Dược hướng dẫn dùng thuốc

Quy định về duyệt cấp phát một số thuốc tại BVĐK tỉnh Thanh Hóa Thông tin liên quan đến tính an toàn của thuốc tiêm methylprednisolon chứa thành phần tá dược lactose Hướng dẫn thống nhất thông tin chỉ định đối với thuốc chứa Alpha Chymotrypsin dùng đường uống, ngậm dưới lưỡi Hướng dẫn thực hiện chuyển kháng sinh từ đường tiêm sang đường uống Nguy cơ tổn thương đa dạng lupus ban đỏ bán cấp liên quan đến các thuốc ức chế bơm Proton Một số nội dung chính của hoạt động dược lâm sàng Thông tin về thuốc Tavanic và Invanz Thông tin thuốc: Khuyến cáo đặc biệt với kháng sinh Cefotaxim Độc tính trên mắt của các loại thuốc đường dùng toàn thân Phản ứng có hại nghiêm trọng của một số loại thuốc Thông tin thuốc: Cập nhật thông tin hướng dẫn sử dụng đối với thuốc chứa Citicolin dùng đường tiêm Cập nhật lại thông tin về chế phẩm chứa Calcitonin THẬN TRỌNG KHI LỰA CHỌN SỬ DỤNG COLISTIN Về việc cập nhật thông tin thuốc Cefmetazol đường tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch THÔNG TIN VỀ LIỀU DÙNG CEFTRIAXONE PPIS& KHÁNG H2 Danh mục thuốc nhìn giống nhau, đọc giống nhau [LASA - Look alike, sound alike] Những thay đổi trong ghi chú điều kiện thanh toán của thông tư 30/20181/TT-BYT ngày 30/10/2018 theo thông tư sô 01 /2020/TT-BYT ngày 16/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy trình cấp phát thuốc, vật tư y tế nội trú Quy định về cấp phát một số thuốc tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020 METFORMIN: CÁC TRƯỜNG HỢP CHỐNG CHỈ ĐỊNH SỬ DỤNG THUỐC Thuốc hỗ trợ chức năng gan và những lưu ý khi sử dụng LOSARTAN: LƯU Ý KHI SỬ DỤNG Tương tác thuốc chống chỉ định: Ketorolac - Ibuprofen Quy định về duyệt cấp phát một số thuốc tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2021 Quy định duyệt sử dụng kháng sinh trong Bệnh viện

Giới thiệu

Giới thiệu chung

Khoa - Phòng chức năng

Dịch vụ y tế

Khám chữa bệnh

Khám chữa bệnh

Văn bản quy phạm

Tài liệu chuyên môn

Phòng, chống dịch Corona

CV 11134 của UBND về việc triển khai thực hiện chỉ đạo của Ban thường vụ Tỉnh ủy tại CV số 1776-CV/TU ngày 08/8/2020 Các văn bản chỉ đạo về phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus corona. CV 4393/BYT-KCB về việc tăng cường và kiểm soát lây nhiễm SARS-COV-S trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 9 biện pháp mới nhất phòng chống dịch Covid-19 người dân cần biết QUYẾT ĐỊNH 322 Về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị viêm đường hô hấp cấp tính do chủng vi rút Corona mới [2019-nCoV] Phòng chống virus Corona: Khuyến cáo mới nhất của Bộ Y tế Các biện pháp giảm nguy cơ mắc chủng virus Corona mới Hướng dẫn cập nhật các văn bản mới về phòng, chống và kiểm soát dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus nCoV Các Quyết định ban hành các quy trình hướng dẫn phòng chống dịch nCoV Triển khai hướng dẫn phòng và kiểm soát lây nhiễm bệnh viêm đường hô hấp cấp do vi rút Corona 2019 Phương án đáp ứng với các cấp độ dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virus Corona [nCoV] Công điện v/v thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Công điện v/v tăng cường quyết liệt các biện pháp phòng, kiểm soát lây nhiễm Covid -19 trong các cơ sở khám, chữa bệnh

