Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2: School talks

Soạn Anh 10 ngắn nhất Sách mới 3 bộ [KNTT, CTST, CD]: Unit 2: SCHOOL TALKS

Tổng hợp các câu trả lời Soạn Anh 10: Unit 2: SCHOOL TALKS hay nhất, phần này giúp bạn Soạn Anh 10 một cách dễ dàng nhất. Nội dung bao gồm đầy đủ các mục: Reading, Speaking, Listening, Writing, Language focus trong SGK Tiếng Anh 10

Click vào tên bài để xem chi tiết

  • international[a]:thuộc về quốc tế                                  
  • flat[n]: căn hộ                                                           
  • narrow[a]: chật chội                                              
  • corner shop:của hàng ở góc phố                           
  • marital status: tình trạng hôn nhân                         
  • stuck[a]: bị tắt, bị kẹt                        
  • attitude[n]: thái độ                                    
  • opinion[n]: ý kiến              

When you meet your friend, which of the following topics do you often talk about?

[Khi em gặp bạn. em thường nói đến đề tài nào trong những đề tài sau?]

  • sports and games [thể thao và trò chơi]      
  • holidays [ngày nghỉ]
  • entertainment [trò giải trí]                        
  • films [phim]
  • health problems [những vấn đề sức khỏe]    
  • weather [thời tiết]
  • hobbies [sở thích]                                    
  • work and study [công việc và việc học]  

When I meet my friend. I often talk about hobbies or work and study: but my friend likes talking about entertainment.
I choose the topic *work and study" because it's useful for me in my study. Through the talk, we can find out the best way to study efficiently. I think this topic benefits not only me but also my triodds.

2. While you read:

Read the following small talks and then do the tasks that follow.[Đọc những bài nói chuyện ngắn sau đây và Sau đó làm những bài tập theo sau.]

Dưới đây là nội dung bài đọc:

1. Hello. My name is Nguyen Hong Phong. I’m sixteen years old. I’m a student at Chu Van An high school. I’m in class 10A with forty-five other students. I study many subjects as Maths, Physics, Chemistry, Biology, Literature, History, Geography, and so on. I like to learn English best because it is an international language. I don’t really like getting up early, but I have to because I often have a lesson at 7:15.

2. Hello. My name’s Nguyen Lan Phuong. I teach English at Chu Van An high school. It is one of the biggest school in Hanoi. Teaching is hard work, but I enjoy it because I love working with children.

3. I’m Nguyen Hong Ha.I’m Phong’s father. We live in a small flat above a corner shop in Tay Son street. The flat is far from Phong’s school so he usually goes to school by bike. I worry about this. He has to ride his bike in narrow and crowded streets to get to school. There’s so much traffic, so many cars, motobikes and bicycles.

Task 1: Fill each blank with one of the words in the box below. There are more words than needed.

[Điền mỗi chỗ trống với một trong những từ trong khung, bên dưới. Có nhiều từ hơn cần thiết.]

1. Young children …enjoy…helping with househod tasked

2. We were stuck in heavy …traffic…for more than an hour.

3. I think you don’t have to …worry…about your weight.

4. It was two weeks before Christmas and the mall was …crowded…with shoppers.

5. If two people speak the same …language…, they usually have similar attitude and opinions.


Task 2: Work in pairs Read the small talks again and find out who... [Làm việc từng đôi. Đọc lại những bài nói chuyện ngắn và tìm ai...]

Name

enjoys teaching profession                      

Miss Phuong

has to get up early                                

Phong

lives far from school                            

Phong’s family

loves working with children                    

Miss Phuong

loves learning English

Phong

rides a bike to school every day                

Phong

studies at a high school                          

Phong

teaches English at a high school              

Miss Huong

worries about someone elsc's travelling      

Mr Ha.Phong's father

Task 3: Answer the following questions. [Trả lời các câu hỏi sau.]                                      

  • 1. Where does Phong study?

He studies at Chu Van An High School.

  • 2. What subject does he study?

He studies many subjects such as Maths. Literature. Physics. Chemistry. Biology. ..etc

  • 3. Why does he want to learn English?

He wants to learn English because it’s an international language.

  • 4. What does Miss Phuong say about her teaching profession?

She says it's hard work but she enjoys it because she loves working

  • 5. Why does Mr. Ha worry about his son’s safety?

The man worries about his son's travelling because there’s so much traffic on the narrow and crowded wav to school.

