Điểm chuẩn đại học luật huế năm 2023

Đại Học Luật - Đại Học Huế đã chính thức công bố điểm chuẩn hệ đại học chính quy. Thông tin chi tiết điểm chuẩn từng ngành các bạn hãy xem tại bài viết này để có thể thay đổi nguyện vọng và lựa chọn ngành học mình yêu thích.

ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC LUẬT - ĐẠI HỌC HUẾ 2022

Điểm Chuẩn Xét Học Bạ THPT 2022

Luật
Mã ngành: 7380101
Tổ hợp môn: A00; C00; C20; D66
Điểm chuẩn: 20

Luật Kinh tế
Mã ngành: 7380107
Tổ hợp môn: A00; C00; C20; D01
Điểm chuẩn: 20

Điểm Chuẩn Xét Kết Quả Tốt Nghiệp THPT 2022

Đang cập nhật....

THAM KHẢO ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM TRƯỚC

ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC LUẬT - ĐẠI HỌC HUẾ 2021

Điểm Chuẩn Xét Kết Quả Tốt Nghiệp THPT 2021

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
7380101 Luật A00; C00; C20; D66 18.5
7380107 Luật Kinh tế A00; C00; C20; D01 18.5

Điểm Chuẩn Xét Học Bạ THPT 2021

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
7380101 Luật A00; C00; C20; D66 20
7380107 Luật Kinh tế A00; C00; C20; D01 20

ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC LUẬT - ĐẠI HỌC HUẾ 2020

Điểm Chuẩn Phương Thức Xét  Kết Quả Kỳ Thi Tốt Nghiệp THPT 2020:

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
    KQ THPT Xét Học Bạ
Luật A00; C00; C20; D01 17.5 20
Luật Kinh tế A00; A01; C00; D01 16.25 20
Thông Điểm Chuẩn Đại Học Luật - Đại Học Huế

ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC LUẬT - ĐẠI HỌC HUẾ 2019

Đại Học Luật - Đại học Huế tuyển sinh 1200 chỉ tiêu cho 2 ngành đào tạo hệ đại học chính quy trên phạm vi cả nước. Trong đó ngành Luật chiếm 700 chỉ tiêu còn ngành Luật kinh tế chiếm 500 chỉ tiêu.

Đại Học Luật - Đại học Huế tuyển sinh theo phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT Quốc Gia.

Cụ thể điểm chuẩn Đại Học Luật - Đại học Huế như sau:

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
Luật C00, D01, D64, D78 16
Luật kinh tế C00, C19, D72, D84 17.75

-Các thí sinh trúng tuyển Khoa Luật - Đại học Huế có thể nộp hồ sơ nhập học theo hai cách.

-Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ: Đường Võ Văn Kiệt, Phường An Tây, Thành phố Huế - Điện thoại: [0234] 3946 995, [0234] 3946 996.  

🚩Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học Luật - Đại Học Huế Mới Nhất.

PL.

Nội dung chính

  • 1. Điểm chuẩn Đại học Luật Đại Học Huế năm 2021
  • 2.Điểm chuẩn Đại học Luật Đại Học Huế 2020
  • 2. Điểm chuẩn Đại học Luật Đại Học Huế 2019
  • Điểm Chuẩn Đại học Luật Đại Học Huế năm 2018
  • TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT - ĐẠI HỌC HUẾ
  • TUYỂN SINH CÁC NGÀNH
  • Tổ hợp môn xét tuyển
  • 2. Đối tượng tuyển sinh Trường ĐH Luật
  • 3. Phạm vi tuyển sinh Trường ĐH Luật:
  • 4. Phương thức tuyển sinh Trường ĐH Luật: 
  • 5. Chỉ tiêu tuyển sinh Trường ĐH Luật: 
  • 6. Các thông tin ĐKXT vào các ngành của trường:
  • 7. Chính sách ưu tiên:
  • 8. Lệ phí xét tuyển và thi tuyển:          
  • Trường Đại học Luật – ĐH Huế
  • Video liên quan

Điểm chuẩn Đại học Luật Đại Học Huế năm 2021

1. Điểm chuẩn Đại học Luật Đại Học Huế năm 2021

- Điểm chuẩn hệ Đại học chính quy năm 2021:

- Điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả học tập THPT:


2.Điểm chuẩn Đại học Luật Đại Học Huế 2020

* Điểm trúng tuyển đợt 1 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020:

* Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020:

*Mới đây, Trường ĐH Luật - ĐH Huếđã công bố điểm trúng tuyển vào trường theo phương thức xét học bạ THPT đợt 1, theo đó mức điểm chuẩn cả 2 ngành là 20 điểm.

