Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Friends plus workbook

1. Look at the picture. Complete the sentences with this, that, these or those. 

That photo is really nice.

1.  _____ boys are in my class.

2.   _____ video game is really cool

3.   _____ are my new friends, Michaela and Megan.

4.   _____camera is quite expensive.

5.   _____ is my cousin, Alex.

=> Answer:

1. those

2. This

3. these

4. that

5. This

2. Complete the table with the given words. 

got          has             Has             hasn't             have [x2]

haven't                 haven't                 got 's 

=> Answer:

1. has

2. haven't

3. got

4. got

5. Has

6. have

7. has

8. haven't

9. hasn't

3. Complete the sentences using affirmative or negative forms of have got.

We 've got a book about sport at home. ✓

We haven't got a book about animals. X

1. I ______ a pen in my bag. X

I ______ a notebook. ✓

2. Molly ______a big table in her room. X

She ______ a small desk.✓

3. You ______ an ID card in your drawer. ✓

You ______ a camera. X

4. Steve ______ a sister. ✓

He ______ a brother. X

5. We ______ cousins in Australia. X

We ______ cousins in the UK. ✓

6. Our classroom ______ new desks. ✓

It ______ a new board. X 

=> Answer:

1. I haven't got a new bag. I have got a notebook

2. Molly hasn't got a big table in her room. She has got a small desk.

3. You have got an ID card in your drawer. You haven't got a camera.

4. Steve has got a sister. He hasn't got a brother.

5. We haven't got cousins in the Australia. We haven't got a cousin in the UK.

6. Our classroom has got new desks. It hasn't got a new board

4. Look at the table. Write questions and short answers. 

Has Maria got a laptop? No, she hasn't.

1. ____ Tony and Jacob ____ a laptop?

2. ____ Maria ____ a pet?

3. ____ Tony and Jacob ____ a pet?

4. _____ Maria ____ a friend in London?

=> Answer:

1. Have Tony and Jacob got a laptop? - Yes, they have.

2. Has Maria got a pet? - Yes, she has.

3. Have Tony and Jacob got a pet? - No, they haven't

4. Has Maria got a friend in London? - No, she hasn't.

5. Write sentences using affirmative and negative forms of have got.

In my room. I 've got two speakers but I haven't got a computer.

1. In my pocket, I __________

2. On my desk, I __________

3. On my teacher's desk, he / she __________

4. In my bag, I __________

5. In our house, we __________

=> Answer:

1. In my pocket, I have got a key but I haven't got money.

2. On my desk, I have got many books but I haven't got a comic.

3. On my teacher's desk, he/she has got a book but she hasn't got a computer.

4. In my bag, I have got a book but I haven't got a notebook.

5 In our house, we ..... 

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 39 Unit 5 Language Focus sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 6 Friends plus.

Quảng cáo

1. Complete the sentences using the -ing form of the verbs in brackets. [Hoàn thành câu dùng dạng động từ thêm đuôi -ing]

Đáp án: 

1. swimming 

2. doing 

3. sitting

4. revising 

5. cycling

6. eating

Hướng dẫn dịch:

1. Cô gái ấy thích bơi trong biển

2. Bạn thích làm gì vào thứ bảy?

3. Molly thích ngồi trên sô pha mỗi buổi tối

4. Họ ghét ôn tập cho bài kiểm tra

5. Tôi yêu việc đạp xe với chiếc xe đạp mới của tôi

6. Cô ấy ghét ăn thức ăn nhanh như hăm bơ gơ

2. Look at the table. Write sentences with like, love, hate or don’t mind + -ing [Quan sát bảng. Viết câu với like, love, have hoặc don’t mind +V-ing]

Đáp án:

1. Megan and Hannah hate getting up early.

2. Harry love cycling to school.

3. Megan and Hannah don’t mind cycling to school.

4. Harry hates chatting on the internet.

5. Megan and Hannah like chatting on the internet.

6. Megan and Hannah like playing video games.

7. Harry loves playing video games.

Hướng dẫn dịch:

1. Megan và Hannah ghét việc phải dậy sớm. 

2. Harry yêu việc đạp xe đi học.

3. Megan và Hannah không quan tâm đến việc đạp xe đi học.

4. Harry ghét việc nói chuyện phiếm trên internet.

5. Megan và Hannah thích nói chuyện phiếm trên internet.

6. Megan và Hannah thích chơi trò chơi điện tử.

7. Harry yêu thích chơi trò chơi điện tử.

3. Write about things you like or don’t like doing at these different times. Use the given words to help you. [Viết về những thứ bạn thích và không thích làm ở những khoảng thời gian khác nhau. Dùng những từ đã cho để giúp bạn].

Gợi ý:

I like play football with my friends after school. In the evenings, my family and I love cooking dinner together and then we watch TV. I don’t mind washing dishes or cleaning the kitchen.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích chơi bóng đá với bạn bè sau khi tan học. Vào mỗi buổi tối, tôi và gia đình yêu thích việc nấu cơm cùng nhau rồi sau đó xem ti vi. Tôi không bận tâm việc phải rửa bát hay dọn dẹp phòng bếp.

4. Put the words in order to make sentences. [Sắp xếp từ tao thành câu]

Đáp án:

1. We should revise for our exams.

2. You should try to be more active.

3. You shouldn’t be lazy at school.

4. You should eat healthy food every day.

5. I should sleep eight hours for every night.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta nên ôn tập cho bài kiểm tra.

2. Bạn nên cố gắng trở nên năng động hơn.

3. Bạn không nên lười nhác ở trường.

4. Bạn nên ăn uống lành mạnh mỗi ngày.

5. Tôi nên ngủ đủ tám tiếng mỗi đêm.

5. Complete the text below using the affirmative or negative form of the given verbs. [Hoàn thành bài dưới đây, dùng dạng khẳng định hoặc phủ định của động từ đã cho]

Đáp án:

1. wear 

2. Don’t be 

3. don’t chat

4. listen

5. Don’t write 

6. don’t use 

7. don’t eat

8. do 

Hướng dẫn dịch:

Trường Nguyễn Khuyến – đây là vài thông tin quan trọng cho tất cả học sinh mới. Hãy đọc cẩn thận.

- Luôn mặc đồng phục trường, không mặc quần áo thể thao. Các em có thể thấy mẫu đồng phục phù hợp trên trang web của trường.

- Không dậy muộn vào buổi sáng. Trường học bắt đầu lúc 7.00 mỗi ngày.

- Giữ im lặng trong lớp và không nói chuyện với bạn. Luôn nghe giáo viên khi thầy cô đang giảng bài.

- Không dùng bút mực viết tên lên bàn.

- Các em có thể mang điện thoại nhưng không được dùng trong lớp.

- Không ăn trong lớp. Các em chỉ được ăn trong căng tin của trường.

- Luôn làm bài tập về nhà mỗi tối. Điều này rất quan trọng.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 hay nhất dựa trên đề bài và hình ảnh của sách bài tập Tiếng Anh 6 [Friends plus 6] bộ sách Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục]. Bản quyền giải sách bài tập Tiếng Anh 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề