Feel blue nghĩa là gì

feel blue Thành ngữ, tục ngữ

feel blue

feel sad and depressed.

feel blue

To feel sad, somber, or glum. I have been feeling blue lately, but I think it's just because of this gloomy weather we've been having.Learn more: blue, feel

feel blue

Fig. to feel sad. You look like you feel blue. What's wrong?Learn more: blue, feel

feel blue

Be depressed or sad, as in I was really feeling blue after she told me she was leaving. The use of blue to mean "sad" dates from the late 1300s. Learn more blue funk, def. 2; have the blues. Learn more: blue, feel
Learn more:

Màu sắc trong tiếng Anh chắc hẳn cả các bạn mới học tiếng Anh cũng đều biết. Và giống như tiếng Việt, các từ ngữ cũng có nghĩa đen và nghĩa bóng. Màu sắc trong tiếng Anh cũng có đa dạng nghĩa bóng chỉ tình trạng, sắc thái, cảm xúc của con người đó, và nó cũng rất dễ để nhớ và liên tưởng với tiếng Việt đó.

Bạn đang xem: Feeling blue là gì

Xem thêm: Chuyên Môn Và Nghiệp Vụ Tiếng Anh Là Gì ? Chuyên Môn Và Nghiệp Vụ

Hãy cùng chúng mình tìm hiểu để có thể diễn đạt sinh động hơn cảm xúc bản thân trong nhiều tình huống nhé ^^

Màu sắc trong tiếng Anh chắc hẳn cả các bạn mới học tiếng Anh cũng đều biết. Và giống như tiếng Việt, các từ ngữ cũng có nghĩa đen và nghĩa bóng. Màu sắc trong tiếng Anh cũng có đa dạng nghĩa bóng chỉ tình trạng, sắc thái, cảm xúc của con người đó, và nó cũng rất dễ để nhớ và liên tưởng với tiếng Việt đó. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu để có thể diễn đạt sinh động hơn cảm xúc bản thân trong nhiều tình huống nhé ^^

Black không chỉ mang nghĩa đơn thuần là “màu đen”, mà còn chỉ sự đen đủi, xúi quẩy.

VD: What a black day! My wallet is empty.

2. Red

  • Mặc dù màu đỏ thường được coi là sắc màu may mắn của phương Đông, nhưng nghĩa bóng trong tiếng Anh của Red lại không mang nghĩa như vậy. Sắc màu này trong nghĩa bóng mang nghĩa bức xúc, tức giận vô cùng.

Các bạn có thể liên tưởng với hiện tượng gần gũi là khi mình cáu giận thường đỏ bừng mặt để nhớ được cụm từ này. Bạn còn nhớ chú chim Red trong Angry Bird luôn giận dữ chứ 😉

  • Không chỉ đỏ mặt do tức giận, bạn còn có thể đỏ mặt do xấu hổ. Cụm “red-faced” chính là được dùng để diễn tả việc này.

Vậy là ngoài cách diễn đạt “I’m very angry” bạn còn có một cách nói khác là “I’m red hot” phải không nào?

  • Ngoài ra “red hot pepper” nghĩa là một loại ớt rất cay, “red hot music” lại diễn tả một thể loại nhạc jazz. Tiếng Anh cũng rất phong phú đấy!

3. Pink

Chắc hẳn thế giới của các cô nàng hồi nhỏ luôn ngập tràn búp bê, bóng bay và trang phục trong sắc màu hồng. Nó còn được sử dụng khi bạn nói một cách hài hước về sức khỏe, trạng thái của mình.

Bên cạnh câu trả lời “I’m fine” nhàm chán quen thuộc, bạn có thể sử dụng “I’m in the pink” để diễn tả bạn đang rất khỏe mạnh, câu nói mang ý nghĩa tương tự nhưng hóm hỉnh hơn đấy. Có phải khi khỏe mạnh, cơ thể căng tràn và sắc mặt rất hồng hào phải không nào?

4. Green

  • Màu xanh lá lại mang nghĩa đối nghịch với sắc màu hồng. Người ta dùng “green” để diễn tả khi mệt mỏi, sức khỏe không tốt và sắc mặt yếu ớt. Bạn thường thấy khi ốm yếu, sắc mặt không được hồng hào nữa mà trắng bệch, có khi là “xanh rớt như tàu lá”.

VD: After a long working day, she looks so green. [Sau một ngày dài làm việc, cô ấy trông thật mệt mỏi]

  • Ngoài ra thì sắc màu này còn diễn tả sự “ghen ghét, đố kị” nữa đó.

VD: He looks at me with green eyes. [Anh ta nhìn tôi với ánh mắt ghen tị]

  • Tiếng Anh còn có thành ngữ “green with envy” hay “green-eyed monster” diễn tả việc thèm muốn hay ghen tị điều người khác có.

VD: I was green with envy when I saw her perfect boyfriend. [Tôi ghen tị khi thấy cô ấy có người yêu thật hoàn hảo]

  • Ngoài ra, “green” cũng diễn tả sự non nớt về kinh nghiệm nữa. Chúng ta vẫn nghe cụm từ khá phổ biến kiểu “còn non và xanh lắm” phải không nào?

