chính.

b] Tên các chủ đề nhánh.

c] Có thể bổ sung thêm chủ đề nhánh nào nữa không?

Câu 15: [1,5 điểm] Bạn Minh đã soạn thảo một câu ca dao và định dạng văn bản như Hình 11. Theo em, bạn Minh đã sử dụng những lệnh nào để căn chỉnh lề của các đoạn văn bản? Giải thích?

Câu 16: [1 điểm] Ghép mỗi lệnh ở cột bên trái với ý nghĩa của chúng ở cột bên phải cho phù hợp.

1] Insert Left

a] Chèn thêm hàng vào phía trên hàng đã chọn.

2] Insert Right

b] Chèn thêm hàng vào phía dưới hàng đã chọn.

3] Insert Above

c] Chèn thêm cột vào phía bên trái cột đã chọn.

4] Insert Below

d] Chèn thêm cột vào phía bên phải cột đã chọn.

A. Trắc nghiệm khách quan: [3 điểm]

* Điền vào trong bảng đáp án đúng là một trong các chữ cái A, B, C, D tương ứng với các câu hỏi từ câu 1 đến hết câu 12 [mỗi câu đúng 0,25 điểm]

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

C

D

C

D

C

D

C

A

C

B

C

B. Tự luận: [7 điểm]

CâuĐáp ánĐiểm

Câu 13:

- Sơ đồ tư duy là phương pháp trình bày thông tin một cách trực quan bằng cách sử dụng văn bản, hình ảnh và các đường nối.

- Sơ đồ tư duy tận dụng tối đa khả năng ghi nhận hình ảnh của bộ não, giúp chúng ta dễ dàng ghi nhớ chi tiết, tổng hợp hay phân tích vấn đề.

0,75

0,75

Câu 14:

a] Tên chủ đề chính: sổ lưu niệm lớp 6.

b] Tên các chủ đề nhánh: Các bài viết cảm nghĩ; Giới thiệu thành viên; Giáo viên; Hoạt động, sự kiện.

c] Có thể bổ sung thêm nội dung: Những hình ảnh đáng nhớ.

0,5

1,5

1

Câu 15:

- Tiêu đề: Căn lề giữa.

- Khổ thơ: Căn thẳng lề trái và tăng mức thụt lề, đặt khổ thơ lùi vào một khoảng cách tạo điểm nhấn cho văn bản.

- Dòng cuối: Căn thẳng lề phải.

0,5

0,5

0,5

Câu 16:

1 – c

2 – d

3 – a

4 - b

0,25

0,25

0,25

0,25

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn

Video liên quan

Chủ Đề