Giải bài tập vật lý 9 bài 40
Hướng dẫn giải bài tập Bài 40 Vật lý 9: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm biên soạn và chia sẻ đến các em phương pháp giải các dạng bài tập có trong Chương 3: Quang học hay và dễ hiểu nhất, dễ dàng ứng dụng giải các bài tập tương tự. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết dưới đây. Show
Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sángVật lý 9 bài 40: Bài 1 trang 109 SGK Vật lí 9Hình 40.2 (SGK) Hãy cho biết tia khúc xạ có nằm trong mặt phẳng tới không? Góc tới và góc khúc xạ, góc nào lớn hơn? Hướng dẫn giải: - Trong thí nghiệm ở hình 40.2 sgk, tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc tới lớn hơn góc khúc xạ. Vật lý 9 bài 40: Bài 2 trang 109 SGK Vật lí 9Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra xem những nhận xét trên có còn đúng khi thay đổi góc tới hay không? Hướng dẫn giải: Muốn biết những điều trên còn đúng hay không khi ta thay đổi góc tới thì phải thay đổi hướng của tia tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc khúc xạ, độ lớn góc tới. Vật lý 9 bài 40: Bài 3 trang 109 SGK Vật lí 9Hãy thể hiện kết luận trên bằng hình vẽ. Hướng dẫn giải: Vật lý 9 bài 40: Bài 4 trang 109 SGK Vật lí 9Kết luận trên còn đúng trong trường hợp tia sáng truyền từ nước sang không khí hay không? Đề xuất một phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đó? Hướng dẫn giải: Vì ánh sáng có thể truyền ngược lại nên khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí chưa chắc góc tới đã lớn hơn góc khúc xạ. Có thể làm theo cách sau để chiếu tia sáng từ nước sang không khí: Đặt nguồn sáng (đèn) ở đáy bình nước, hoặc đặt đáy bình lệch ra khỏi mặt bàn, đặt nguồn sáng ở ngoài bình, chiếu tia sáng qua đáy bình vào nước rồi sang không khí Vật lý 9 bài 40: Bài 5 trang 110 SGK Vật lí 9Chứng minh rằng: Đường nối vị trí của ba ghim là đường truyền của tia sáng từ đỉnh ghim A tới mắt. Hướng dẫn giải: Mắt chỉ nhìn thấy A khi ánh sáng từ A phát ra truyền được vào mắt. Khi mắt chỉ nhìn thấy B mà không nhìn thấy A có nghĩa là ánh sáng từ A phát ra đã bị B che khuất, không truyền đến được mắt. Khi mắt chỉ nhìn thấy C mà không nhìn thấy A, B có nghĩa là ánh sáng từ A, B phát ra bị C che khuất không đến được mắt. Khi bỏ qua B, C đi ta lại nhìn thấy A có nghĩa là ánh sáng từ A phát ra đã truyền qua nước và không khí đến được mắt ta. Vây đường nối các vị trí của ba đỉnh ghim A, B, C biểu diễn đường truyền của tia sáng từ đỉnh ghim A ở trong nước đến mặt phân cách giữa nước và không khí, rồi tới mắt Vật lý 9 bài 40: Bài 6 trang 110 SGK Vật lí 9Nhận xét đường truyền của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn của góc khúc xạ và góc tới. Hướng dẫn giải: - Đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa nước và không khí. - Trong trường hợp này, góc khúc xạ lớn hơn góc tới Vật lý 9 bài 40: Bài 7 trang 110 SGK Vật lí 9Phân biệt các hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng Hướng dẫn giải Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Vật lý 9 bài 40: Bài 8 trang 110 SGK Vật lí 9Giải thích hiện tượng nêu ra ở phần mở bài. Hướng dẫn giải: Khi chưa đổ nước vào bát, ta không nhìn thấy đầu dưới A của chiếc đũa. Trong không khí, ánh sáng chỉ có thể đi theo đường thẳng từ A đến mắt. Nhưng những điểm trên chiếc đũa thẳng đã chắn mất đường truyền đó nên tia sáng này không đến được mắt. ►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Vật lý 9 Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng file PDF hoàn toàn miễn phí! Đánh giá bài viết
