Giải bài tập toán lớp 5 bài 117 năm 2024
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm Thể tích của hình lập phương bé bằng 125cm3 và bằng \( \displaystyle {5 \over 8}\) thể tích của hình lập phương lớn. Hỏi :
Phương pháp giải:
Các câu khác làm tương tự.
Các câu khác làm tương tự. Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{1}{5}\) của 60 là 60 × \(\dfrac{1}{5}\)= 12; \(\dfrac{1}{6}\) của 60 là 60 × \(\dfrac{1}{6}\)= 10; \(\dfrac{1}{{10}}\) của 60 là 60 × \(\dfrac{1}{{10}}\)= 6; \(\dfrac{1}{{12}}\) của 60 là 60 × \(\dfrac{1}{{12}}\)= 5.
20% của 60 là : 60 : 100 × 20 = 12; 50% của 60 là : 60 : 100 × 50 = 30; 75% của 60 là : 60 : 100 × 75 = 45.
Câu 2 Tính:
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
\= (3,57 + 2,43) × 4,1 \= 6 × 4,1 \= 24,6
\= 6 × 8,4 – 6,8 \= 50,4 – 6,8 \= 43,6 Câu 3 Tính bằng cách thuận tiện nhất: \(a)\,\,\dfrac{{21}}{{11}} \times \dfrac{{22}}{{17}} \times \dfrac{{68}}{{63}}\) \(b)\,\,\dfrac{5}{{14}} \times \dfrac{7}{{13}} \times \dfrac{{26}}{{25}}\) Phương pháp giải: - Muốn nhân nhiều phân số ta lấy các tử số nhân với nhau, các mẫu số nhân với nhau. - Tách tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung. Lời giải chi tiết: \(a)\,\,\dfrac{{21}}{{11}} \times \dfrac{{22}}{{17}} \times \dfrac{{68}}{{63}} = \dfrac{{21 \times 22 \times 68}}{{11 \times 17 \times 63}}\)\( = \dfrac{{21 \times 11 \times 2 \times 17 \times 4}}{{11 \times 17 \times 21 \times 3}} = \dfrac{8}{3}\) \(b)\,\,\dfrac{5}{{14}} \times \dfrac{7}{{13}} \times \dfrac{{26}}{{25}} = \dfrac{{5 \times 7 \times 26}}{{14 \times 13 \times 25}}\)\( = \dfrac{{5 \times 7 \times 13 \times 2}}{{7 \times 2 \times 13 \times 5 \times 5}} = \dfrac{1}{5}\) Câu 4 Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 22,5m, chiều rộng 19,2m. Nếu bể chứa 414,72m3 thì mực nước trong bể lên đến \(\dfrac{4}{5}\) chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể là bao nhiêu mét ? Phương pháp giải: - Tính diện tích đáy bể = chiều dài × chiều rộng. - Tính chiều cao mực nước trong bể = thể tích nước trong bể \(:\) diện tích đáy bể. - Tính chiều cao của bể = chiều cao mực nước trong bể \(:\) 4 × 5. Lời giải chi tiết: Diện tích đáy bể là : 22,5 × 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể là : 414,72 : 432 = 0,96 (m) Chiều cao của bể nước là: 0,96 : 4 × 5 = 1,2 (m) Đáp số: 1,2m. Câu 5 Một con thuyền đi với vận tốc 7,2km/giờ khi nước lặng, vận tốc của dòng nước là 1,6km/giờ.
Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: - Vận tốc xuôi dòng = vận tốc khi nước lặng + vận tốc dòng nước. - Vận tốc ngược dòng = vận tốc khi nước lặng – vận tốc dòng nước. - Quãng đường = vận tốc xuôi dòng × thời gian đi xuôi dòng = vận tốc ngược dòng × thời gian đi ngược dòng. |