Văn bản Đảng

CV số 13-CTr/ĐUK: Chương trình nâng cao năng lực lãnh đạo của cấp ủy và chất lượng sinh hoạt chi bộ, nhiệm kỳ 2020 - 2025 CV Số 10-CTr/ĐUK: Chương trình hành động của BCH Đảng bộ khối thực hiện Nghị quyết 58-NQ/TƯ, ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị CV số 11-CTr/ĐUK: Chương trình tiếp tục nâng cao chất lượng công tác giáo dục chính trị, tư tưởng CV số 12-CTr/ĐUK: Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020 - 2025 CV số 18-KH/ĐUK: Kế hoạch Sơ kết 05 năm thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị CV số 28-BC/ĐUK: Báo cáo Tình hình công tác quý I, nhiệm vụ trọng tâm công tác quý II năm 2021 CV số 101-T/ĐUK: Thông báo Kết quả đánh giá bài thu hoạch học tập Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025 Hướng dẫn tiêu chí, quy trình ra soát, phát hiện, giáo dục, giúp đỡ, sàng lọc, đưa đảng viên không còn đủ tư cách ra khỏi Đảng Công điện của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác phòng, chống dịch Covid-19 Công điện của Ban thường vụ tỉnh ủy về việc tăng cường các biện pháp, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh NQ của BCH Đảng bộ v/v tăng cường ứng dụng CNTT trong khám bệnh, chữa bệnh tại BVĐK tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025 NQ của BCH Đảng bộ về tiếp tục đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giai đoạn 2020-2025 NQ của BCH Đảng bộ BVĐK tỉnh Về các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ bệnh viện giai đoạn 2021-2025 Báo cáo 5 năm thực hiện Chỉ thị số 05 của Bộ Chính trị Báo cáo kết quản thực hiện công tác tháng 5 trọng tâm công tác tháng 6/2021 Chỉ tịch số 03 của BBT về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cuộc vận động "Người VN ưu tiên dùng hàng VN" trong tình hình mới Kết luận số 02 của BBT về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 47-CT/TW của BBT về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng cháy, chữa cháy CV số 17-Ctr/ĐUK: Chương trình hành động: Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII... CV số 1239-CV/VPTW V/v gửi Đề cương thông báo nhanh kết quả Hội nghị Trung ương 3 khoá XIII Kế hoạch Thực hiện chương trình số 13-Ctr/TU ngày 16/4/2021 của BCH Đảng bộ tỉnh Các văn bản của Đảng triển khai Phòng chống dịch covid 19 Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ 6 tháng đầu năm, trọng tâm công tác 6 tháng cuối năm 2021

THÔNG TIN HƯỚNG DẪN CÁC DẠNG THUỐC VIÊN KHÔNG ĐƯỢC NHAI, NGHIỀN, BẺ.

 

 

Uống thuốc có thực sự đơn giản? Thông thường, thuốc dùng đường uống là dạng thuốc dễ sử dụng. Người bệnh có thể tự uống thuốc mà không cần có sự hỗ trợ của nhân viên y tế. Tuy nhiên, một số đối tượng gặp khó khăn khi uống thuốc dạng rắn. Đó là: Người già; Trẻ nhỏ; Người bệnh đặt ống sond dạ dày; Người có vấn đề về nuốt khó [ Do hóa trị liệu; đột qụy; parkinson; giảm tiết dịch nước bọt…]. Khi đó, người bệnh thường sẽ nhai, nghiền, bẻ nhỏ viên thuốc hoặc bóc mở dạng viên nang để cho dễ nuốt. Việc làm này dẫn đến một số rủi ro như sau:


-       Phá vỡ cấu trúc bào chế của thuốc, thay đổi dược động học của thuốc [hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ], có thể làm giảm tác dụng của thuốc hoặc gây độc tính, tăng tác dụng không mong muốn.

-       Gây kích ứng đường tiêu hóa.

-       Bộc lộ mùi vị khó chịu của dược chất.

-       Phân tán bột thuốc vào không khí, gây kích ứng hoặc tạo nguy cơ về sức khỏe cho những người bị phơi nhiễm.

-       Giảm độ ổn định của thuốc.

-       Mất bột thuốc trong qúa trình nghiền thuốc, cung cấp liều điều trị không đủ đem lại hiệu qủa lâm sàng.


Vậy, những dạng thuốc nào không được nhai, nghiền, bẻ nhỏ. Có 05 dạng thuốc:


1. Thuốc giải phóng dược chất có kiểm soát

Là dạng thuốc được thiết kế giúp phóng thích dược chất từ từ trong suốt thời gian di chuyển trong ống tiêu hóa để cho tác dụng kéo dài. Thuốc có thể phóng thích dược chất suốt 12 hoặc 24 giờ hoặc hơn thế.

Dấu hiệu nhận biết: Tên thuốc thường có tên kết thúc bằng các kí hiệu như bảng sau: 

Kí hiệu

Tên tiếng Anh

Tên tiếng Việt

LA

Long acting

Tác dụng kéo dài

CR/Chrono/CRT

Controlled release

Phóng thích có kiểm soát

CD

controlled delivery

Phóng thích có kiểm soát

SR/Dur/Dural

Sustained release

Phóng thích chậm

XL/XR

Extended release

Phóng thích kéo dài

SA

Sustained action

Tác dụng kéo dài

DA

Delayed action

Tác dụng kéo dài

MR

Modified release

Tác dụng kéo dài

ER

Extended release

Tác dụng kéo dài

PA

Prolonged action

Tác dụng kéo dài

Retard

Retard

Phóng thích chậm

slow

Slow

Phóng thích chậm

TD

Time delay

Tác dụng kéo dài

TR

Timed Release

Tác dụng kéo dài

Ví dụ: Natrilix SR; Panfor SR-1000; Trivastal Retard…

Tuy nhiên, cũng có nhiều tên thuốc không có ký hiệu để nhận biết như: AGGRENOX [aspirin and dipyridamole], PENTASA [mesalamine], PLENDIL [felodipine], NITROMINT [nitroglycerin].

Đặc biệt, dạng thuốc này chứa hàm lượng cao hơn dạng thuốc thông thường nên phải dùng đúng số viên, số lần trong ngày theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt không được nhai, bẻ nhỏ hoặc mở viên nang.Nếu dùng sai dẫn đến quá liều khởi đầu, gây độc tính, nhưng lại không đủ liều điều trị về sau.

Với một số công thức viên nang, các đặc tính giải phóng kiểm soát được tích hợp vào các hạt riêng lẻ chứa trong viên nang, có thể mở viên nang và sử dụng các hạt này dưới dạng không nghiền nát. 

2. Thuốc bao tan trong ruột


Là dạng bào chế để thuốc đi qua dạ dày còn nguyên vẹn và chỉ tan ở phần đầu ruột non [tá tràng] và phóng thích dược chất ở ruột.

Tên thuốc thường có tên kết thúc bằng các kí hiệu EC/EN [Enteric Coated]


Mục đích :

-       Ngăn ngừa dược chất bị phân hủy trong môi trường acid của dạ dày chẳng hạn như các thuốc ức chế bơm proton: Tavomac DR40 [Pantoprazo 40mg]; Pariet Tablets. 10mg [rabeprazole].

-       Tránh kích ứng đường tiêu hóa, tránh tổn thương răng và niêm mạc miệng, ngăn ngừa dược chất phóng thích ở dạ dày, gây hại cho niêm mạc dạ dày [như viên nén bao tan ở ruột aspirin pH=8].

-       Duy trì dạng thuốc đến vị trí đích ở đường tiêu hóa [VD: sulphasalazine trong điều trị Bệnh Crohn].