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Bài 42-43.4 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9 Hình 42-43.4 cho biết Δ là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng. A’B’ là ảnh của AB. a. A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ? b. Vì sao em biết thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ ? c. Bằng cách vẽ, hãy xác định quang tâm O và tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên. Trả lời: a) Vì A’B’ cùng chiều với vật nên nó là ảnh ảo. b) Vì ảnh A’B’ là ảnh ảo lớn hơn vật nên thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ. c) Xác định quang tâm O, hai tiêu điểm F và F’ bằng cách vẽ như hình trên - B’ là ảnh của điểm B nên ta nối B’ với B cắt trục chính của thấu kính tại quang tâm O. - Từ O dựng đường thẳng vuông góc với trục chính, ta có vị trí đặt thấu kính. - Từ B dựng tia BI song song với trục chính của thấu kính. Nối IB' kéo dài cắt trục chính tại F'. Lấy OF = OF'. Bài 42-43.5 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9 Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ tiêu cự f như hình 42-43.5. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một khoảng d=2f. a. Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho. b. Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh theo h và tính khỏang cách d’ từ ảnh đến thấu kính theo d. Trả lời: a) Dùng hai trong ba tia sáng đã học để dựng ảnh như hình dưới: b) Ta có h’ = h và d’ = s = 2f - Xét 2 tam giác ∆OAB ~∆OA’B’(gg) \(\Rightarrow {{OA} \over {OA'}} = {{AB} \over {A'B'}}\) (1) - Xét 2 tam giác ∆F’OC ~ ∆F’A’B’ (gg) \(\Rightarrow {{OC} \over {A'B'}} = {{{\rm{OF'}}} \over {F'A'}}\) (2) Mà OC = AB và F’A’ = OA’ – OF’ Từ (1) và (2), ta có: \({{OA} \over {OA'}} = {{OF'} \over {F'A'}} = {{OF} \over {OA' - OF'}} \Rightarrow {{2f} \over {OA'}} = {f \over {OA' - f}} \Rightarrow d' = s = 2f\) Thay phương trình (3) vào phương trình (1), ta được: h = h’ Bài 42-43.6 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9 Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d, e với một phần 1, 2, 3, 4, 5 để được một câu có nội dung đúng.
Trả lời: a -3, b - 1, c - 4, d - 5, e -2 Giaibaitap.me Page 7
Page 8
Page 9
Bài 44-45.1 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9 Đặt một điểm sáng S nằm trước thấu kính phân kì như hình 44-45.1 a. Dựng ảnh S’ của S tạo bởi kính đã cho. b. S’ là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ? Trả lời: a) Hình dưới đây: b) S’ là ảnh ảo vì nó là giao điểm của các tia ló kéo dài. Bài 44-45.2 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9 Hình 44-45.2 vẽ trục chính Δ của một thấu kính, S là một điểm sáng, S’ là ảnh của S. a. Hãy cho biết S’ là ảnh thật hay ảnh ảo ? b. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kì ? c. Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính đã cho. Trả lời: a) S’ là ảnh ảo vì S’ và S cùng nằm một phía đối với trục chính của thấu kính. b) Thấu kính đem dùng là thấu kính phân kì. c) Cách xác định tâm O, F, F’ của thấu kính: - Nối S và S’ cắt trục chính của thấu kính tại O. - Dựng đường thẳng vuông góc với trục chính tại O. Đó là vị trí đặt thấu kính. - Từ S dựng tia tới SI song song với trục chinh của thấu kính. Nối I với S’ cắt trục chính tại tiêu điểm F, lấy OF = OF’. Bài 44-45.3 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9 Trên hình 44-45.3 có vẽ trục chính Δ, quang tâm O, hai tiêu điểm F, F’ của một thấu kính, hai tia ló 1, 2 của hai tia tới xuất phát từ một điểm sáng S. a. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kì ? b. Bằng cách vẽ hãy xác định ảnh S’ và điểm sáng S. Trả lời: a) Thấu kính đem dùng là thấu kính phân kì. b) Phương pháp xác định S và S’:
