Giải bài tập vật lý 10 trang 34
Bài 5: Chuyển động tròn đềuBài 12 (trang 34 SGK Vật Lý 10) Bánh xe đạp có đường kính 0,66 m. Xe đạp lại chuyển động thẳng đều với vận tốc 12 km/h. hãy tính tốc độ dài và tốc độ góc của 1 điểm trên vành bánh đối với người ngồi trên xe . Lời giải Bán kính của bánh xe đạp là: Tốc độ góc của một điểm trên vành bánh đối với người ngồi trên xe là: (Khi xe đạp chuyển động thẳng đều, một điểm M trên vành bánh xe đối với người quan sát ngồi trên xe chỉ chuyển động tròn đều. (Đối với mặt đất, điểm M còn tham gia chuyển động tịnh tiến) khi đó tốc độ dài của M bằng tốc độ dài của xe: v = 12 km/h = 10/3 m/s.) Xem toàn bộ Giải Vật lý 10: Bài 5. Chuyển động tròn đều
Page 2
Page 3
Page 4
Bài 1 trang 44 sgk Vật lí 10 Dùng một đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất 0.001 s để đo n lần thời gian rơi tự do của một vật bắt đầu từ điểm A (vA = 0) đến điểm B, kết quả cho trong Bảng 7.1. 1. Hãy tính thời gian rơi trung bình, sai số ngẫu nhiên, sai số dụng cụ và sai số phép đo thời gian: Phép đo này trực tiếp hay gián tiếp? Nếu chỉ đo 3 lần (n = 3) thì kết quả đo bằng bao nhiêu? Bảng 7.1
Trả lời:
Thời gian rơi trung bình \( \bar{t}\) = 0,404s Sai số ngẫu nhiên: ∆t = 0,004 s Sai số dụng cụ: ∆t’ = 0,004 + 0,001 = 0,005 s Kết quả: t = \( \bar{t}\) + ∆t = 0,404 ± 0,005 s Đây là phép đo trực tiếp. Nếu chỉ đo ba lần: (n = 1, 2, 3) thì kết quả đo phải lấy sai số cực đại. t = \( \bar{t}\) ± ∆t Với \( \bar{t}\) = \( \frac{0,398+0,399+0,408}{3}\) ≈ 0,402 ∆t = 0,006s => t = 0,402 ± 0,006s. Bài 2 trang 44 sgk Vật lí 10 2. Dùng một thước milimet đo 5 lần khoảng cách s giữa hai điểm A,B đều cho một giá trị như nhau bằng 798mm. Tính sai số phép đo này và viết kết quả đo. Trả lời: Sai số của phép đo khoảng cách giữa hai điểm AB được đánh giá bởi sai số dụng cụ, lấy ∆S = 1mm Kết quả đo được viết: S = 798 ± 1mm Bài 3 trang 44 sgk Vật lí 10 3. Cho công thức tính vận tốc tại B: v = \( \frac{2s}{t}\) và gia tốc rơi tự do: g = \( \frac{2s}{t^{2}}\). Dựa vào các kết quả đo ở trên và các quy tắc tính sai số đại lượng đo gián tiếp, hãy tính v, g, ∆v, ∆g, δv, δg và viết các kết quả cuối cùng. Trả lời: Áp dụng công thức tính sai số tỉ đối δv = \( \frac{\Delta v}{\bar{v}}\) = \( \frac{\Delta S}{\bar{S}}\) + \( \frac{\Delta t}{\bar{t}}\) = \( \frac{1}{798}\) + \( \frac{0,005}{0,404}\) = 0,014 δg = \( \frac{\Delta g}{g}\) = \( \frac{\Delta S}{S}\) + \( \frac{2\Delta t}{\bar{t}}\) = \( \frac{1}{798}\) +2. \( \frac{0,005}{0,404}\) = 0,026 \( \bar{v}\) = \( \frac{2\bar{S}}{\bar{t}}\) = 2.\( \frac{0,798}{0,404}\) = 3,95 m/s ∆v = \( \bar{v}\).δv = 3,95 . 0,014 = 0,06 m/s v = \( \bar{v}\) ± ∆v = 3,95 ± 0,06 m/s mà \( \bar{g}\) = \( \frac{2\bar{S}}{\bar{t}^{2}}\) = \( \frac{2.0,798}{(0,404)^{2}}\) = 9,78 m/s2. ∆g = \( \bar{g}\).δg = 9,78.0,026 = 0,26 m/s2. g = \( \bar{g}\) ± ∆g = 9,78 ± 0,26 m/s2 Giaibaitap.me Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Page 26
|