Với loại thuốc viên bao tan trong ruột, rất cần uống nguyên vẹn cả viên. Không được bẻ nhỏ, kể cả nhai, ngậm.


3. Thuốc đặt dưới lưỡi


Thuốc được bào chế nhằm mục đích giải phóng dược chất ở khoang miệng và được hấp thu trực tiếp vào máu thông qua hệ thống mao mạch phong phú dưới lưỡi. Thuốc đi thẳng vào hệ tuần hoàn chung và không bị chuyển hóa bước một qua gan.


Với những viên thuốc đặt dưới lưỡi và ngậm cho tan cần đặc biệt lưu ý tuyệt đối không được bẻ đôi, bẻ nhỏ viên thuốc, nếu làm như vậy thì sẽ phá vỡ cấu trúc nguyên vẹn của thuốc, làm hỏng dạng thuốc. Trong thực tế lâm sàng người ta đặt dưới lưõi một số thuốc chống cơn đau thắt ngực như nitroglycerin, isosorbid dinitrat, nifedipin [Ạdalat], thuốc chống co thắt phế quản như isoprenalin, một sô hormon. Ví dụ như thuốc SORBITRATE [isosorbide dinitrate], ERGOMAR [ergotamine]…


4. Thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây hại cho người tiếp xúc


Là thuốc điều trị ung thư, thuốc gây độc tế bào, thuốc ức chế miễn dịch. Việc nhai hoặc nghiền các thuốc này có thể không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc nhưng sẽ tạo ra các hạt phân tử có khả năng gây hại cho người thao tác do hít phải các phân tử này.


Một số thuốc như DOLOBIB [diflunisal], FELDENCE [piroxicam], POSICR [mibefradil] nếu nghiền hoặc mở viên nang, bột thuốc sẽ phân tán, tiếp xúc với da hoặc niêm mạc gây kích ứng. Thậm chí có thuốc như PROPECIA [finasteride], PROSCAR[finasteride] được khuyến cáo không được nghiền, bẻ nhỏ vì nếu bột thuốc bị phân tán, xâm nhập qua cơ thể phụ nữ mang thai [qua đường mũi, miệng] sẽ ảnh hưởng đến thai.


5. Thuốc rất đắng, có mùi khó chịu 

Viên thuốc được bao film hoặc bao đường để che lấp mùi vị khó chịu của dược chất. Khi nhai, nghiền, bẻ viên thuốc sẽ phá vỡ lớp bao bên ngoài khiến cho người bệnh khó chịu, khó uống.


Không nên nhai, nghiền những thuốc mà dược chất có mùi vị khó chịu như cefuroxim; mirtazapine; PenicillinV; ciprofloxacin; trazodone; meprobamate; berberin hoặc dược chất gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa như alendronate.


Với người bệnh gặp vấn đề về nuốt, cần xem xét thay thế bằng dạng bào chế khác như dạng thuóc lỏng, thuốc tiêm, thuốc dán, thuốc đạn...Khi thay đổi cần điểu chỉnh liều và số lần sử dụng thích hợp với từng dạng bào chế. Hỏi ý kiến tư vấn của Bác sĩ, dược sĩ cung cấp thêm thông tin về sản phẩm.


Nếu không có dạng bào chế khác thay thế, khuyến khích bệnh nhân thử nuốt thuốc bằng một số biện pháp hỗ trợ sau:

-       Trộn thuốc với thức ăn ưa thích không có tương tác [VD: táo, chuối, bơ…]

-       Sử dụng cốc uống đặc biệt oralflo: Chất lỏng nằm trong cốc và nắp giữ thuốc trong một vòi được thiết kế đặc biệt. Khi uống, thuốc và chất lỏng được nuốt cùng nhau.

-       Uống nước trước khi uống thuốc để làm ướt miệng và họng.