STT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm trúng tuyển

1

7380101

Luật

20

2

7380107

Luật Kinh tế

20

* Cách nộp Giấy tờ xác nhận nhập học, hoàn tất thủ tục nhập học cho thí sinh trúng tuyển đợt 1

- Thời gian xác nhận nhập học: Từ ngày 20/8/2020 - 13/9/2020

- Cách nhập học: Thí sinh làm thủ tục nhập học bằng một trong 2 hình thức:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường đại học Luật - đại học Huế

+ Làm thủ tục nhập học trên trang thông tin tuyển sinh của Trường [Bấm truy cập nhanh Tại đây] và nộp hồ sơ qua đường Bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh đến địa chỉ Ban Đào tạo và Công tác sinh viên, Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Thành phố Huế hoặc Văn phòng Tuyển sinh Trường Đại học Luật Huế, đường Võ Văn Kiệt, Phường An Tây, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

Ngoài ra, các bạn cũng có thể liên hệ số điện thoại kênh thông tin tuyển sinh đại học Luật [0234.3946997], đại học Huế để được giải đáp chi tiết về thời gian, thủ tục nhập học cho từng phương thức xét tuyển,...

2. Điểm chuẩn Đại học Luật Đại Học Huế 2019

Tra cứu điểm thi THPT năm 2019:Tra cứu điểm thi THPT theo số báo danh

Điểm Chuẩn Đại học Luật Đại Học Huế năm 2018

Điểm chuẩn của một số khoa và trường khác tại địa bàn Huế năm 2018

=>Điểm chuẩn Khoa Du Lịch Đại Học Huế
=>Điểm chuẩn Cao đẳng Y tế Huế 2018
=>Điểm chuẩn Khoa Giáo Dục Thể Chất Đại Học Huế 2018

  • Điểm chuẩn Đại học ngoại ngữ - Đại học Huế năm 2021
  • Điểm chuẩn đại học sư phạm - Đại học Huế năm 2021

Các em hãy cùng cập nhật Điểm chuẩn Đại học Luật Đại học Huế năm 2021 để biết khả năng trúng tuyển vào trường của mình và có những định hướng học tập phù hợp.

Điểm chuẩn Đại học kinh tế - Đại học Huế 2021 Điểm chuẩn Đại học khoa học - Đại học Huế năm 2021 Điểm chuẩn Đại học nghệ thuật - Đại học Huế năm 2021 Điểm chuẩn Trường Du Lịch Đại Học Huế 2021 Điểm chuẩn Đại học Y dược - Đại học Huế năm 2021 Điểm chuẩn khoa báo chí, Đại học Huế 2018

THÔNG BÁO TUYỂN SINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT - ĐẠI HỌC HUẾ

 Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh của Bộ GD&ĐT đề ra cũng như để đáp ứng đủ nhu cầu  nguồn nhân lực theo xu thế  phát triển của đất nước Trường Đại Học Luật - Đại Học Huế là trường chuyên tào tạo khối ngành y khoa và nghiên cứu khoa học trực thuộc đại học Huế tuyển sinh hệ đại học chính quy như sau:

TUYỂN SINH CÁC NGÀNH

Luật

Mã ngành: 7380101

Chỉ tiêu tuyển sinh: 500

Tổ hợp xét: A00, C00, C20, D66

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Chỉ tiêu tuyển sinh: 400

Tổ hợp xét: A00, C00, C20, D01

Tổ hợp môn xét tuyển

- Tổ hợp khối A00: Toán - Vật lý - Hóa học.

- Tổ hợp khối C00: Ngữ văn - Lịch sử - Địa lí.

- Tổ hợp khối C20: Ngữ văn - Địa lí - Giáo dục công dân.

- Tổ hợp khối D01: Ngữ văn - Toán - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối D66: Ngữ văn - Giáo dục công dân - Tiếng anh.

2. Đối tượng tuyển sinh Trường ĐH Luật

- Đã tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông [theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

3. Phạm vi tuyển sinh Trường ĐH Luật:

- Trường Đại học Luật - Đại học Huế tuyển sinh trong phạm vi cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh Trường ĐH Luật: 

- Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia

5. Chỉ tiêu tuyển sinh Trường ĐH Luật: 

Xem mục 1

6. Các thông tin ĐKXT vào các ngành của trường:

- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định, Đại học  Luật Huế quyết định điểm trúng tuyển theo ngành học, không phân biệt tổ hợp môn thi.

- Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu Tham khảo: Điểm chuẩn

7. Chính sách ưu tiên:

- Các thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế hiện hành;

- Hội đồng tuyển sinh không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ của kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển;

- Hội đồng tuyển sinh xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học với chỉ tiêu và tiêu chí như sau:

+ Chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đại học không quá 10% chỉ tiêu của ngành ; Xét tuyển thẳng: Là đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, e khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy.

8. Lệ phí xét tuyển và thi tuyển:          

Đóng Theo quy định của Bộ GD&ĐT

🚩Điểm Chuẩn Đại Học Luật – Đại Học Huế Mới Nhất, Chính Xác Nhất

🚩Học Phí Đại Học Luật - Đại Học Huế Mới Nhất

Biên tập: Trần Lê

Trường Đại học Luật – ĐH Huế

-

THÔNG TINTUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*******

1. Thông tin chung về TrườngĐại học Luật, Đại học Huế

-Tên trường:Trường Đại học Luật, Đại học Huế [tên viết tắt: HUL]

- Mã trường:DHA

-Sứ mạng:Trường Đại học Luật, Đại học Huế là cơ sở đào tạo đại học, sau đại học về lĩnh vực pháp luật, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về khoa học xã hội - nhân văn; tổ chức các dịch vụ pháp lý; cung cấp nguồn nhân lực, sản phẩm khoa học, dịch vụ pháp lý có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của khu vực miền Trung, Tây Nguyên và cả nước.

-Địa chỉ:Đường Võ Văn Kiệt, phường An Tây, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

-Cổng thông tin điện tử://hul.edu.vn

[Trang thông tin tuyển sinh://tuyensinh.hul.edu.vn/]

-Điện thoại liên hệ:0234.3946997

-Fax:0234.3935299 -Email: - Fanpage://www.facebook.com/hul.edu.vn

2. Các thông tin của năm tuyển sinh 2022

2.1. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT

2.2. Phạm vi tuyển sinh

Trường Đại học Luật, Đại học Huế tuyển sinh trong phạm vi cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh
-Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT [học bạ]

-Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi TN THPT năm2022

-Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành

-Phương thức 4:Xét tuyển thẳng theo phương thức riêng của Trường Đại học Luật, Đại học Huế

2.4. Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

* Kết thúc năm học thứ 3 sinh viên sẽ đăng kí chuyên ngành theo nguyện vọng.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

- Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT:Đã tốt nghiệp THPT, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là 18 điểm áp dụng đối với tất cả tổ hợp đăng kí xét tuyển [không tính điểm ưu tiên].

- Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi TN THPT năm 2022:Trường Đại học Luật, Đại học Huế sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên trang thông tin điện tử của Nhà trường và của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.

2.6. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT:

- Điểm xét tuyển bằng tổng điểm của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển

Sử dụng kết quả học tập các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở cấp THPT của 3 học kỳ: Học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 để tính điểm xét tuyển. Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung [làm tròn đến 1 chữ số thập phân] mỗi môn học của học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12. Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải >=18.0:

ĐXT = [Môn 1 + Môn 2 + Môn 3] + ĐƯT [nếu có]

[Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên].

Nếu số lượng chỉ tiêu còn ít mà nhiều thí sinh có cùng mức điểm thì sẽ ưu tiên xét tuyển các thí sinh có điểm trung bình chung học tập năm học lớp 12 cao hơn.

Ví dụ:Thí sinh đăng kí xét tuyển vào Ngành Luật - mã ngành 7380101 của Trường Đại học Luật, Đại học Huế bằng tổ hợp A00: Toán, Vật lí, Hóa học có kết quả học tập như sau:

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập bậc THPT phải xác nhận nhập học theo hình thức và thời gian do Trường ấn định. Trường hợp tuyển sinh theo phương thức này chưa hết chỉ tiêu thì số chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả của kỳ thi TN THPT năm 2022và ngược lại.

- Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi TN THPT năm 2022:Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2022và số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển, Trường Đại học Luật, Đại học Huế sẽ quyết định điểm trúng tuyển cho các ngành học.

2.7. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển; Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Nhà trường

- Các thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực, tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành;

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo các tiêu chí cụ thể như sau:

1. Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic quốc tế;

2. Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp;

3. Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên,THPT năng khiếu, THPT thực hành, đạt danh hiệu học sinh giỏi tối thiểu 1 năm ở các năm học lớp 10, 11, 12;

4. Thí sinh thuộc các trường THPT đạt danh hiệu học sinh giỏitối thiểu 2 năm ở các năm học lớp 10, 11, 12;

5. Thí sinh có học lực loại khá tối thiểu 2 năm ở các năm học lớp 10, 11, 12 và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế [tiếng Anh hoặc tiếng Pháp] đáp ứng điều kiện sau:

- Tiếng Anh: IELTS đạt điểm từ 5,0 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 64 điểm trở lên hoặc TOEIC đạt từ 600 điểm trở lên;chứng chỉ còn thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp tính đến ngày 30/6/2022.

- Tiếng Pháp: là học sinh lớp 12 chuyên Pháp của các trường THPT chuyên hoặc là học sinh lớp song ngữ có học tiếng Pháp của các trường THPT và điểm trung bình tiếng Pháp năm lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên.

6. Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh,thành phố trực thuộc trung ương các năm 2020, 2021, 2022ở cácmôn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp.

Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành.

2.8. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm [nếu có]

Năm học

Đơn vị tính

2022– 2023

2023- 2024

2024- 2025

2025- 2026

Mức học phí

Triệu đồng/1 năm/1 sv

12,5

14,1

15,9

17,9

2.9. Thông tin học bổng tuyển sinh năm 2022

2.9.1 Khen thưởng dành cho thí sinh đạt Thủ khoa, Á khoa ngành

+ Khen thưởng dành cho thủ khoa, á khoa xét dựa trên điểm thi TN THPT năm 2022 của thí sinh, không phân biệt phương thức xét tuyển.

+ Thủ khoa của Ngành được khen thưởng: 20.000.000 đồng [xét theo điểm thi TN THPT năm 2022].

+ Á khoa của ngành được khen thưởng: 15.000.000 đồng [xét theo điểm thi TN THPT năm 2022].

[Trường hợp có số điểm ngang nhau thì xét học bổng căn cứ kết quả học tập trung bình cả năm lớp 12 của thí sinh].

2.9.2. Học bổng dành cho thí sinh có kết quả cao trong kì thi TN THPT 2022

+ Thí sinh có điểm thi TN THPT năm 2022 từ 27 điểm trở lên [không tính điểm ưu tiên]: cấp học bổng tương đương học phí của năm học thứ 3 và năm học thứ 4 trong khóa học [tương đương 30.000.000đ], tuyển chọn đi học nước ngoài theo các chương trình trao đổi sinh viên giữa Trường Đại học Luật và các đại học khác trên thế giới, xét và cấp học bổng tài trợ của tổ chức, cá nhân tài trợ cho sinh viên,…

+ Thí sinh có điểm thi TN THPT năm 2022 từ 25 điểm trở lên [không tính điểm ưu tiên]: cấp học bổng tương đương học phí của năm học thứ 3 trong khóa học [tương đương 15.000.000đ], xét và cấp học bổng tài trợ của tổ chức, cá nhân tài trợ cho sinh viên,…

* Ghi chú:

- Thí sinh có điểm thi TN THPT năm 2022 từ 25 điểm trở lên [không phân biệt tổ hợp xét tuyển, không tính điểm ưu tiên], nhập học bằng bất kì hình thức nào đều được nhận các mức học bổng kể trên.

2.9.3. Học bổng dành cho thí sinh Xét tuyển thẳng; Xét tuyển theo phương thức riêng của Trường Đại học Luật

- Nhóm 1:Học bổng dành cho thí sinh Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT:

+ Đối tượng: Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic quốc tế hoặc Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp.

+ Chế độ học bổng: 20.000.000 đồng [năm học thứ nhất nhận 10.000.000 đồng, năm học thứ 2 nhận 10.000.000 đồng.]

- Nhóm 2:Học bổng dành cho cho thí sinh xét tuyển theo phương thức riêng của Trường Đại học Luật theo quy định tại Đề án tuyển sinh năm 2022

+ Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên, THPT năng khiếu, THPT thực hành đạt danh hiệu học sinh giỏi tối thiểu 1 năm ở các năm học lớp 10, 11, 12.

+ Chế độ học bổng:học bổng tương đương học phí của năm học thứ 2 trong khóa học [tương đương 10.000.000đ]

+ Đối tượng 2:Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên, THPT năng khiếu, THPT thực hành đạt danh hiệu học sinh giỏi tối thiểu 2 năm ở các năm học lớp 10, 11, 12 hoặcthí sinh có học lực loại khá tối thiểu 2 năm ở các năm học lớp 10, 11, 12 và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế [tiếng Anh hoặc tiếng Pháp] đáp ứng điều kiện tiếng Anh: IELTS đạt điểm từ 5,0 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 64 điểm trở lên hoặc TOEIC đạt từ 600 điểm trở lên, Tiếng Pháp: là học sinh lớp 12 chuyên Pháp của các trường THPT chuyên hoặc là học sinh lớp song ngữ có học tiếng Pháp của các trường THPT và điểm trung bình tiếng Pháp năm lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên.hoặcThí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2020, 2021, 2022 ở các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp.

+ Chế độ học bổng:học bổng tương đương học phí của học kì 1 năm học thứ 2 trong khóa học [tương đương 5.000.000đ]

*Lưu ý đối với việc xét cấp học bổng cho tất cả các trường hợp quy định tại tiểu mục 2.9 kể trên: Thí sinh đạt nhiều mức xét nhận học bổng thì chỉ có thể nhận được mức học bổng cao nhất.

Chủ Đề