- Xác định ảnh S’: Kéo dài tia ló số 2, cắt đường kéo dài của tia ló 1 tại đâu thì đó là S’. - Xác định điểm S: Vì tia ló số 1 kéo dài đi qua tiêu điểm F nên tia tới của nó phải đi song song với trục chính của thấu kính. Tia này cắt tia kia qua quang tâm ở đâu thì đó là điểm sáng S. Bài 44-45.4 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9 Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì tiêu cự f. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F (hình 44-45.4). a. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính đã cho. b. Vận dụng kiến thức hình học hãy tính độ cao h' của ảnh theo h và khỏang cách d' từ ảnh đến thấu kính theo f. Trả lời:
a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính phân kì. b) Xét cặp tam giác: AAOB ~ AA’OB’ (g-g) \( \Rightarrow {{A'B'} \over {AB}} = {{OA'} \over {OA}}\) (1) - Xét 2 tam giác ∆CFO ~∆B’FA’ (g-g) \( \Rightarrow {{A'B'} \over {OC}} = {{FA'} \over {OF}}\) (2) Mà OC = AB và FA’ = OF – OA’ Từ (1) và (2) ta có: \({{OA'} \over {OA}} = {{F{\rm{A}}'} \over {OF}} = {{OF - OA'} \over {OF}}(d = OA = OF = f)\) \(\eqalign{ & \Leftrightarrow {{OA'} \over f} = {{f - OA'} \over f} \cr & \Rightarrow OA' = f - OA' \cr & \Rightarrow 20A' = f \cr & \Rightarrow d' = OA' = {f \over 2}\,\,\,\,\left( 3 \right) \cr} \) Từ (1) và (3), ta có: \(h' = A'B' = {{f.h} \over {2f}} = {h \over 2} \Rightarrow h' = {h \over 2}\) Giaibaitap.me Page 10
Page 11
44-45.8 Chiếu một tia sáng qua quang tâm của một thấu kính phân kì, theo phương không song song với trục chính. Tia sáng ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào? A. Phương bất kì. B. Phương lệch ra xa trục chính so với tia tới. C. Phương lệch lại gần trục chính so với tia tới. D. Phương cũ. 44-45.9 Chiếu một tia sáng vào một thấu kính phân kì, theo phương song song với trục chính. Tia sáng ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào? A. Phương bất kì. B. Phương lệch ra xa trục chính so với tia tới. C. Phương lệch lại gần trục chính so với tia tới. D. Giữ nguyên phương cũ. 44-45.10 Chọn câu đúng. Chiếu một chum tia sáng song song vào một thấu kính phân kì theo phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chum tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ: A. loe rộng dần ra. B. thu nhỏ lại dần. C. bị thắt lại. D. trở thành chum tia song song. 44-45.11 Di chuyển một ngọn nến dọc theo trục chính của một thấu kính phân kì, rồi tìm ảnh của nó, ta sẽ thấy gì? A. Có lúc ta thu được ảnh thật, có lúc ta thu được ảnh thật. B. Nếu đặt ngọn nến ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính ta sẽ thu được ảnh thật. C. Ta chỉ thu được ảnh ảo, nếu đặt ngọn nến trong khoảng tiêu cự của thấu kính. D. Ta luôn luôn thu được ảnh ảo dù đặt ngọn nến ở bất kì vị trí nào. 44-45.12 Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì: A. có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo. B. chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến. C. chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến. D. chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hoặc nhỏ hơn ngọn nến. 44-45.13 Đặt ngón tay trước một thấu kính, rồi đặt mắt sau thấu kính ta thấy một ảnh lớn hơn chính ngón tay đó. Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?. Thấu kính là hội tụ hay phân kì? A. Ảnh đó là ảnh thật, thấu kính đó là thấu kính hội tụ. B. Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính hội tụ. C. Ảnh đó là ảnh thật, thấu kính đó là thấu kính phân kì. D. Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính phân kì. Trả lời:
Giaibaitap.me Page 12
Page 13
Bài 47.1 trang 95 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9 Ảnh của một vật trên màn hứng trong máy ảnh bình thường là: A. ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. C. ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. D. ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. Trả lời: Chọn C. ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. Bài 47.2 trang 95 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9 Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để được một câu có nội dung đúng.