VD: They assign him many difficult tasks although he’s only a green hand.[Họ giao cho anh ta nhiều nhiệm vụ khó dù anh ấy chỉ là lính mới.]

5. Blue

Tương tự như “I’m sad”, blue chỉ sự buồn rầu. Bạn có thể nói “I’m [feeling] blue” người nghe cũng hiểu bạn đang rất buồn. Bạn có thể nghe bài hát Love is blue của André Popp hay bài Blue của Bigbang với câu hát ngân dài “I’m singing my blue”.

Blues cũng là một thể loại nhạc, chỉ nhạc buồn, xuất phát từ thuật ngữ “blue devils” [quỷ xanh] mang nghĩa u sầu và buồn bã.

6. Brow

Để diễn tả tình hình điện yếu vào giờ cao điểm, người ta thường dùng “brown out”.
VD: From 7p.m to 9p.m, the electricity is brown out. [Từ 7 giờ tối đến 9 giờ tối, điện rất yếu].

Với những gợi ý của Tiếng Anh cho người đi làm, các bạn đã sẵn sàng sử dụng từ chỉ màu sắc trong tiếng Anh đa dạng và thành thục hơn chưa nào?

  • feel blue Tiếng Anh có nghĩa là Khi ai đó trông hoặc cảm thấy chán nản hoặc bất mãn. Thành ngữ Tiếng Anh.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực .

Khi ai đó trông hoặc cảm thấy chán nản hoặc bất mãn Tiếng Anh là gì?

Khi ai đó trông hoặc cảm thấy chán nản hoặc bất mãn Tiếng Anh có nghĩa là feel blue Tiếng Anh.

Ý nghĩa - Giải thích

feel blue Tiếng Anh nghĩa là Khi ai đó trông hoặc cảm thấy chán nản hoặc bất mãn. Thành ngữ Tiếng Anh..

Đây là cách dùng feel blue Tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ feel blue Tiếng Anh là gì? [hay giải thích Khi ai đó trông hoặc cảm thấy chán nản hoặc bất mãn. Thành ngữ Tiếng Anh. nghĩa là gì?] . Định nghĩa feel blue Tiếng Anh là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng feel blue Tiếng Anh / Khi ai đó trông hoặc cảm thấy chán nản hoặc bất mãn. Thành ngữ Tiếng Anh.. Truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Nghĩa của cụm từ "Feeling blue"?

Giải thích nghĩa của cụm từ "Feeling blue"

Nghĩa là: cảm thấy rất buồn.

Ví dụ:

Sarah is feelingbluewhen her best friend Lee-Ann moved to California.

Sarah đang cảm thấy buồn khi người bạn thân nhất của cô Lee-Ann chuyển đến California.

Nguồn gốc của từ BLUE:

Nguồn gốc của từ Blue để diễn tả nỗi buồn là từ những năm đầu thập niên 1800. Trong thời điểm này, màu xanh được dùng để chỉ tình trạng y tế của một người đang ở giai đoạn bệnh cuối, sắp qua đời. Điều này là dấu hiệu của buồn đau.Giai đoạn cuối cùng này được đồng nghĩa với giai đoạn cuối cùng về cảm xúc của một người trong cụm từ blue này.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về các thành ngữ với từ Blue nhé:

1.To appear/happen out of the blue = bất ngờ,ngoài ý muốn.

Ví dụ: I was driving home when out of the blue a deer jumped out in front of my car. I braked just in time to avoid it. We were both very lucky not to be hurt.

Tôiđang lái xe trênđường về nhà thì có một chú nai rừng bất ngờ nhảy ra trước mũi xe. Tôiđã phanh kịp thờiđể tránh. Rất may là cả haiđều không bị thương.

2. Black and blue = thâm tím

Ví dụ: After the fight the boy was all black and blue.

Sau trậnđánh nhau thằng bé bị thâm tím khắp mình mẩy.

3. A bolt from the blue = sétđánh ngang tai

Ví dụ: It came like a bolt from the blue that they are getting divorced.

Tin họ ly hôn như sétđánh ngang tai.

4. To look / feel blue = cảm thấy buồn bã, chán nản,côđơn.

Ví dụ: I was alone on my birthday and feeling blue. Then Tom called and invited me out, and I felt better.

Tôi thấy côđơn và buồn bã trong ngày sinh nhật của mình. Nhưng rồi Tomđã gọiđiện và rủ tôi ra ngoài vàđiềuđó khiến tôi thấy thoải mái hơn.

5. Once in a blue moon = hiếm khi, cực kì hãn hữu hoặc không bao giờ xảy ra.

Ví dụ: My brother only rings home once in a blue moon. I wish he would ring our parents more often.

Anh trai tôi rất hiếm khi gọiđiện thoại về nhà. Tôi mong anhấy sẽ gọi về hỏi thăm bố mẹ thường xuyên hơn

6. blue blood: dòng máu hoàng tộc

7. a blue-collar worker/job: laođộng chân tay

8. a/the blue-eyed boy:đứa con cưng

9. a boil from the blue: tin sétđánh

10. disapear/vanish/go off into the blue: biến mất tiêu

11. scream/cry blue muder: cật lực phảnđối

12. till one is blue in the face: nói hết lời

Video liên quan

Chủ Đề