Điều chế Ba từ BaCO3 bằng phương pháp thích hợp

Những câu hỏi liên quan

Cho hỗn hợp muối gồm K2CO3, MgCO3 và BaCO3. Trình bày phương pháp điều chế các kim loại riêng biệt [các hóa chất vả diêu kiện cần thiết coi như có đủ]

Từ hỗn hợp gồm CuCO3, MgCO3, Al2O3 và BaCO3 hãy điều chế từng kim loại riêng biệt với điều kiện không làm thay đổi khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp

Chỉ dùng thêm H2O và đ HCl , trình bày cách nhận biết 4 chất a] BaSO4 , MgCO3, Na2CO3 , KCl b] CaSo4 , BaCO3,K2CO3, NaCl c] BaSO4, CaCO3, Na2CO3, NaCl d] CaSO4, MgCO3, K2CO3, KCl

Bài 24. Điều chế kim loại – Bài 3 SGK trang 140 hoá học 12 nâng cao . Từ hợp chất sau, hãy lựa chọn những phương pháp thích hợp để điều chế kim loại tương ứng. Trình bày các phương pháp đó.

Từ hợp chất sau: \[Cu{\left[ {OH} \right]_2},NaCl,Fe{S_2},\] hãy lựa chọn những phương pháp thích hợp để điều chế kim loại tương ứng. Trình bày các phương pháp đó.

Giải:

Phương pháp nhiệt luyện: \[Cu{\left[ {OH} \right]_2} \to CuO \to Cu\]

\[\eqalign{ & Cu{\left[ {OH} \right]_2}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow CuO + {H_2}O \cr & CuO + CO\buildrel {{t^o}} \over

\longrightarrow Cu + C{O_2} \cr} \]

Phương pháp điện phân nóng chảy: 

Quảng cáo

\[2NaCl\buildrel {dpnc} \over
\longrightarrow 2Na + C{l_2}\]

Phương pháp nhiệt luyện: \[Fe{S_2} \to F{e_2}{O_3} \to Fe.\]

\[4Fe{S_2} +11{O_2}\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow2 F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}\]

\[F{e_2}{O_3} + 3CO\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow 2Fe + 3C{O_2}\]


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2HCl + BaCO3 → BaCl2 + H2O + CO2

2HCl + BaCO3 → BaCl2 + H2O + CO2 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, HCl [axit clohidric] phản ứng với BaCO3 [Bari cacbonat] để tạo ra BaCl2 [Bari clorua], H2O [nước], CO2 [Cacbon dioxit] dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình
2HCl + BaCO3 → BaCl2 + H2O + CO2


không có

cho BaCO3 tác dụng với HCl.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là HCl [axit clohidric] tác dụng BaCO3 [Bari cacbonat] và tạo ra chất BaCl2 [Bari clorua], H2O [nước], CO2 [Cacbon dioxit] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2HCl + BaCO3 → BaCl2 + H2O + CO2 là gì ?

xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra.

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra BaCl2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra BaCl2 [Bari clorua]

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra CO2 [Cacbon dioxit]

Phương Trình Điều Chế Từ BaCO3 Ra BaCl2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ BaCO3 [Bari cacbonat] ra BaCl2 [Bari clorua]

Phương Trình Điều Chế Từ BaCO3 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ BaCO3 [Bari cacbonat] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ BaCO3 Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ BaCO3 [Bari cacbonat] ra CO2 [Cacbon dioxit]


Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơ ...

BaCO3 [Bari cacbonat]


Barium carbonate được sử dụng rộng rãi trong ngành gốm sứ như là một thành phần trong men. Nó hoạt động như một chất trợ dung, một chất làm mờ và kết tinh ...


bari clorua tìm thấy các ứng dụng hạn chế trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Trong công nghiệp, bari clorua chủ yếu được sử dụng để tinh chế dung dịch nư ...

H2O [nước ]


Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

CO2 [Cacbon dioxit ]


Carbon dioxide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hóa chất ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 [loãng, dư], thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là :

A. AgNO3 và Fe[NO3]2. B. AgNO3 và FeCl2. C. AgNO3 và FeCl3.

D. Na2CO3 và BaCl2.

Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 [loãng, dư], thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là :

A. AgNO3 và Fe[NO3]2. B. AgNO3 và FeCl2. C. AgNO3 và FeCl3.

D. Na2CO3 và BaCl2.

Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 [loãng, dư], thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là :

A. AgNO3 và Fe[NO3]2. B. AgNO3 và FeCl2. C. AgNO3 và FeCl3.

D. Na2CO3 và BaCl2.

Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 [loãng] bằng một thuốc thử là

