Diện tích sử dụng căn hộ tiếng anh là gì

Diện tích tim tường là gì? Khác biệt gì với diện tích thông thủy? Cùng Homedy tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây để nắm được ý nghĩa của 2 cách đo đạc này khi mua bán căn hộ chung cư.

Diện tích tim tường là gì?

Diện tích tim tường là cách tính diện tích của căn hộ đo từ tim tường. Gồm tường bao quanh căn hộ chung cư, tường phân chia giữa các căn hộ, diện tích sàn có xây cột và hộp kỹ thuật bên trong căn hộ. Diện tích tim tường tiếng anh là gì [Built-up area] được sử dụng nhiều trong xây dựng.

Phân biệt diện tích tim tường và phong thủy

Diện tích tim tương có tên tiếng anh là Heart Wall Area hay còn được gọi là diện tích phủ bì.

Việc đo đạc diện tích tim tường giúp bạn làm minh bạch được quyền sở hữu căn hộ. Không phải khoảng không gian đặc của tường là không được sử dụng. Đối với những bức tường phân chia căn hộ mà không phải tường chịu lực, bạn hoàn toàn có thể khoan lắp tranh ảnh, kệ, tủ, TV,...

Phân biệt diện tích tim tường và diện tích thông thủy

Hiện nay, có hai cách đo diện tích căn hộ chung cư phổ biến nhất là: diện tích tim tường và thông thùy. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được được diện tích thông thủy là gì, diện tích tim tường là gì. Thậm chí chính người mua và các nhà đầu tư cũng chưa chắc phân biệt được hai khái niệm này.

Phân biệt diện tích tim tường và phong thủy

Dưới đây, bất động sản Homedy sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn và phân biệt được tác dụng của hai cách tính diện tích căn hộ này.

Như đã giải thích ở trên, diện tích tim tương được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ. Bao gồm cả diện tích sàn có xây cột và hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ.

Còn diện tích thông thủy là gì? Đây còn được gọi là diện tích sử dụng căn hộ, bao gồm cả phần diện tích ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia [nếu có] gắn liền với căn hộ đó. Nhưng khác với diện tích tim tường, diện tích thông thủy không tính phần diện tích tường bao, tường chia giữa các căn hộ, diện tích sàn có cột và hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ.

Cách tính diện tích tim tường & diện tích thông thủy:

  • Diện tích tim tường = Diện tích thông thủy + Diện tích tường bao quanh căn hộ + Diện tích cột, hộp kỹ thuật
  • Diện tích thông thủy = Diện tích sàn ở + Diện tích ban công + Diện tích tường ngăn phòng

Đo diện tích căn hộ

Nên tính theo diện tích nào khi mua bán căn hộ?

Sau khi nắm được khái niệm diện tích thông thủy và diện tích tim tường là gì, nhiều người băn khoăn không biết nên áp dụng cách tính nào khi giao dịch mua bán căn hộ chung cư.

Trước đây, theo thông tư cũ, chủ đầu tư có quyền lựa chọn một trong 2 cách đo này vào hợp đồng mua bán. Tuy nhiên, do thực tế có nhiều bất cập. Cụ thể là chủ đầu tư thường lựa chọn phương pháp do diện tích tim tường để tăng diện tích thực tế của căn hộ và giảm đơn giá/m2. Người mua không những bị thiệt hại về diện tích sử dụng mà con thiệt về phí quản lý chung cư.

Nên tính theo diện tích nào khi mua bán căn hộ?

Chính vì điều này mà tại Khoản 2, Điều 101, Luật Nhà ở 2014, diện tích sử dụng căn hộ hay phần diện tích khác trong căn hộ sẽ chỉ còn được tính theo kích thước thông thủy. Đây là cách tính chuẩn xác, nhằm đảm bảo tối đa quyền lợi cho người mua nhà. Không chỉ đảm bảo diện tích thực tế sử dụng mà còn đảm bảo chi phí dịch vụ quản lý, vận hành chung cư định kỳ được tính theo diện tích căn hộ.

