Em nặng 14 kg Anh nặng gấp đôi em hỏi em nhẹ hơn anh bao nhiêu kg

Giải câu 4 : Ôn tập về phép cộng và phép trừ [tiếp theo] -Toán lớp 2 trang 84

Giải bài 15: Ki-lô-gam [tiết 3] trang 59, 60 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
Bài khác

Bài 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a] 40 kg + 20 kg = ..... b] 30 kg + 7 kg = .....

60 kg – 20 kg = ...... 37 kg – 7 kg = .....

60 kg – 40 kg = ..... 37 kg – 30 kg = .....

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết thêm đơn vị “kg” vào sau số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

a] 40 kg + 20 kg = 60 kg b] 30 kg + 7 kg = 37 kg

60 kg – 20 kg = 40 kg 37 kg – 7 kg = 30 kg

60 kg – 40 kg = 20 kg 37 kg – 30 kg = 7 kg

Bài 2

Quan sát tranh rồi viết số tích hợp vào chỗ chấm.

a] Túi gạo cân nặng ..... kg.

Túi đường cân nặng ..... kg.

b] Cả túi gạo và túi đường cân nặng ..... kg.

Túi gạo nặng hơn túi đường ..... kg.

Phương pháp giải:

- Túi gạo cân nặng bằng 1 kg + 5 kg = 6 kg.

- Túi đường cân nặng bằng 1 kg + 2 kg = 3 kg.

- Cả túi gạo và túi đường cân nặng bằng 6 kg + 3 kg = 9 kg.

- Túi gạo nặng hơn túi đường là 6 kg – 3 kg = 3 kg.

Lời giải chi tiết:

a] Túi gạo cân nặng 6 kg.

Túi đường cân nặng 3 kg.

b] Cả túi gạo và túi đường cân nặng 9 kg.

Túi gạo nặng hơn túi đường 3 kg.

Bài 3

Có ba bao thóc, bao thứ nhất nặng hơn bao thứ hai 10 kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ ba 10 kg.

a] Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

  • Bao thóc nào nặng nhất?

A. Bao thứ nhất.

B. Bao thứ hai.

C. Bao thứ ba.

  • Bao thóc nào nhẹ nhất?

A. Bao thứ nhất.

B. Bao thứ hai.

C. Bao thứ ba.

b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Biết bao thứ hai cân nặng 50 kg. Khi đó:

- Bao thứ nhất cân nặng...... kg.

- Bao thứ ba cân nặng ...... kg.

Phương pháp giải:

a] Sử dụng tính chất bắc cầu để suy ra bao nào nặng nhất, bao nào nhẹ nhất.

b] Bao thứ nhất cân nặng 50 kg + 10 kg = 60 kg.

Bao thứ ba nặng 50 kg – 10 kg = 40 kg.

Lời giải chi tiết:

a]

b] Biết bao thứ hai cân nặng 50 kg. Khi đó:

- Bao thứ nhất cân nặng 60 kg.

- Bao thứ ba cân nặng 40 kg.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Giải bài 16: Lít [tiết 1] trang 61 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát hình rồi viết Đ [đúng], S [sai] vào ô trống. a] Nối [theo mẫu]. b] Trong các đồ vật ở câu a: Tô màu đỏ vào đồ vật chứa được nhiều nước nhất, màu xanh vào đồ vật chứa được ít nước nhất.

  • Giải bài 16: Lít [tiết 2] trang 62, 63 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Số ? Mỗi đồ vật đựng số lít nước ứng với các ca nước bên cạnh [như hình vẽ]. Viết tên các đồ vật theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất

  • Giải bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, lít [tiết 1] trang 64, 65 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

    a] Em cầm quyển sách, rồi cầm cái bút chì. Em ước lượng xem quyển sách nặng hơn hay nhẹ hơn bút chì rồi viết “nặng hơn”, “nhẹ hơn” thích hợp vào chỗ chấm. Quyển sách ....................... bút chì. Bút chì ................................quyển sách. b] Quan sát hình bên rồi viết “nặng hơn”, “nhẹ hơn” hoặc “cân nặng’’ thích hợp vào chỗ chấm. 5 quyển sách ...................... 1 kg. Em ước lượng vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn, rồi viết “nặng hơn”, “nhẹ hơn” thích hợp vào chỗ chấm.

  • Giải bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, lít [tiết 2] trang 65, 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Bằng cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ , hãy tập cân một số đồ vật xung quanh em rồi ghi kết quả cân nặng các đồ vật đó.

