Giải bài tập hóa học 11 trang 186 năm 2024
Phương trình hóa học Vai trò của ancol a. 2CH3-CH2-CH2OH + 2Na → 2CH3-CH2-CH2ONa + H2 Chất oxi hóa b. CH3-CH2-CH2OH + CuO \(\xrightarrow[ \ ]{ \ t^0 }\) CH3-CH2-CHO + Cu + H2O Chất khử c. CH3-CH2-CH2OH + HBr \(\xrightarrow[ \ ]{ \ xt \ }\) CH3-CH2-CH2Br + H2O Bazơ Show
-- Mod Hóa Học 11 HỌC247 Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen. Hướng dẫn giải: - Dùng Na: nhận biết được benzen là chất không phản ứng. - Dùng Cu(OH)2: nhận được glixerol - Đốt 2 chất còn lại : C2H5OH cháy, H2O không cháy. Bài 4 trang 186 sgk Hóa học lớp 11 Từ propen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất sau đây: propan-2-ol (1); propan-1,2-điol (2). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Hướng dẫn giải: CH3CH=CH2 \(\overset{+HBr}{\rightarrow}\) CH3CHBrCH3 \(\overset{+NaOH}{\rightarrow}\) CH3CH(OH)CH3 CH3CH=CH2 \(\overset{Br_{2}}{\rightarrow}\) CH3CHBrCH2Br \(\overset{+NaOH}{\rightarrow}\) CH3CH(OH)CH2OH Học sinh có thể làm cách khác. Ví dụ: CH3CH=CH2 + H2O \(\overset{H^{+}}{\rightarrow}\) 3 CH3CH=CH2 + 2KmnO4 + 4H2O → +2KOH + 2MnO2Bài 5 trang 187 sgk Hóa học 11 Cho 12,20 g hỗn hợp X gồm etanol và propan -1 –ol tác dụng với natri (dư) thu được 2,80 lít khí (đktc). VnDoc xin mời bạn đọc tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa 11 Bài 40: Ancol, chắc chắn bộ tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt hơn. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo. A. Tóm tắt Hóa 11 bài 46Để có thể hoàn thành tốt các dạng câu hỏi bài tập một cách tốt nhất, các bạn học sinh cần nắm chắc các nội dung Lý thuyết Đồng đằng, đồng phân danh pháp của Ancol, các tính chất vật lí, hóa học của AnCol. Mời các bạn tham khảo nội dung tại:
B. Giải bài tập Hóa 11 bài 46: AnColBài 1 trang 186 SGK Hóa 11Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân có công thức phân tử C5H12O? Đáp án hướng dẫn giải Công thức cấu tạo và gọi tên: CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH: pen - 1 - ol CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH: 3 – metyl butan – 1 – ol CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-OH: 2 –metylbutan – 1 – ol CH3-C(CH3)2-CH2-OH: 2,2 – đimetylpropan – 1- ol CH3(CH2)2CHOHCH3; pentan – 2 – ol CH3CH2CHOHCH2CH3; pentan – 3 – ol (CH3)2CHCHOHCH3; 3 – metylbutan – 2- ol (CH3)2C(OH)CH2CH3; 2 – metyl butan – 2- ol Bài 2 trang 186 SGK Hóa 11Viết phương trình hóa học của phản ứng propan-1-ol với mỗi chất sau:
Trong mỗi phản ứng trên ancol giữ vai trò gì: chất khử, chất oxi hoá, axit, bazơ? Giải thích. Đáp án hướng dẫn giải
Ancol đóng vai trò chất oxi hóa
Ancol đóng vai trò chất khử
Ancol đóng vai trò bazơ Bài 3 trang 186 SGK Hóa 11Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen. Đáp án hướng dẫn giải C2H5OHC3H5(OH)3H2OC6H6Cu(OH)2Không hiện tượngDung dịch xanh làmKhông hiện tượngKhông hiện tượngCuO, toCu đỏXKhông hiện tượngKhông hiện tượngNaXXKhíKhông hiện tượng Phương trình hóa học 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]Cu + 2H2O dung dịch xanh lam CH3-CH2OH + CuO CH3-CHO + Cu + H2O đỏ 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 Bài 4 trang 186 SGK Hóa 11Từ propen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất nào sau đây: propan-2-ol (1); propan-1,2-điol (2). Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. Đáp án hướng dẫn giải CH2=CH-CH3 + HOH CH3-CH(OH)-CH3 3CH2=CH-CH3 + 4H2O + 2KMnO4 → 3CH2(OH)-CH(OH)-CH3 + 2MnO2 + 2KOH Bài 5 trang 187 SGK Hóa 11Cho 12,20 gam hỗ hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lit khí đktc.
Đáp án hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng: 2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2 x x/2 (mol) 2CH3-CH2-CH2OH + Na → 3CH3-CH2-CH2ONa + H2 y y/2 (mol) Theo đề bài ta có hệ phương trình ![\left{ \begin{array}{l} 46x + 60y = 12,20\ \frac{x}{2} + \frac{y}{2} = \frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125 \end{array} \right. = \left{ \begin{array}{l} x = 0,2(mol)\ y = 0,05(mol) \end{array} \right.](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A46x%20%2B%2060y%20%3D%2012%2C20%5C%5C%0A%5Cfrac%7Bx%7D%7B2%7D%20%2B%20%5Cfrac%7By%7D%7B2%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B2%2C8%7D%7D%7B%7B22%2C4%7D%7D%20%3D%200%2C125%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%20%3D%20%20%3E%20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0Ax%20%3D%200%2C2(mol)%5C%5C%0Ay%20%3D%200%2C05(mol)%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.) \=> mC2H5OH = 0,2.46 = 9,2 gam \=> %mC2H5OH = 9,2/12,2.100% = 75,4% \=> %mC3H7OH = 100% - 75,4% = 24,6%
CH3-CH2OH + CuO CH3-CHO + Cu + H2O CH3-CH2-CH2OH + CuO CH3-CH2-CHO + Cu + H2O Bài 6 trang 187 SGK Hóa 11Oxi hoá hoàn toàn 0,60(g) một ancol A đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình 91 đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng KOH. Khối lượng bình (1) tăng 0,72g; bình (2) tăng 1,32g.
Đáp án hướng dẫn giải a. nH2O = 0,72/18 = 0,04 (mol), nCO2 = 1,32/44 = 0,03 (mol) \=> nH2O > nCO2 \=> A là ancol no và theo đầu bài là đơn chức Gọi công thức phân tử của A là CnH2n+2O (n ≥ 1) CnH2n+2O + 3n/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O H2SO4 hấp thụ nước CnH2n+2O + 3n/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O Theo phương trình: n n+1 mol Theo đầu bài: 0,03 0,04 (mol)
CH3-CH2-CH2-OH, CH3-CH(OH)-CH3
\=> CTCT của A là: CH3-CH2-CH2-OH (propan-1-ol) Bài 7 trang 187 SGK Hóa 11Từ 1,00 tấn tinh bột chứa 5,0% chất xơ (Không bị biến đổi) có thể sản xuất đưuọc bao nhiêu lit etanol tinh khiết, biết hiệu suất chung của cả quá trình là 80,0% và khối lượng riêng của etanol là D = 0,789 g/ml. Đáp án hướng dẫn giải (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1) C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (2) mxơ = 0,05.106 (g) \=> Khối lượng tinh bột = 1.106 - 0,05.106 = 0,95.106 (g) Từ (1) và (2) ta có: ![\begin{array}{l} {n_{{C_2}{H_5}OH}} = 2.{n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = 2n.{n_{({C_6}{H_{12}}{O_6})}}\ = 2n.\frac{{0,{{95.10}^6}}}{{162}}.46 = \frac{{1,{{9.10}^6}}}{{162}}(mol)\ = {m_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{1,{{9.10}^6}}}{{162}}.46 = \frac{{87,4.106}}{{162}}(gam)\ = {V_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{m}{D} = \frac{{87,{{4.10}^6}}}{{162.0,789}}ml \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7Bn_%7B%7BC_2%7D%7BH_5%7DOH%7D%7D%20%3D%202.%7Bn_%7B%7BC_6%7D%7BH_%7B12%7D%7D%7BO_6%7D%7D%7D%20%3D%202n.%7Bn_%7B(%7BC_6%7D%7BH_%7B12%7D%7D%7BO_6%7D)%7D%7D%5C%5C%0A%20%3D%202n.%5Cfrac%7B%7B0%2C%7B%7B95.10%7D%5E6%7D%7D%7D%7B%7B162%7D%7D.46%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B1%2C%7B%7B9.10%7D%5E6%7D%7D%7D%7B%7B162%7D%7D(mol)%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20%7Bm_%7B%7BC_2%7D%7BH_5%7DOH%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B1%2C%7B%7B9.10%7D%5E6%7D%7D%7D%7B%7B162%7D%7D.46%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B87%2C4.106%7D%7D%7B%7B162%7D%7D(gam)%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20%7BV_%7B%7BC_2%7D%7BH_5%7DOH%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7Bm%7D%7BD%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B87%2C%7B%7B4.10%7D%5E6%7D%7D%7D%7B%7B162.0%2C789%7D%7Dml%0A%5Cend%7Barray%7D) Mà hiệu suất chung của cả quá trình sản xuất là 80% nên thể tích etanol thực tế thu được là: %20%3D%20547(lit))Bài 8 trang 187 SGK Hóa 11Cho ancol Tên gọi nào dưới đấy ứng với ancol trên?
Đáp án hướng dẫn giải Đáp án B Bài 9 trang 187 SGK Hóa 11Cho 3,70 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư có thấy 0,56 lit khí thoát ra (ở đktc). Công thức phân tử của X là:
Hãy chọn đáp án đúng Đáp án hướng dẫn giải Đáp án C Ta có nH2 = 0,56/22,4 = 0,055 (mol) 2R-OH + 2Na → 2R-ONa + H2 0,05 ← 0,025 (mol) MROH = 3,7/0,05 = 74 g/mol \=> MR = 74 - 17 = 57 \=> 14n + 1 = 57 => n = 4 Vậy công thức phân tử của X là: C4H10O ------ Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 Bài 40: Ancol. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học lớp 11, Trắc nghiệm Hóa học 11... |