Theo quy định ở Khoản 3, Điều 9, Luật nhà ở 65/2014/QH13, Cơ quan có thẩm quyền cấp sổ hồng phải ghi rõ cả diện tích sử dụng căn hộ lẫn diện tích sàn xây dựng. Như vậy, trong sổ hồng, cần thể hiện cả diện tích sử dụng căn hộ và diện tích sàn xây dựng.

Trên đây, bất động sản Homedy đã giải thích chi tiết khái niệm diện tích tim tường là gì. Đồng thời, giúp bạn phân biệt được với diện tích thông thủy, nắm được ý nghĩa của chúng khi mua bán căn hộ chung cư.

Bất động sản là ngành HOT vì là lĩnh vực được nhiều người quan tâm [mua/bán/ đầu tư]. Nếu bạn là người môi giới bất động sản, hay kể là ngừoi mua bạn nhất định phải biết từ vựng tiếng Anh chủ đề này tìm hiểu thông tin hữu ích. Hãy cùng Ecorp English tìm hiểu ngay bài viết dưới đây để phục vụ tìm hiểu học tập và công việc thuận lợi hơn nhé:

  • Project : Dự án.
  • Real Estate : Ngành Bất Động Sản.
  • Developer : Nhà phát triển.
  • Property / Properties : Tài sản.
  • Constructo: Nhà thầu thi công.
  • Architect : Kiến trúc sư.
  • Supervisor : Giám sát.
  • Investor : Chủ đầu tư.
  • Project Area: Khu vực dự án.
  • Gross floor area: Tổng diện tích sàn.
  • Planning area : Khu quy hoạch.
  • Location: Vị trí.
  • Residence: Nhà ở, dinh thự.
  • Layout floor: Mặt bằng điển hình tầng.
  • Layout apartment: Mặt bằng căn hộ.
  • Notice: Thông báo.
  • Procedure : Tiến độ bàn giao.
  • Project management: Quản lý dự án.
  • Constructo: Nhà thầu thi công.
  • Comercial : Thương mại.
  • Density of building: Mật độ xây dựng.
  • Master plan: Mặt bằng tổng thể.
  • Protection of the environment: bảo vệ môi trường.
  • Advantage/ amenities: Tiện ích, tiện nghi.
  • Landscape: Cảnh quan,­ sân vườn.
  • Show flat: Căn hộ mẫu.
  • Quality assurance: Đảm bảo về chất lượng.
  • Sale policy: Chính sách bán hàng.
  • Coastal property: bất động sản ven biển.
  • Cost control: kiểm soát chi phí.
  • Landmark: khu vực quan trọng trong thành phố.
  • Start date: Ngày khởi công.
  • Taking over: bàn giao [công trình].
  • Property: bất động sản.

2. Từ vựng tiếng Anh khi kí kết hợp đồng bất động sản

  • Contract: Hợp đồng.
  • Application: đơn từ, giấy xin vay thế chấp.
  • Appraisal: định giá.
  • Asset: tài sản.
  • Deposit: Đặt cọc.
  • Assignment: chuyển nhượng.
  • Payment step: các bước thanh toán.
  • Montage: khoản nợ, thế chấp.
  • Negotiate: Thương lượng.
  • Beneficiary: Người thụ hưởng.
  • Liquid asset: Tài sản lưu động.
  • Liquidated damages: Giá trị thanh toán tài sản.
  • Loan origination: nguồn gốc cho vay.
  • Legal: Pháp luật.
  • Bankruptcy: Vỡ nợ, phá sản.
  • Capital gain: Vốn điều lệ tăng.
  • Bid: Đấu thầu.
  • Buyer-agency agreement: Thỏa thuận giữa người mua và đại lí.
  • Buy-back agreement: Thỏa thuận mua lại.
  • Contract agreement: Thỏa thuận hợp đồng.
  • Co-operation: Hợp tác.
  • Office for rent : Văn phòng cho thuê.
  • Overtime-fee: Phí làm thêm giờ.
  • Payment upon termination: Thanh toán khi kết thúc hợp đồng.
  • Office for lease: Văn phòng cho thuê.
  • Building permit : Giấy phép xây dựng.

3 Từ vựng tiếng Anh khi mua/ bán căn hộ

  • Room: Phòng, căn phòng.
  • Floors : Lầu, tầng.
  • Stairs : Cầu thang.
  • Wooden floors : Sàn gỗ.
  • Bungalow: Nhà 1 trệt.
  • Coastal villas : Biệt thự ven biển.
  • Detached Villa : Biệt thự đơn lập.
  • Duplex/Twin/Semi-detached Villa: Biệt thự song lập.
  • Apartment/Condominium: Chung cư/ Chung cư cao cấp
  • Orientation: Hướng.
  • Ceiling: Trần nhà.
  • Window : Cửa sổ.
  • Electrical equipment: Thiết bị điện.
  • Electric equipment: Thiết bị nước.
  • Bed room: Phòng ngủ.
  • Bath room: Phòng tắm.
  • Dining room: Phòng ăn.
  • Living room: Phòng khách.
  • Kitchen: Nhà bếp.
  • Built-up area: Diện tích theo tim tường.
  • Garage: Nhà để xe.
  • Garden: Vườn.
  • Carpet area: Diện tích trải thảm.
  • Saleable Area: Diện tích xây dựng
  • Porch: Mái hiên.
  • Balcony: Ban công.
  • Cottage: Nhà ở nông thôn.
  • Terraced house: Nhà theo dãy có cùng kiến trúc.
  • Downstairs : Tầng dưới, tầng trệt.
  • Furniture: Nội Thất.
  • Yard: Sân.
  • Decorating: Trang trí.
  • Air Condition: Điều hòa.
  • Hallway: Hành lang.
  • Wall: Tường nhà.
  • Shutter: Cửa chớp.

Để có thể sử dụng thành thạo các từ vựng tiếng Anh trên các en cần luyện tập thường xuyên và thực hành chúng trong thực tế. Chúc các em sớm chinh phục tiếng Anh thành công nhé!

Diện tích tim tường trong tiếng Anh là gì?

Diện tích tim tường trong tiếng Anh có tên là “Built-up area”, hay còn được gọi là diện tích phủ bì. Việc tính diện tích tim tường giúp làm minh bạch quyền sở hữu căn hộ của người chủ sở hữu.

Diện tích sử dụng căn hộ là gì?

Diện tích sử dụng căn hộ là phần diện tích trên mặt bằng căn hộ tính từ vách, cột, và các công trình kỹ thuật khác đã hoàn thiện. Nó bao gồm cả không gian sống và không gian công cộng trong căn hộ. Diện tích sử dụng là một yếu tố quan trọng để xác định khả năng sử dụng và chức năng của căn hộ.

Biệt thự nghỉ dưỡng tiếng Anh là gì?

Nhà để nghỉ dưỡng [tiếng Anh: Vacation Home] là nhà ở phụ, không phải là nơi cư trú chính của chủ sở hữu và được sử dụng chủ yếu cho mục đích giải trí như nghỉ dưỡng vào những ngày lễ.

Nhà ở dịch vụ là gì?

Căn hộ dịch vụ có tên tiếng anh là Apartment service. Đây là loại hình phòng cho thuê gần giống với khách sạn. Tại căn hộ dịch vụ sẽ có đầy đủ các tiện nghi như giường, tủ, tivi, máy lạnh, phòng tắm. Ngoài ra căn hộ dịch vụ có đầy đủ các tiện ích giặt ủi, dọn phòng giống như khách sạn.

Chủ Đề