Đoạn văn tả con vật em yêu thích

Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu. Mỗi đoạn văn tả con vật nào. Những từ ngữ in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì đối với việc miêu tả con vật. Viết đoạn văn tả hoạt động hoặc một đặc điểm ngoại hình của con vật mà yêu thích. Nói với người thân về khu vườn ước mơ của em.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu.

Đoạn 1

Trời nắng gắt. Con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất. Bụng nó tròn, thon, bóng loáng, mặt trời chiếu vào óng ánh xanh như hạt ngọc. Nó dừng lại, ngước đầu lên, mình nhún nhảy rung rinh, giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên, đậu xuống, thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn.

[Theo Vũ Tú Nam]

Đoạn 2

Rô ron bám theo vây rô mẹ, tung tăng len lỏi quanh các nhánh cây, rễ cỏ ngập nước. Nó nô nghịch như một đứa trẻ hiếu động. Khi thì nó ngậm một cái rễ cỏ kéo mạnh cho chìm xuống rồi phóng vút qua như một mũi tên. Lúc nó lại ngoi lên như đang chơi trốn tìm, đảo mắt nhìn theo bóng gã chuồn chuồn. Nó tròn miệng thở, làm mặt nước nổi lên một cái bong bóng nhỏ tí xíu như hạt ngọc trong suốt trên mặt nước.

[Theo Nguyễn Văn Chương]

Đoạn 3

Cái vòi của voi con thật kì lạ. Gần như không có việc gì mà chú không dùng đến vòi. Chú dùng vòi để thở, để nhận biết lá lành hay lá độc, để phun bụi đất phủ lên lưng vào những trưa nắng, để dò đường và rẽ lối đi trong rừng... Đặc biệt, vòi còn giúp voi con biểu lộ tâm tình: chú đập vòi chan chát xuống đất khi giận dữ, đu đưa vòi khi thoải mái, yên tâm. Nhưng vượt lên tất cả, cái vòi giúp voi con tồn tại: voi con dùng vòi để hít nước khi khát, để bẻ cành và vơ cỏ lên miệng khi ăn...

[Theo Vũ Hùng]

  1. Mỗi đoạn văn tả con vật nào?
  1. Những từ ngữ in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì đối với việc miêu tả con vật?
  1. Em thích cách miêu tả con vật trong đoạn văn nào? Vì sao?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ từng đoạn văn, suy nghĩ và đưa ra các câu trả lời.

Lời giải chi tiết:

  1. Đoạn 1: Tả con ong

Đoạn 2: Tả cá rô ron

Đoạn 3: Tả chú voi

  1. Những từ ngữ in đậm giúp việc miêu tả các con vật trở nên sinh động, gợi hình ảnh, cảm xúc hơn, giúp người đọc dễ liên tưởng, cảm nhận con vật đó.
  1. Em thích cách miêu tả con voi trong đoạn văn 3. Vì ở đoạn văn này đã sử dụng biện pháp nhân hóa, gọi con voi là chú.

Câu 2

Viết đoạn văn tả hoạt động hoặc một đặc điểm ngoại hình của con vật mà yêu thích.

Phương pháp giải:

Em hãy quan sát con vật mà em yêu thích và viết một đoạn tả hoạt động hoặc đặc điểm ngoại hình của con vật đó.

Lời giải chi tiết:

Chú mèo nhà em rất xinh xắn. Chú có bộ lông màu vàng óng, dày rậm và rất mềm mượt, chú rất thích nằm úp bụng xuống đất để em vuốt ve. Mỗi khi em vuốt ve như thế, đôi mắt to tròn của chú lim dim như muốn ngủ, hưởng thụ cảm giác thoải mái.Chú mèo có đôi chân khá dàu, thon và đặc biệt bàn chân êm và mềm. Lớp đệm dưới châm mềm mại giúp chú mèo đi lại trên mọi địa hình mà không hề gây ra tiếng động…..

Vận dụng

Nói với người thân về khu vườn ước mơ của em.

Phương pháp giải:

Em hãy suy nghĩ, dựa vào các gợi ý dưới đây để nói về khu vườn mơ ước của mình cho người thân.

- Khu vườn đó như thế nào?

- Trong khu vườn có những loài cây gì?

- Em cảm thấy như thế nào khi có một khu vườn như thế?

Lời giải chi tiết:

Nếu có một khu vườn rộng, em sẽ trồng rất nhiều các loài cây, loài hoa ở đó. Em sẽ trồng cây nhãn, cây bưởi vừa tỏa bóng râm mát, vừa cho trái ngọt. Em sẽ trồng cây phượng, để mỗi độ hè về, cây phượng nở những bông hoa làm đỏ rực cả một khoảng khu vương. Em sẽ dành một khoảng nhỏ để trồng những khóm hoa hồng, hoa cúc, hoa sẽ nở rộ, tỏa mùi hương thơm ngát. Nếu em có một khu vườn như thế em sẽ cảm thấy rất vui.

  • Bài 28: Bốn mùa mơ ước trang 122 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống Hãy nói về một mơ ước của em. Mỗi mùa, bạn nhỏ đã mơ ước điều gì. Cùng bạn hỏi – đáp về lí do bạn nhỏ có những mơ ước đó trong mỗi mùa. Theo mơ ước của bạn nhỏ, khung cảnh mỗi mùa hiện ra có gì đẹp. Theo em, khổ thơ cuối muốn nói điều gì về mơ ước của tuổi thơ. Tìm những thành ngữ nói về ước mơ của con người. Từ ngữ nào dưới đây có nghĩa giống với từ ước mơ.
  • Bài 28: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật trang 123 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống Lựa chọn con vật để miêu tả. Quan sát hoặc nhớ lại kết quả đã quan sát. Lựa chọn trình tự miêu tả. Lập dàn ý. Lựa chọn được các đặc điểm nối bật của con vật.
  • Bài 28: Đọc mở rộng trang 124 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống Đọc một bài thơ viết về ước mơ. Viết phiếu đọc sách theo mẫu. Trao đổi với bạn những cảm nghĩ của em khi đọc bài thơ. Đọc bài thơ “Bốn mùa mơ ước” cho người thân nghe và nói về một hình ảnh em yêu thích trong bài thơ.
  • Bài 27: Dấu gạch ngang trang 119 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong mỗi đoạn dưới đây. Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong mỗi trường hợp sau: Để trồng cây trong chậu, em hãy làm theo các bước sau. Dấu câu nào có thể thay cho các bông hoa dưới đây. Bài 27: Nếu em có một khu vườn trang 118 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Nếu em có một khu vườn, em sẽ trồng những cây gì. Trong khu vườn mơ ước, bạn nhỏ muốn trồng cây mít để làm gì. Ghép tên cây, hoa, lá trong khu vườn tưởng tượng với đặc điểm của nó. Em thích hình ảnh loài cây nào nhất trong khu vườn mơ ước của bạn nhỏ. Vì sao khu vườn hiện ra rất sống động trong trí tưởng tượng của bạn nhỏ.

Chủ Đề