Trả lời: a - 3; b - 4; c - 2; d - 1 Bài 47.3 trang 95 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9 Dùng máy ảnh để chụp ảnh một vật cao 80 cm, đặt cách máy 2 m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2 cm. Hãy tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh. Trả lời: Khoảng cách từ phim đến vật kính là: \(d' = d \times {{A'B'} \over {AB}} = 200 \times {2 \over {80}} = 5cm\) Bài 47.4 trang 95 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9 Dùng máy ảnh mà vật kính có tiêu cự 5 cm để chụp ảnh một người đứng cách máy 3 m. a. Hãy vẽ ảnh của đỉnh đầu người ấy trên phim (không cần đúng tỉ lệ) b. Dựa vào hình vẽ, hãy xác định khỏang cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh. Trả lời: a) Vẽ ảnh của vật: b) Khoảng cách từ phim đến vật kính là: Vì ∆FA’B’~∆FOI nên \(F{\rm{A}}' = F{\rm{O}} \times {{A'B'} \over {OI}} = f \times {{d'} \over d}\) Khoảng cách từ phim đến vật kính là: \(d' = OA' = OF + FA' = f + f{{d'} \over d}\) Vậy \(d' = {{df} \over {d - f}} = {{300 \times 5} \over {300 - 5}} \approx 5,08cm\) Bài 47.5 trang 95 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9 Dùng máy ảnh mà vật kính có tiêu cự 5 cm để chụp ảnh một người cao 1,6 m, đứng cách máy 4 m. Biểu diễn người này bằng một đoạn thẳng vuông góc với trục chính. Hãy dựng ảnh của người này trên phim, sau đó tính chiều cao của ảnh. Trả lời: Hình vẽ như hình dưới đây - Chiều cao của ảnh người này trên phim là: \(h' = h \times {{d'} \over d}\) Từ kết quả của bài 47.4*. ta có: \({{d'} \over d} = {f \over {d - f}}\) Vậy \(h' = h \times {f \over {d - f}} = 160 \times {5 \over {400 - 5}} \approx 2,03cm\) Giaibaitap.me Page 14
Page 15
Page 16
Bài 48.1 trang 98 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9 Câu nào sau đây là đúng ? A. Mắt hoàn toàn không giống với máy ảnh. B. Mắt hoàn toàn giống với máy ảnh. C. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng không tinh vi bằng máy ảnh. D. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng tinh vi hơn máy ảnh. Trả lời: Chọn D. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng tinh vi hơn máy ảnh. Bài 48.2 trang 98 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9 Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu so sánh.
Trả lời: a - 3, b - 4, c - 1, d - 2 Bài 48.3 trang 98 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9 Bạn Anh quan sát một cột điện cao 8 m, cách chỗ đứng 25 m. Cho rằng màng lưới của mắt cách thể thủy tinh 2 cm. Hãy tính chiều cao của ảnh cột điện trong mắt. Trả lời: Chiều cao của cột điện trong mắt là: Ta có: \(h' = h \times {{d'} \over d} = 800 \times {2 \over {2500}} = 0,64cm\) Bài 48.4 trang 98 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9 Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2 cm, không đổi. Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng trên màng lưới. Hãy tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 50 cm. Gợi ý: Tính tiêu cự của thể thủy tinh trong hai trạng thái, biết rằng ảnh của vật mà ta nhìn được luôn luôn hiện trên màng lưới. Để tính tiêu cự của thể thủy tinh khi nhìn vật cách mắt 50 cm, hãy sơ bộ dựng ảnh của vật trên màng lưới. Trả lời: + Vật cách mắt 50m + Vật ở xa ∞ Khi nhìn 1 vật ở rất xa thì tiêu cự của thể thủy tinh là 2cm. Ta có: f∞ = OA1 = 2cm - Khi nhìn vật ở cách mắt 50m, ta có: \({{A'B'} \over {AB}} = {{OA'} \over {OA}} = {2 \over {5000}}\) Từ kết quả của câu 48.2, ta có: \({{OA'} \over {OF'}} = {{A'B'} \over {AB}} + 1 = {2 \over {5000}} + 1 = 1,0004\) Vậy: \(f = OF' = {{OA'} \over {1,0004}} = {2 \over {1,0004}} = 1,9992cm\) Độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh là: ∆f = f∞ - f1 = 2 – 1,9992 = 0,0008cm Giaibaitap.me Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Page 26
|