3. After you read:

Work in groups. Talk about: [Làm việc từng nhóm. Nói về:]

  • What subject you like learning best and why [môn học gì bạn thích học nhất và tại sao].

I like learning Maths best. because it helps us how to think logically and how to solve the problems systematically and scientifically.

I like learning English best because it’s becoming an international language now. and it's an effective means to understand other cultures, scholarship and civilizations in'the world because most books about these issues are in English.

  • What you like or dislike doing at school? [Môn học bạn không thích nhất trường]

I like book-reports and discussion or talk classes, because they help us to know how to express our thruoghts or ideas in public. This will be very useful for us in our future life when we are grown-ups                                                                                                

  • What you worry about at school? [Bạn lo lắng điều gì ở trường]                                                                         

I think the school yard is very small the laboratory lacks agreat number of necessary equipment for the study.

Nhằm giúp quý thầy cô giáo có thêm tài liệu để giảng dạy, các em học sinh có thêm tài liệu hay để tham khảo, Gia Sư Toàn Cầu đã sưu tầm và tổng hợp thành Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks. Các lời giải bài tập tiếng Anh 10 trong Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks này sẽ giúp các em học sinh nắm được vốn từ vựng và ngữ pháp trong Unit 2 tiếng Anh lớp 10. Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh tham khảo nhằm nâng cao chất lượng dạy và học môn Tiếng Anh trong chương trình.

Từ vựng tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks


UNIT 2: SCHOOL TALKS

READING [ĐỌC]

Before you read

Khi gặp bạn, em thường nói về các đề tài nào sau đây?

– Thể thao và các trò chơi – Các ngày nghỉ

– Trò giải trí – Phim ảnh

– Bệnh tật – Thời tiết

– Sở thích riêng – Công việc và việc học

While you read

Đọc những bài nói sau và làm bài tập.

1. Xin chào. Mình tên là Nguyễn Hồng Phong, 16 tuổi. Mình là học sinh trường phổ thông trung học Chu Văn An. Mình học lớp 10A cùng với 45 bạn khác. Mình học nhiều môn như Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa … mình muốn học tiếng Anh nhất vì nó là ngôn ngữ quốc tế. Mình thật sự không thích dậy sớm nhưng đành phải chịu thôi vì mình thường vào học lúc 7.15.

2. Xin chào. Tôi tên Nguyễn Lan Phương. Tôi dạy tiếng Anh ở trường phổ thông trung học Chu Văn An. Đây là một trong những ngôi trường lớn nhất ở Hà Nội. Dạy học là công việc vất vả, nhưng tôi yêu thích nó vì tôi thích làm việc cùng các em học sinh.

3. Tôi là Nguyễn Hồng Hà, cha của Phong. Chúng tôi sống trong một căn hộ nhỏ phía trên cửa hiệu ở góc phổ Tây Sơn. Căn hộ cách xa trường của Phong nên nó phải đến trường bằng xe đạp. Tôi lo lắng về việc ấy. Nó phải đạp xe tới trường trên những con đường chật hẹp và đông đúc vì có quá nhiều xe hơi, xe gắn máy, xe đạp lưu thông trên đường.

Task 1: Điền vào chỗ trống bằng những từ trong khung, số từ cho nhiều hơn số từ cần dùng.

1. enjoy 2. traffic 3. worry 4. crowded 5. language

Task 2: Theo cặp. Em đọc lại các bài nói và tìm ra ai

Name

– enjoys teaching Miss Phuong

– has to get up early Phong

– lives far from school Phong

– loves working with children Miss Phuong

– loves learning English Phong

– rides a bike to school every day Phong

– studies at a high school Phong

– teaches English at a high school Miss Phuong

– worries about someone else’s safety Mr Ha

Task 3: Trả lời các câu hỏi sau.

1. He studies at Chu Văn An High school.

2. He studies many subjects such as Maths, Physics, Chemistry,…

3. He wants to learn English because it is an international language.

4. She says that teaching is hard work, but she enjoys it.

5. He worries about his son’s safety because Phong has to ride his bike to school in narrow and crowded streets.

After you read

Theo nhóm, em hãy nói về:

– môn học em thích nhất, tại sao?

– em thích hay không thích làm gì ở trường nhất?

– em lo lắng về điều gì ờ trường?

SPEAKING [NÓI]

Task 1: Những từ ngữ sau thường được dùng khi người ta trò chuyện. Em hãy xếp chúng theo tiêu đề thích hợp, sau đó luyện tập với bạn.

Starting a conversation

Closing a conversation

– Good morning / Hi.

– How’s everything at school?

– Hello. How are you?

– Hello. What are you doing?

– Hi! How is school?

– Sorry, I’ve got to go. Talk to you later

– Well, it’s been nice meeting you.

– Goodbye. See you later.

– Great. I’ll see you tomorrow.

– Catch you later.

Task 2: sắp xếp các câu sau thành bài hội thoại, sau đó luyện nói với bạn em.

1. D 2. F 3. B 4. H

5. E 6. C 7. G 8. A

Task 3: Hoàn chnh bài hội thoại sau bằng từ, nhóm từ hay câu thích hợp trong khung. Sau đó luyện nói với bạn em.

A: Hello, Hoa. You don’t look very happy. What’s the matter with you?

B: Hi, Nam. I feel awful/ tired/ sick/ cold. I’ve got a headache/ a cold/ backache/ toothache.

A: Sorry to hear that. You should/ had better go home and have a rest.

B: Yes. That’s a great idea. Goodbye, Nam.

A: See you later.

“Task 4: Theo cặp, em hãy dùng những cách bắt đầu và kết thúc cuộc nói chuyện về các chủ đề sau.

– Thời tiết

– Chưomg trình truyền hình tối qua

– Bóng đá

– Các kế hoạch cho ngày nghỉ cuối tuần tới.

LISTENING [NGHE]

Before you listen

Em hãy đọc và ghép câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B.

1. c 2. e 3. a 4. b 5. d

While you listen

Task 1: Lắng nghe các bài đối thoại sau và ghép với tranh thích hợp.

conversation 1 – picture b

conversation 3 – picture d

conversation 2 – picture c

conversation 4 – picture a

Task 2: Nghe lại các bài đối thoại và trả lời câu hỏi.

1. Lan is taking English.

2. She’s in Miss Phuong’s class.

3. He is at a party now.

4. He plants to stay there for a week.

5. No, she doesn’t. She travels alone.

Task 3: Em hãy nghe lại bài đối thoại cuối và điền vào chỗ trống.

A: Hoa. How do you like [1] it here?

B: It’s [2] very nice. The hotel Is [3] big and my room is [4] comfortable.

A: Are you [5] traveling with your friends?

B: [6] No. I’m traveling [7] alone.

A: Would you like to go somewhere [8] for a drink?

B: That’s great.

* Lời trong băng

Conversation 1:

A: So, what are you talking this semester, Lan?

B: Well, I’m taking English.

A: Me too. Whose class are you in?

B: Miss Lan Phuong’s.

A: How do you like the class?

B: I really enjoy it.

Conversation 2:

A: Are you enjoying yourself, Nam?

B: Yes, I am.

A: Would you like me to get you something to drink?

B: Not right now, thanks.

Conversation 3:

A: Son. How do you like the weather in Nha Trang?

B: Oh, it’s great.

A: So, when did you get here?

B: I arrived yesterday.

A: How long are you going to stay?

B: For a week.

A: Do you want to go for a swim?

B: Sure.

Conversation 4:

A: Hoa. How do you like it here?

B: It’s very nice. The hotel is big and my room is comfortable.

A: Are you traveling with your friends?

B: No, I’m travelling alone.

A: Would you like to go somewhere for a drink?

B: That’s great.

After you listen

Theo nhóm, hãy nói về những vấn đề mà em từng trải qua ở trường.

LANGUAGE FOCUS [TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ]

• Grammar and Vocabulary

Exercise 1. Hãy đặt câu hỏi cho những câu trả lời sau.

1. When did you come?

2. How long did you stay here?

3. Who did you come with?

4. Where do you live?

5. Why do you like learning English?

6. What time do you often start work?/What time is it now?

7. How many children do they have?

Exercise 2. Điền vào chỗ trống bằng dạng -ing hay to-infinitive cho động từ trong ngoặc.

1. to hear 4. doing 7. to go 10. hearing

2. going 5. worrying 8. visiting

3. remembering 6. to pay 9. seeing

Exercise 3. Hoàn chinh các câu sau dùng dạng -ing hay to- infinitive cho các động từ trong khung.

1. to go 5. living 9. talking

2. waiting 6. making 10. to post

3. having 7. to call

4. to find 8. to lend

Video liên quan

Chủ Đề