1. Giải bài 1 trang 27 SBT Sinh học 9
Điều nào không phải là chức năng của NST?
- Bảo đảm sự phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con nhờ sự phân chia đểu của các NST trong phân bào.
- Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- Tạo cho ADN tự nhân đôi.
- Điều hoà mức độ hoạt động của gen thông qua sự cuộn xoắn của NST.
Phương pháp giải
- A, B, D là chức năng của NST.
- Trong quá trình phân bào sẽ tiền hành nhân đôi ADN.
Hướng dẫn giải
- Tạo cho ADN tự nhân đôi không phải là chức năng của NST
- Chọn C.
2. Giải bài 2 trang 27 SBT Sinh học 9
Sự đóng xoắn của các NST trong quá trình phân bào có ý nghĩa gì?
- Thuận lợi cho sự tự nhân đôi của NST.
- Thuận lợi cho sự phân li của NST.
- Thuận lợi cho sự tiếp hợp các NST.
- Thuận lợi cho sự trao đổi chéo giữa các NST.
Phương pháp giải
- Xem tính đặc trưng của bộ NST.
Hướng dẫn giải
- Sự đóng xoắn của các NST trong quá trình phân bào có ý nghĩa thuận lợi cho sự phân li của NST.
- Chọn B.
3. Giải bài 4 trang 28 SBT Sinh học 9
Bộ NST đơn bội của ruồi giấm cái có
- 2 NST hình V, 1 NST hình hạt, 1 NST hình que.
- 1 NST hình V, 2 NST hình hạt, 1 NST hình que.
- 1 NST hình V, 1 NST hình hạt, 2 NST hình que.
- 2 NST hình V, 2 NST hình hạt, 1 NST hình que.
Phương pháp giải
- Xem hình 8.2 bộ NST của ruồi giấm. Bài 8 Nhiễm sắc thể SGK Sinh học 9
Hướng dẫn giải
Bộ NST đơn bội của ruồi giấm cái có 2 NST hình V, 1 NST hình hạt, 1 NST hình que.
- Chọn A.
4. Giải bài 6 trang 28 SBT Sinh học 9
Ở một loài thực vật, bộ lưỡng bội là 24. Một tế bào cùa cá thể B nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường nội bào nguvẽn liêu tạo ra với 175 NST đơn. Số lượng NST trong mỗi tế bào là bao nhiêu
- 24.
- 23.
- 25.
- 22.
Phương pháp giải
- Áp dụng công thức sau: Nguyên liệu cung cấp tương đương: \[[2^k – 1]2n\]
+ Trong đó: k là số đợt nguyên phân liên tiếp của một tế bào, 2n là bộ NST lưỡng bội của loài.
Hướng dẫn giải
- Từ công thức \[[2^k – 1]2n =175\] ta có k=3 từ đó suy ra 2n=25
→ Vậy số lượng NST trong mỗi tế bào là 25.
- Chọn C.
5. Giải bài 7 trang 28 SBT Sinh học 9
Cặp NST tương đồng là cặp NST
- giống nhau về hình thái, kích thước và có cùng nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.
- giống nhau về hình thái, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
- giống nhau về hình thái, khác nhau về kích thước và có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
- khác nhau về hình thái, giống nhau về kích thước và có một nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ
Phương pháp giải
- Xem khái niệm cặp NST tương đồng.
Hướng dẫn giải
- Cặp NST tương đồng là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
- Chọn B.
6. Giải bài 8 trang 28 SBT Sinh học 9
Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh
- mức độ tiến hoá của loài.
- mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
- tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
- số lượng gen của mỗi loài.
Phương pháp giải
- Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
7. Giải bài 10 trang 29 SBT Sinh học 9
Tại kì giữa, mỗi NST có
- 1 sợi crômatit.
- 2 sợi crômatit tách rời nhau.
- 2 sợi crômatit đính với nhau ở tâm động.
- 2 sợi crômatit bện xoắn với nhau.
Phương pháp giải
- Tại kì giữa, mỗi NST có 2 sợi crômatit đính với nhau ở tâm động.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
8. Giải bài 11 trang 29 SBT Sinh học 9
Trong tế bào có nhân, NST phân bố ở
- trong nhân.
- chất tế bào.
- trong nhân và chất tế bào
- các bào quan.
Phương pháp giải
- Trong tế bào có nhân, NST phân bố ở trong nhân.
Hướng dẫn giải
- Chọn A.
9. Giải bài 12 trang 29 SBT Sinh học 9
Trong chu kì tế bào, NST nhân đôi ở
- kì đầu.
- kì trung gian.
- kì sau.
D.kì giữa.
Phương pháp giải
- Trong chu kì tế bào, NST nhân đôi ở kì trung gian.
Hướng dẫn giải
- Chọn B.
10. Giải bài 33 trang 32 SBT Sinh học 9
Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có vai trò
- tạo thuận lợi cho các NST giữ vững được cấu trúc trong quá trình phân bào.
- tạo thuận lợi cho các NST không bị đột biến trong quá trình phân bào.
- tạo thuận lợi cho các NST tương đồng tiếp hợp trong quá trình giảm phân.
- tạo thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong quá trình phân bào.
Phương pháp giải
- Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có vai trò tạo thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong quá trình phân bào.