-       Thực hành nuốt với thức ăn có kích thước tăng dần.

-       Hướng dẫn kĩ thuật nuốt cho người bệnh: Nếu uống thuốc viên nén, nên sử dụng phương pháp tu chai; Nếu uống thuốc viên nang, nên sử dụng phương pháp uống cúi đầu về phía trước.


Với mong muốn cung cấp thêm thông tin cho nhân viên y tế nhằm góp phần sử dụng thuốc an toàn, hiệu qủa, hợp lí, khoa Dược xin cung cấp danh mục các thuốc viên không được nhai, nghiền, bẻ như sau:


DANH MỤC THUỐC KHÔNG ĐƯỢC NHAI, NGHIỀN,BẺ

      

STT

Tên thuốc

Hoạt chất

Hàm lượng

Quy cách đóng gói

ĐVT

1

Caflaamtil Retard 75

Diclofenac

 75mg

Viên nén bao phim tác dụng kéo dài, H/10 vỉ/10 viên nén bao phim tác dụng kéo dài, Uống

Viên

2

Adalat La  30mg

Nifedipine

30mg

Hộp 3 vỉ x 10 viên,Viên phóng thích kéo dài,Uống

Viên

3

Alsiful S.R. Tablets
10mg

Alfuzosin HCl

10mg

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén phóng thích chậm, uống

Viên

4

Betaloc Zok  25mg

Metoprolol  succinat

Metoprolol succinat 23,75mg [tương đương với Metoprolol tartrate 25mg]

Hộp 1 vỉ x 14 viên,Viên nén phóng thích kéo dài,Uống

Viên

5

Betaloc Zok50mg

Metoprolol  succinat

Metoprolol succinat 47,5mg [tương đương với Metoprolol tartrate 50mg]

