Điểm xuyết hay điểm xuyết

TIN BÀI MỚI NHẤT

  • Các cử hành phụng vụ của ĐTC Phanxicô trong mùa Giáng sinh 2022
  • Các bài suy niệm Chúa Nhật 2 Mùa Vọng – Năm A
  • Phụng Ca Thánh Lễ Chúa Nhật II Mùa Vọng năm A
  • Lời Chúa và suy niệm ngày 02.12.2022: Thứ 6 tuần 1 Mùa Vọng – Năm A
  • Ngày thứ sáu [02-12-2022] – Trang suy niệm
  • Chúc mừng sinh nhật 87 của Đức Nguyên TGM Stêphanô Nguyễn Như Thể
  • Nền móng ẩn tàng
  • Chúa Nhật II Mùa Vọng Năm A – Nước Trời Đã Gần Bên – Giải thích bản văn Tin Mừng
  • Các đại diện châu lục thảo luận về Thượng Hội Đồng với ĐTC Phanxicô
  • ĐTC Phanxicô: ĐHY Baawobr là mục tử khôn ngoan và tốt lành

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2022 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ điểm xuyết trong tiếng Trung và cách phát âm điểm xuyết tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ điểm xuyết tiếng Trung nghĩa là gì.

Nội dung chính Show

  • Định nghĩa - Khái niệm
  • điểm xuyết tiếng Trung là gì?
  • Xem thêm từ vựng Việt Trung
  • Tóm lại nội dung ý nghĩa của điểm xuyết trong tiếng Trung
  • Cùng học tiếng Trung
  • Từ điển Việt Trung
  • Video liên quan

điểm xuyết
[phát âm có thể chưa chuẩn]

点缀 ; 点 《加以衬托或装饰, 使原有事物更加美好。》
[phát âm có thể chưa chuẩn]


点缀 ; 点 《加以衬托或装饰, 使原有事物更加美好。》
Nếu muốn tra hình ảnh của từ điểm xuyết hãy xem ở đây

Xem thêm từ vựng Việt Trung

  • Hô ni a ra tiếng Trung là gì?
  • cùng xét tiếng Trung là gì?
  • va nát tiếng Trung là gì?
  • đoan chắc tiếng Trung là gì?
  • táo hồng táo đỏ tiếng Trung là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của điểm xuyết trong tiếng Trung

点缀 ; 点 《加以衬托或装饰, 使原有事物更加美好。》

Đây là cách dùng điểm xuyết tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Trung

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ điểm xuyết tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.

yếu điểm | điểm yếu | [danh từ] yếu: quan trọng; điểm: chỗ, vị trí >> yếu điểm: chỗ quan trọng; còn điểm yếu mới thật sự là… điểm yếu, từ Hán – Việt là “nhược điểm”. Cách dùng “yếu điểm của cô ấy là thiếu tự tin” là cách dùng sai.

Như chúng ta được biết, từ ngữ Việt Nam rất đa dạng và phong phú. Có rất nhiều những từ và cụm từ mang hình thức và cách đọc tương đối giống nhau. Vì thế mà không ít người Việt phải bó tay khi không biết đâu là từ được công nhận trong từ điển tiếng việt.

“Trên cánh đồng điểm xuyết vài bông hoa trắng, nhỏ li ti” hay “Trên cánh đồng điểm xuyến vài bông hoa trắng, nhỏ li ti” là đúng chính tả nhỉ? Tôi tin chắc rằng bạn đang rất phân vân để chọn đáp án đúng.

Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt rõ Điểm xuyếtĐiểm xuyến khác nhau chỗ nào và vì sao chỉ có một từ là đúng!

 I. Điểm xuyến hay điểm xuyết là đúng chính tả?

Thật khó để phân biệt đâu là từ đúng chính tả trong trường hợp này đúng không? Cả hai đều có cách viết tương đối giống nhau và cách phát âm cũng như vậy. Không ít người, trong đó có cả tôi đã từng nhầm lẫn giữa hai từ này.

Ngay lúc này, trong đầu bạn đang nghĩ đến đáp án nào là chính xác?

Đáp án đúng là: Điểm xuyết.

1. Điểm xuyết là gì?

Điểm xuyết được định nghĩa là hành động điểm thêm một thứ gì đó vào một sự vật, hiện tượng có sẵn để làm cho nó xinh đẹp hơn.