A. giấy quỳ tím B. BaCO3. C. Al

D. Zn

Advertisement


Cập Nhật 2022-06-22 07:42:09am


Câu 1Câu trắc nghiệm [0.67 điểm]Để điều chế được kim loại Ba từ BaCO3, có học sinh đề xuất các phương án sau:[a] Cho tác dụng với HCl rồi lấy BaCl2 thu được đem điện phân nóng chảy.[b] Cho tác dụng với HCl rồi lấy dung dịch BaCl2 thu được tác dụng với kim loại K.[c] Nung BaCO3 ở nhiệt độ cao rồi dùng CO khử BaO thu được ở nhiệt độ cao.[d] Cho tác dụng với HCl rồi điện phân có màng ngăn dung dịch BaCl2 thu được.Số phương án đúng làA4.B3.C2.D1.Câu 2Câu trắc nghiệm [0.67 điểm]Để điều chế Al kim loại, có học sinh đề xuất các phương án sau:[a] Dùng Mg đẩy AlCl3 ra khỏi muối.[b] Dùng CO khử Al2O3.[c] Điện phân nóng chảy Al2O3.[d] Điện phân dung dịch AlCl3.[e] Điện phân nóng chảy AlCl3.[g] Dùng H2 khử Al2O3.Số phương án được sử dùng trong thực tế hiện nay là:A2.B1.C4.D3.Câu 3Câu trắc nghiệm [0.67 điểm]Xét dãy các kim loại: K, Ba, Mg, Al. Có các nhận định sau:[1] Trong công nghiệp, có 1 kim loại điều chế bằng phương pháp điện phân oxit nóngchảy.[2] Có 2 kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân hiđroxit nóng chảy.[3] Có 3 kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân muối clorua nóng chảy.[4] Có 4 kim loại chỉ điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.Số nhận định đúng là:A1.B3.C2.D4.Câu 4Câu trắc nghiệm [0.67 điểm]Có các mệnh đề sau:[a] Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion dương kim loại thành kim loại bằng chất khửthích hợp.[b] Phương pháp thuỷ luyện dùng điều chế những kim loại có tính khử yếu, như Cu, Hg,Ag, Au...[c] Phương pháp nhiệt luyện dùng điều chế các kim loại trung bình, như Zn, Fe, Sn,Pb,...[d] Trong thực tế, phương pháp điện phân chỉ dùng điều chế các kim loại có tính khửmạnh như Li, Na, K, Al,...Số mệnh đề đúng là:A3B4C1D2Câu 5Câu trắc nghiệm [0.67 điểm]Tiến hành các thí nghiệm sau:[a] Nhiệt phân Hg[NO3]2;[b] Đốt Ag2S trong không khí;[c] Cho Na vào dung dịch MgSO4;[d] Cho Mg vào dung dịch Fe2[SO4]3 dư;[e] Dẫn khí H2 [dư] qua bột MgO nung nóng;[g] Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe[NO3]2 dư;[h]. Điện phân dung dịch Cu[NO3]2 với cực dương làm bằng đồng, cực âm làm bằngthép.Số thí nghiệm không có sự tạo thành kim loại làA3B4C2D5Câu 6Câu trắc nghiệm [0.67 điểm]Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp: Ni[NO3]2, Hg[NO3]2, Cu[NO3]2, AgNO3, Pb[NO3]2 thuđược chất rắn X. Số kim loại có trong X là:A1B3C2D4Câu 7Câu trắc nghiệm [0.67 điểm]Cho luồng khí H2 [dư] qua hỗn hợp các oxit CuO, Al2O3, ZnO, Fe3O4, MgO nung ởnhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại chứa số oxit kim loại làA2B1C3D4Câu 8Câu trắc nghiệm [0.67 điểm]Lần lượt nung nóng các chất sau: Ag2S, Au2S, NiS, ZnS, Al2S3, FeS, SnS, PbS trong oxi[dư] đến khối lượng không đổi. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số phản ứng tạora kim loại làA2.B3.C5.D4.Câu 9Câu trắc nghiệm [0.67 điểm]Từ quặng ZnCO3.ZnS, người ta có thể điều chế được kim loại Zn theo một số phản ứngtrong các phản ứng cho dưới đây:Phản ứng không được dùng trong quá trình điều chế Zn làA[3].B[1] .C[4].D[2].Câu 10Câu trắc nghiệm [0.67 điểm]Có các phương trình phản ứng điện phân:Số phản ứng viết đúng là:A3.B4.C5.D6.Câu 11Câu trắc nghiệm [0.67 điểm]Vai trò quan trọng nhất của criolit trong điện phân nóng chảy Al2O3 để sản xuất nhôm làATiết kiệm năng lượng.BBảo vệ nhôm nóng chảy.CCung cấp thêm nguyên liệu chứa Al.DTăng khả năng dẫn điện.Câu 12Câu trắc nghiệm [0.67 điểm]Chỉ bằng phản ứng điện phân trực tiếp NaCl có thể thu được tối đa bao nhiêu hoá chấtkhác nhau ?A4.B3.C5.D6.Câu 13Câu trắc nghiệm [0.67 điểm]Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Ag vào dung dịch chứa duy nhất chất tan Y dư, khuấyđều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thì thu được duy nhất kết tủa là Agvới khối lượng đúng bằng khối lượng Ag trong hỗn hợp X. Trong số các chất: Fe2[SO4]3;Cu[NO3]2; FeSO4 ; AgNO3; FeCl3; CuSO4 ; Fe[NO3]2. Số chất có thể là Y làA1.B2.C4.D3.Câu 14Câu trắc nghiệm [0.67 điểm]Hoà tan hỗn hợp X [gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O] bởi dung dịch chứa [6a+ 2b + 2c] mol HNO3 được dung dịch Y. Tiến hành các thí nghiệm riêng biệt sau [giảthiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%]:[1] Thêm c mol bột Al vào Y.[2] Thêm c mol bột Cu vào Y.[3] Thêm 2c mol bột Al vào Y.[4] Thêm 2c mol bột Cu vào Y.Số thí nghiệm thu được Ag tinh khiết là:A3.B4.C1.D2.Câu 15Câu trắc nghiệm [0.67 điểm]Cho các phản ứng sau:[1] HgS + O2Hg + SO2;[2] C + 2MgO 2Mg + CO2;[3] 2Al + Cr2O3 Al2O3 + 2Cr;[4] Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag;[5] CO + FeOFe + CO2;[6] 2CuSO4 + 2H2O2Cu + O2 + 2H2SO4.Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện làA4.B2.C5.D3.

Video liên quan

Chủ Đề