Hộp 2 vỉ x 14 viên,Viên nén phóng thích kéo dài,Uống

Viên

6

Cordaflex

Nifedipin

 20mg

Viên nén bao film giải phóng chậm; vỉ 10 viên; hộp 6 vỉ; uống

Viên

7

Depakine 200Mg B/ 1 Tube X 40 Tabs

Natri Valproate

200mg

Hộp 1 lọ 40 viên,Viên nén kháng acid dạ dày,Uống

Viên

8

Depakine Chrono

Natri Valproat, Acid Valproic

333mg + 145mg

Hộp 1 lọ 30 viên,viên nén bao phim phóng thích kéo dài,Uống

Viên

9

Diamicron MR

Gliclazide

 30mg

Hộp 1 vỉ x 30 viên, hộp 2 vỉ x 30 viên nén giải phóng có kiểm soát, uống

Viên

10

Diamicron MR 60mg

Gliclazide

 60mg

Hộp 2 vỉ x 15 viên nén giải phóng kéo dài, uống

Viên

11

Gliclada 30mg

Gliclazide

 30mg

Hộp 8 vỉ x 15 viên nén phóng thích kéo dài, uống

Viên

12

Gluzitop MR 60

Gliclazide

60mg

Hộp 2 vỉ x 30 viên nén dài tác dụng kéo dài, uống

Viên

13

Gomzat 10mg

Alfuzosin

10mg

Viên nén bao phim giải phóng chậm, Hộp 3 vỉ x 10 viên,Uống

viên

14

Kaldyum

Kali Clorid

600mg

Viên nang giải phóng chậm, Hộp 1 lọ 50 viên, uống

Viên

15

Macorel

Nifedipin

 30mg

Viên nén phóng thích kéo dài, hộp 10 vỉ x 10 viên, uống

Viên

16

Macorel

Nifedipin

 30mg

Viên nén phóng thích kéo dài, hộp 10 vỉ x 10 viên, uống

Viên

17

Mypara ER

Paracetamol

 650mg

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén giải phóng chậm, uống

Viên

18

MYZITH MR 60

Gliclazid

 60mg

Hộp 6 vỉ x 5 viên-Viên nén phóng thích chậm-Uống

Viên

19

Natrilix SR

Indapamide

 1,5mg

Hộp 3 vỉ x 10 viên bao phim phóng thích chậm, uống

Viên

20

Nitromint

Nitroglycerin

 2,6mg

Viên nén giải phóng chậm, hộp/3 vỉ x 10 viên, uống

Viên

21

Panfor SR-1000

Metformin hydrochloride

1000mg

Hộp 5 vỉ x 20 viên nén phóng thích chậm, uống

Viên

22

Panfor SR-500

Metformin hydrochloride

500mg

Hộp 5 vỉ x 20 viên nén phóng thích chậm, uống

Viên

23

Theostat L.P 100mg

Theophyllin monohydrate

100mg

Viên nén bao phim giải phóng chậm, Hộp chứa 30 viên nén bao phim đóng vỉ [PVC-Aluminium], Uống

Viên

24

Trimpol MR

Trimetazidine dihydrochloride

 35mg

Viên nén giải phóng chậm; Hộp 6 vỉ, vỉ 10 viên; Uống

Viên

25

Trivastal Retard

Piribedil

50mg

Viên nén bao đường giải phóng chậm, hộp 2 vỉ, vỉ 15 viên, uống

Viên

26

Vastarel MR

Trimetazidine

 35mg

Hộp 2 vỉ x 30 viên nén bao phim giải phóng có biến đổi, uống

Viên

27

Xatral Xl 10mg

Alfuzosin HCL

10mg

Hộp 1 vỉ x 30 viên,viên nén phóng thích chậm,Uống

Viên

28

Tavomac DR40

Pantoprazol

 40mg

Hộp 3 vỉ x 10 viên; Viên nén bao tan trong ruột, Uống

Viên

29

Pariet Tablets. 10mg

Rabeprazole sodium

10mg

Viên nén bao tan trong ruột, Hộp 1 vỉ x 14 viên, Uống

Viên

30

Pariet Tablets. 20mg

Rabeprazole sodium

20mg

Viên nén bao tan trong ruột, Hộp 1 vỉ x 14 viên, Uống

Viên

31

Gastevin 30mg

Lanzoprazol

 30mg

Hộp 2 vỉ x 7 viên nang cứng, uống

Viên

32

Omsergy

Omeprazol

 20mg

Hộp 10 vỉ *10 Viên nang cứng, uống

Viên

33

Omeprem 20

Omeprazol

 20mg

Viên nang cứng,  hộp 10 vỉ, hộp 2 vỉ, vỉ 7 viên Uống

Viên

34

Jaxtas 20

Esomeprazol

 20mg

Hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim, uống

Viên

35

Dogastrol 40mg

Pantoprazol

40mg

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim tan trong ruột, uống

Viên

36

Rabeto-40

Rabeprazol

 40mg

Viên nén bao phim tan trong ruột, Hộp 10 vỉ x 10 viên, uống

Viên

37

Melankit

Lanzoprazol + Tinidazol + Clarithromycin

30mg + 500mg + 500mg

Viên nén, viên nang cứng, hộp 7 vỉ, vỉ  gồm 2 viên Lanzoprazol + 2 viên Tinidazol + 2 viên Clarithromycin,  Uống

Viên

38

Omicap-Kit

Omeprazol + Clarithromycin + Tinidazol

20mg + 250mg +
500mg

Viên nén, Viên nang, Hộp 7 kít x kít chứa 2 viên mỗi loại, viên nén [Tinidazol, Clarithromycin] + viên nang Omeprazol, uống

Viên

39

Brivu

Pantoprazol + Tinidazol  + Clarithromycin

40mg + 500mg + 500mg

[2 viên nén bao phim tan trong ruột Pantoprazol + 2 viên nén dài bao phim Clarithromycin +2 viên nén dài bao phim Tinidazol. Hộp 7 vỉ, 6 viên, Uống

Chủ Đề