Giải bài tập hóa lớp 9 trang 6

Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit. Bài 5 trang 6 sgk hóa học 9. Có hỗn hợp khí

5. Có hỗn hợp khí CO2 và O2 làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên ? Trình bày cách làm và viết phương trình hóa học.

Dẫn hỗn hợp khí đi qua một dung dịch kiềm [lấy dư] như Ca[OH]2 hoặc NaOH… khí CO2 bị hấp thụ hết do có phản ứng với kiềm:

CO2 + Ca[OH]2 → H2O + CaCO3

 Khí thoát ra khỏi bình chỉ có O2

[Bài 1 hóa học 9] Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 6 Hóa 9: Tính chất hóa học của oxit –  Khái quát về sự phân loại oxit. Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ.

I. Phân loại oxit

Dựa vào tính chất hoá học của oxit, người ta phân oxit thành 4 loại:

+ Oxit bazơ

+ Oxit axit

+ Oxit lưỡng tính

+ Oxit trung tính

II. Tính chất hoá học của oxit

  1. Tính chất hoá học của oxit bazơ:

a] Tác dụng với nước:

Ví dụ: CaO[r] + H2O →Ca[OH]2 [dd]

BaO[r] + H2O → Ba[OH]2 [dd]

b] Tác dụng với oxit axit:

Ví dụ: BaO[r] + CO2 [k] → BaCO3[r]

c]   Tác dụng với axit:

Ví dụ: CuO[r] + 2HCl[dd] → CuCl2[dd] + H2O [lỏng]

  1. Tính chất hóa học của oxit axít

a] Tác dụng với nước

Ví dụ: P2O5[r] + 3H2O[lỏng] → 2H3PO4 [dung dịch]

b] Tác dụng với bazơ:

Ví dụ: CO2[k] + Ca[OH]2[dd] → CaCO3[r] + H2O [lỏng]

c] Tác dụng với oxit bazơ:

Ví dụ: BaO[r] + CO2 [k] → BaCO3[r]

Trả lời câu hỏi và giải bài tập trong sách bài 1 trang 6 hóa học 9

Bài 1 Hướng dẫn

  • Oxit bazơ : CaO, Fe2O3.
  • Oxit axit :SO3

Học sinh dựa vào tính chất hoá học của mỗi loại oxit để trả lời câu hỏi.

Bài 2. Tương tự bài 1.

Bài 3 : a] Axit sunfuric + ZnO → Zn sunfat + Nước

b] Natri hiđroxit + SO3 → Natri sunfat + Nước

c] Nước + SO2 → Axit sunfurơ

d] Nước + CaO → Canxi hiđroxit

e] Canxi oxit + CO2 → Canxi cacbonat

Bài 4* a] Chất tác dụng với nước, tạo thành dung dịch axit: CO2, SO2.

b] Chất tác dụng với nước, tạo thành dung dịch bazơ: Na2O, CaO.

c] Chất tác dụng với dd axit, tạo thành muối và nước: Na2O, CaO, CuO.

d] Chất tác dụng với dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước: CO2, SO2.

Bài 5. Dẫn hỗn hợp khí CO2 và O2 đi qua bình đựng dung dịch kiềm dư [NaOH, Ca[OH]2…]. Khí CO2 bị giữ lại trong bình vì có phản ứng với kiềm:

CO2+ 2NaOH → Na2CO3 + H2O

hoặc CO2+ Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O

Chất khí đi ra khỏi lọ là oxi tinh khiết.

Bài 6.* [ SGK hóa 9 Trang 6] 

a] PTHH : CuO + H2S04 → CuSO4 + H2O

Nồng độ phần trăm các chất :

Số mol các chất đã dùng :

nCuO = 1,6/80 = 0,02 [mol]

nH2SO4 = 20/98 ≈ 0,2  [mol]

Theo PTHH thì toàn lượng CuO tham gia phản ứng và H2SO4 dư.

Khối lượng CuSO4 sinh ra sau phản ứng :

nCuSO4= nCuO = 0,02 mol,

mCuS04 = 160 X 0,02 = 3,2 [g]

– Khối lượng H2S04 còn dư sau phản ứng :

Số mol H2SO4 tham gia phản ứng là 0,02 mol, có khối lượng :

mH2SO4 = 98 X 0,02 = 1,96 [g]

Khối lượng H2SO4 dư sau phản ứng :

m H2SO4 dư = 20 – 1,96 = 18,04 [g]

– Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng :

Khối lượng dung dịch sau phản ứng :

mdd= 100 +1,6= 101,6 [g]

Nồng độ CuS04 trong dung dịch :

C% CuS04 = 3,2*100% / 101,6 ≈ 3,15%

Nồng độ H2SO4 dư trong dung dịch :

C%H2S04 = 18,04x 100% / 101,6 ≈ 17,76%

Hướng dẫn giải Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 6 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT.

Lý thuyết

I. Tính chất hóa học của oxit

1. Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào?

a] Tác dụng với nước: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ [kiềm].

Thí dụ:

Na2O + H2O → 2NaOH

BaO + H2O → Ba[OH]2

Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO.

b] Tác dụng với axit:

Oxit bazơ + axit → muối + nước

Thí dụ: BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

  Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3H2O

c] Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ, là những oxit bazơ tan trong nước tác dụng với oxit axit tạo thành muối.

Thí dụ: CaO + CO2 → CaCO3

2. Oxit axitcó những tính chất hóa học nào?

a] Tác dụng với nước: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.

Thí dụ: SO3 + H2O → H2SO4

  P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Những oxit axit tác dụng được với nước và do đó cũng tan trong nước.

b] Tác dụng với dung dịch bazơ:

Oxit axit + dd bazơ → muối + nước.

Thí dụ: CO2 + Ca[OH]2 → H2O + CaCO3

Những oxit khác như SO2, P2O5,…. Cũng có phản ứng tương tự.

c] Tác dụng với oxit bazơ: Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ [tan] tạo thành muối.

Thí dụ: CO2 + BaO → BaCO3

3. Oxit lưỡng tính

Một số oxit vừa tác dụng dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịc bazơ, gọi là oxit lưỡng tính. Thí dụ như: Al2O3, ZnO, SnO, Cr2O3,…

Thí dụ: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

  Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 [natri aluminat]

4. Oxit trung tính [hay là oxit không tạo muối]

Một số oxit không tác dụng với axit, dung dịch, bazơ, nước, gọi là oxit trung tính như: NO, N2O, CO,…

II. Khái quát về sự phân loại oxit

Căn cứ vào tính chất hóa học của oxit, người ta phân loại oxit thành 4 loại như sau:

1. Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

2. Oxit axit là những oxit tác dụng với dung dich bazơ tạo thành muối và nước.

3. Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch axit và tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

4. Oxit trung tính hay còn gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác dung với axit, bazơ, nước.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 6 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!

Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 trang 6 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

1. Giải bài 1 trang 6 sgk Hóa học 9

Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với

a] nước ?

b] axit clohiđric ?

c] natri hiđroxit ?

Viết phương trình hóa học.

Bài giải:

a] Những oxit tác dụng với nước là CaO và SO3:

CaO + H2O → Ca[OH]2

SO3 + H2O → H2SO4

b] Những oxit tác dụng với axit clohiđric là CaO và Fe2O3:

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

c] Những oxit tác dụng với natri hiđroxit là SO3:

SO3 + NaOH → NaHSO4

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

2. Giải bài 2 trang 6 sgk Hóa học 9

Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất có thể tác dụng với nhau.

Bài giải:

Những cặp chất tác dụng được với nhau là: H2O và CO2; H2O và K2O; CO2 và K2O; CO2 và KOH.

H2O + CO2 → H2CO3

H2O + K2O  → 2KOH

CO2 + K2O  → K2CO3

CO2 + KOH  → KHCO3

CO2 + 2KOH  → K2CO3 + H2O

3. Giải bài 3 trang 6 sgk Hóa học 9

Từ những chất: Canxi oxit, lưu huỳnh ddioxit, cacbon ddioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, em hãy chọn chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau:

a] Axit sunfuric + … → Kẽm sunfat + Nước

b] Natri hiđroxit + … → Natri sunfat + Nước

c] Nước           + … → Axit sunfurơ

d] Nước           + … → Canxi hiđroxit

e] Canxi oxit     + … → Canxi cacbonat

Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng trên.

Bài giải:

a] H2SO4 + ZnO → ZnSO4 + H2O

b] 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O

c] H2O + SO2 → H2SO3

d] H2O + CaO → Ca[OH]2

e] CaO + CO2 → CaCO3

4. Giải bài 4* trang 6 sgk Hóa học 9

Cho những oxit sau:

CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với

a] nước, tạo thành dung dịch axit.

b] nước, tạo thành dung dịch bazơ.

c] dung dịch axit, tạo thành muối và nước.

d] dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước.

Viết các phương trình hóa học.

Bài giải:

a] Những chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit là CO2 và SO2:

CO2 + H2O → H2CO3

SO2  + H2O → H2SO3

b] Những chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ là Na2O và CaO:

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca[OH]2

c] Những chất tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước là: Na2O, CaO, CuO:

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

CaO + 2HNO3 → Ca[NO3]2 + H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

d] Những chất tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước là CO2 và SO2:

CO2 + Ca[OH]2 → H2O + CaCO3

SO2  + Ca[OH]2 → H2O + CaSO3

5. Giải bài 5 trang 6 sgk Hóa học 9

Có hỗn hợp khí CO2 và O2 làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên ? Trình bày cách làm và viết phương trình hóa học.

Bài giải:

Dẫn hỗn hợp khí đi qua một dung dịch kiềm [lấy dư] như Ca[OH]2 hoặc NaOH,… khí CO2 bị hấp thụ hết do có phản ứng với kiềm:

CO2 + Ca[OH]2 → H2O + CaCO3

Khí thoát ra khỏi bình chỉ có O2 ⇒ thu được O2

6. Giải bài 6* trang 6 sgk Hóa học 9

Cho 1,6 gam đồng [II] oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.

a] Viết phương trình hóa học.

b] Tính nồng độ phần trăm của các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.

Bài giải:

Khối lượng axit sufuric:

\[{m_{{H_2}S{O_4}}} = {{20\% .100} \over {100\% }} = 20\left[ g \right]\]

Tính số mol:

nCuO = \[\frac{1,6}{80}\] = 0,02 mol

\[n_{H_{2}SO_{4}}\] = \[\frac{20}{98}\] ≈ 0,2 mol

a] Phương trình hóa học:

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

lúc ban đầu: 0,02  0,2  0  0 mol

lúc phản ứng: 0,02 → 0,02  0,02

Sau phản ứng: 0  0,18  0,02

b] Dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là H2SO4 và CuSO4 còn dư.

Khối lượng dung dịch = m CuO + m dd H2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 g

\[m_{CuSO_{4}}\] = 0,02 x 160 = 3,2 g

⇒ C%, CuSO4 = \[\frac{3,2 }{101,6}\] . 100% ≈ 3,15%

\[m_{H_{2}SO_{4}}\] = 20 – [0,02 x 98] = 18,04

⇒ C%, H2SO4 = \[\frac{18,04}{101,6}\] . 100% ≈ 17,76%

Bài tiếp theo:

  • Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 9 & bài 1 2 3 4 5 6 trang 11 sgk Hóa học 9

Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 6 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Video liên quan

Chủ Đề