Điểm xuyết [động từ] là từ Hán Việt được kết hợp bởi một từ có nghĩa [điểm] và một từ bổ sung nghĩa cho nó [xuyết].

Điểm vừa là danh từ vừa là động từ. Với danh từ, điểm có nghĩa là một hình tròn rất nhỏ nhưng mắt vẫn có thể nhìn thấy được. Với động từ, điểm có nghĩa là hành động tạo ra một dấu cụ thể, rõ ràng.

+ Ví dụ 1: Đến mùa, trên cành cây điểm xuyết một vài bông bưởi trắng, nhỏ xíu nhưng ngào ngạt mùi hương.

Câu này có nghĩa là: Đến mùa bưởi, trên tán cây xanh nổi bật một vài bông hoa nhỏ nhưng mà có mùi rất thơm.

+ Ví dụ 2: Tấm lụa đào mềm mại điểm xuyết những hình chiếc lá bé xinh trông thật tuyệt vời.

Câu này có nghĩa là: Trên nền tấm lụa màu hồng được thêu hình những chiếc lá rất đẹp.

2. Điểm xuyến là gì?

Điểm xuyến là từ SAI và không xuất hiện trong từ điển tiếng việt.

Điểm vừa là danh từ vừa là động từ. Với danh từ, điểm có nghĩa là một hình tròn rất nhỏ nhưng mắt vẫn có thể nhìn thấy được. Với động từ, điểm có nghĩa là hành động tạo ra một dấu cụ thể, rõ ràng.

Xuyến [danh từ] chỉ những đồ vật được làm bằng tơ lụa có vân, hoặc chỉ vòng vàng, đồ trang sức. Ngoài ra xuyến còn có nghĩa là ấm pha trà.

Khi ghép “điểm” và “xuyến” lại với nhau, chúng ta có một từ mới thật vô nghĩa đúng không?

II. Những nguyên nhân khiến mọi người dễ sai chính tả từ điểm xuyết.

– Lý do đầu tiên xuất phát từ việc rất nhiều người không hiểu rõ nghĩa của từ “xuyến” và “xuyết”. Điều đó dẫn đến việc, đa số đều sai chính tả từ này vì ghép từ thành một cụm vô nghĩa.

– Thứ hai, trong quá trình giao tiếp, cách đọc của hai từ này khá giống nhau, nên hầu hết mọi người đều mắc sai lầm ở việc phát âm điểm xuyến và điểm xuyết.

III. Những trường hợp cụ thể để tránh sai sót giữa điểm xuyến và điểm xuyết.

Như đã nói ở trên, hầu hết mọi người đều nhầm nghĩa và cách đọc của từ “xuyến” và “xuyết”. Nên để gúp bạn phân biệt cách dùng và không bao giờ bị nhầm lẫn giữa 2 cụm từ này nữa thì hãy cùng tôi điểm qua những từ và cụm từ thường đi chung với xuyếtxuyến nhé:

+ Từ ghép với từ “Xuyết”: Chỉ có duy nhất từ ghép Điểm xuyết là chứa từ “xuyết”!

+ Những từ được ghép với “xuyến”: vòng xuyến, xuyến tơ, xuyến pha trà, xuyến vàng, xao xuyến…

Ví dụ: Vào ngày cưới, hai bên họ hàng thường tặng những vòng xuyến vàng cho cô dâu và chú rể với mong muốn gia đình mãi sung túc, giàu có.

IV. Kết luận.

Quả thật, chỉ cần hiểu đúng và rõ nghĩa của từng từ, chúng ta đã có thể tránh được việc sai chính tả kể cả trong văn nói lẫn văn viết. Điểm xuyết [từ đúng] và điểm xuyến [từ sai] sẽ không còn là trở ngại trong mọi tình huống nữa. Để xem thêm những bài phân tích hay và bổ sung nhiều kiến thức cho bản thân, bạn hãy thường xuyên theo dõi tại Haycafe.VN nhé. Tôi tin chắc rằng, tôi sẽ luôn mang đến cho bạn những thông tin cực kỳ bổ ích. Chúc các bạn luôn là một người chuyên nghiệp trong giao tiếp, học tập và công việc.

Chủ Đề