  • Giải bài 18: Luyện tập chung trang 67 - Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a] 20 kg + 50 kg = ...... kg 31 kg + 22 kg = ..... kg 70 kg – 20 kg = ..... kg 53 kg – 22 kg = ..... kg b] 40 l + 30 l = ..... l 23 l + 14 l = ...... l 70 l – 30 l = ...... l 37 l – 23 l = ...... l Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tại cửa hàng bán xăng, một người đi ô tô vào mua 30 l xăng, một người đi xe máy vào mua 3 l xăng. Hỏi cả hai người mua bao nhiêu lít xăng?

Quảng cáo
Báo lỗi - Góp ý

Giải bài: Ki-lô-gam VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6
Bài khác

Bài 1

Viết vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:

Quan sát tranh em thấy các cân đều đang ở vị trí thăng bằng, để tính khối lượng cái cặp, quả mít, bao gạo em tính tổng cân năng trên đĩa cân bên phải ròi viết vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Số?

Phương pháp giải:

Quan sát tranh ta thấy, cân đang chỉ ở vị trí 8 kg.

Vậy ta có 1 kg + 2 kg + 4 kg + cân nặng khối màu xanh = 8 kg

Lời giải chi tiết:

Ta có 1 kg + 2 kg + 4 kg + cân nặng khối màu xanh = 8 kg

Vậy cân nặng khối màu xanh là

8 – 1 – 2 – 4 = 1 [kg]

Khối màu xanh cân nặng 1 kg.

Bài 3

Viết vào chỗ chấm.

- Túi …. nặng 1 kg.

- Túi …. nhẹ hơn 1 kg

- Túi …. nặng hơn 1 kg.

Phương pháp giải:

Nếu cân chỉ vào vạch số 1 kg thì vật đó cân nặng 1 kg.

Nếu cân chỉ qua vạch 1 kg [ví dụ vạch số 2, vạch số 3, …] thì vật đó nặng hơn 1 kg.

Nếu cân chỉ trước vạch 1 kg thì vật đó nhẹ hơn 1 kg.

Lời giải chi tiết:

- Túi A nặng 1 kg.

- Túi B nhẹ hơn 1 kg

- Túi C nặng hơn 1 kg.

Bài 4

Số?

Phương pháp giải:

Quan sát tranh em thấy các cân đều ở vị trí thăng bằng, nên khối lượng của vật ở hai đĩa cân bằng nhau.

Từ đó em xác định được khối lượng của vật còn lại và điền vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

Bài 5

Viết vào chỗ chấm [theo mẫu].

Phương pháp giải:

Quan sát tranh, em xác định cân nặng mỗi loại con vật đã cho rồi tính tổng cân nặng hai con vật trong bức tranh.

Lời giải chi tiết:

Bài 6

Số?

Phương pháp giải:

Quan sát tranh em thấy cân đang ở vị trí thăng bằng.

Nên cân nặng của 3 khối hình vuông là 30 kg.

Cân nặng của hình tròn + hình vuông = 14 kg.

Lời giải chi tiết:

Ta thấy 3 khối hình vuông nặng 30 kg, nên 1 khối hình vuông nặng:

30 : 3 = 10 [kg]

Tổng khối lượng của hình tròn và hình vuông là 14 kg nên khối hình tròn nặng:

14 – 10 = 4 [kg]

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Giải bài: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo

    Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Viết số vào chỗ chấm. Cho bốn số 608, 145, 806, 154. Tổng của số lớn nhất và số bé nhất là: ……………………. Tổng của hai số còn lại là: ………………….. Nối phép tính với kết quả phù hợp.

  • Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1 000 VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
  • Giải bài: Em làm được những gì [trang 102] VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo

    Nối [theo mẫu] Tô màu vàng các chú vịt mang số bé hơn 300.Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Vui học Tô màu các ô có số tròn chục để giúp thỏ tìm cà rốt. Đặt tính rồi tính.

  • Giải bài: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 107 VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo

    Làm theo mẫu 315 …… 122 58 ….. 416 707 …… 770 200 + 80 + 2 ….. 282 Viết số vào chỗ chấm. a] Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. b] Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.Nối theo mẫu.

  • Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ [trang 110] Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

    Tính nhẩm Đặt tính rồi tính. Tính rồi nối để biết thuyền cập bến nào [theo mẫu].

Quảng cáo
Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề