Giải đề cương ôn tập hóa 8 học kì 2
20 Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 Có đáp án được VnDoc biên soạn, tổng hợp và đăng tải. Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 8 ôn tập lại kiến thức môn Hóa, tích lũy thêm cho bản thân mình những kĩ năng làm đề, giải để thi hay. Show A. Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8
B. Đề thi học kì 2 Hóa 8 nâng cao
C. Tài liệu ôn thi học kì 2 Hóa 8 miễn phí
Nội dung đề thi đưa ra bám sát cấu trúc chương trình học, kèm theo hướng dẫn giải chi tiết giúp các bạn học sinh trong quá trình làm bài có thể so sánh đối chiếu, tránh mất những điểm từ những lỗi nhỏ. Sau đây là đề thi mời các bạn tải về tham khảo. D. Đề thi học kì 2 hóa 81. Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học số 1PHÒNG GD&ĐT ............ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM MÔN: HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian chép đề) Câu 1 (2,0 điểm). Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Câu 2 (4,0 điểm). 1. Cho các oxit sau đây: Fe2O3, P2O5, SiO2, Na2O. Oxit nào là oxit bazơ? Viết công thức của bazơ tương ứng. Oxit nào là oxit axit? Viết công thức của axit tương ứng. 2. Có 3 bình đựng riêng biệt các chất khí: không khí, O2, H2. Hãy nhận biết các chất khí trên bằng phương pháp hóa học. Câu 3 (4,0 điểm). Cho 10,4g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M, tạo ra 6,72 lit khí H2 (ở đktc).
Đáp án đề thi hóa lớp 8 học kì 2 - Đề 1 MÔN: HÓA HỌC 8 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1
0,5 0,5 0,5 0,5 2.a Oxit bazơ (0,5 đ) Bazơ tương ứng (0,5 đ) Fe2O3 Fe(OH)3 Na2O NaOH Oxit axit (0,5 đ) Axit tương ứng (0,5 đ) P2O5 H3PO4 SiO2 H2SiO3 1,0 1,0 2.b -Dẫn mỗi khí trong bình ra, để que đóm cháy còn tàn đỏ ở miệng ống dẫn khí thấy: Khí nào làm tàn đỏ bùng cháy là oxi. Phương trình: C + O2 CO2 (1đ) Hai khí còn lại đem đốt, khí nào cháy trong không khí có ngọn lửa xanh nhạt là H2 Phương trình: 2H2 + O2 2H2O Khí còn lại là không khí. 0,5 0,5 0,5 0,5 3
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1) 0,5 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) 0,5 0,5 Đặt số mol của Mg và Fe trong hỗn hợp lần lượt là x, y (x, y > 0), theo đề bài ta có 24x + 56y = 10,4 (*) 0,5 Theo Phương trình hóa học (1), (2) => x+y = 0,3 (**) 0,5 Từ (*), (**) => x= 0,2 mol = nMg, y = 0,1 mol = nFe 0,5 \=> mMg = 0,2.24 = 4,8g; mFe = 0,1.56 = 5,6 g 0,5
0,5 Tổng điểm 10,0 2. Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học số 2PHÒNG GD&ĐT ...........ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Hóa học- Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Trong các dãy chất sau đây, dãy chất nào làm quì tím chuyển màu xanh?
Câu 2. Xét các chất: Na2O, KOH, MgSO4, Ba(OH)2, HNO3, HCl, Ca(HCO3)2. Số oxit; axit; bazơ, muối lần lượt là:
Câu 3. Nồng độ % của một dung dịch cho biết
Câu 4. Biết độ tan của KCl ở 300C là 37. Khối lượng nước bay hơi ở 300C từ 200g dung dịch KCl 20% để được dung dịch bão hòa là:
Câu 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?: K + ?→ KOH + H2 Al + O2 →? FexOy + O2→ Fe2O3 KMnO4 → ? + MnO2 + O2 Câu 6. Nêu phương pháp nhận biết các chất khí sau: Khí nitơ, hiđro, oxi, cacbon đioxit, và khí metan (CH4). Viết PTHH nếu có? Câu 7. Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
Đáp án đề thi hóa lớp 8 học kì 2 - Đề 2
Câu1234Đáp ánCBDAThang điểm0,50,50,50,5
CâuNội dungĐiểmCâu 1 (3đ) 2K + 2H2O →2 KOH + H2 (Phản ứng thế) 4Al + 3O2→ 2Al2O3 (Phản ứng hóa hợp) 4FexOy +(3x- 2y)O2→ 2xFe2O3 (Phản ứng hóa hợp) 2 KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy) (HS xác định sai mỗi phản ứng trừ 0,25 đ) 0,75 đ 0,75 đ 0,75 đ 0,75 đ Câu 2 (2đ)
Phương trình hóa học: C + O2 CO2
Phương trình hóa học: CuO + H2O Cu + H2O Hai khí còn lại đem đốt, khí cháy được là CH4, còn lại là Nitơ Phương trình hóa học: CH4 +2O2 CO2 + 2H2O 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 7 (3đ) Đổi 400 ml = 0,4l Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2 (1) nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol) Theo Phương trình hóa học (1) nHCl = 3nAl = 3. 0,2 = 0,6 (mol) CM dd HCl = 0,6/0,4 = 1,5M Theo PTHH (1) nH2 = 3/2nAl = 3/2.0,2 = 0,3 (mol) nCuO = 32/80 = 0,4 (mol) Phương trình hóa học: CuO + H2 Cu+H2O Trước phản ứng: 0,4 0,3 (mol) Khi phản ứng: 0,3 0,3 0,3 (mol) Sau phản ứng: 0,1 0 0,3 (mol) →mCuO dư = 0,1. 80 = 8(g) mCu = 0,3. 64 = 19,2(g) Trong m có 8 g CuO dư và 19,2g Cu %CuO = 8/27,2.100% = 29,4%; %Cu = 70,6% (Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 3. Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học số 3Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng thế là:
Câu 2. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu:
Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
Câu 4. Các chất nào sau đây tan được trong nước:
Câu 5. Hòa tan 5 g muối ăn vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit:
Câu 7. Khí hidro tác dụng được với tất cả các chất của nhóm chất nào dưới đây?
Phần 2. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Câu 2. (1,0 điểm) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng trong mỗi trường hợp sau:
Câu 3. ( 2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam Natri thì cần V lít khí oxi đo ở (đktc).
Câu 4. (1 điểm) Cho 24 gam hỗn hợp oxit CuO và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với hidro có dư thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Tìm khối lượng nước tao thành. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu = 64, O = 16, Cl = 35,5, Fe = 56, H = 1, Na = 23 Đáp án đề thi hóa lớp 8 học kì 2 - Đề 3 Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm) 1234567ACBCBAA Phần 2. Tự luận ( 6 điểm) Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Theo phương trình (1) \=> VO2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít c) Phương trình hóa học: Na2O + H2O → 2NaOH (2) Theo phương trình (1) Theo phương trình 2 nNaOH = 0,15.2 = 0,3 mol \=> mNaOH = 0,3.40 = 12 gam Câu 4. Đặt số mol H2O tạo thành là x mol Ta có số mol H2 phản ứng = số mol H2O = x mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có 24 + 2x = 17,6 + 18x x = 0,4 mol Khối lượng nước là: 0,4 x 18 = 7,2 gam 4. Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học số 4Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng thế là:
Câu 2. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu:
Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
Câu 4. Các chất nào sau đây tan được trong nước:
Câu 5. Hòa tan 5 g muối ăn vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit:
Câu 7. Khí hidro tác dụng được với tất cả các chất của nhóm chất nào dưới đây?
Phần 2. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Câu 2. (1 điểm) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng trong mỗi trường hợp sau:
Câu 3. ( 2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam Natri thì cần V lít khí oxi đo ở (đktc).
Câu 4. (1 điểm) Cho 24 gam hỗn hợp oxit CuO và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với hidro có dư thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Tìm khối lượng nước tao thành. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu= 64, O= 16, Cl= 35,5, Fe= 56, H = 1, Na = 23 Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 8 - Đề số 4 Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm) 1234567BCBCBAA Phần 2. Tự luận ( 6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 (1,5 điểm)
0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ Câu 2. (1 điểm)
0,5 đ 0,5 đ Câu 3. ( 2,5 điểm)
Theo phương trình (1) nO2 = 1/4nNa = 1/4.0,3 = 0,075 mol \=> VO2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít c) Phương trình hóa học: Na2O + H2O → 2NaOH (2) Theo phương trình (1) nNa2O = 1/2nNa = 1/2.0,3 = 0,15 mol Theo phương trình 2 nNaOH = 0,15.2 = 0,3 mol mNaOH = 0,3.40 = 12 gam \=> C% NaOH = mct/mdd .100% = 12/180.100 = 6,67% 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,75 đ 0,5 đ Câu 4. (1 điểm) Đặt số mol H2O tạo thành là x mol Ta có số mol H2 phản ứng = số mol H2O = x mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng 24 + 2x = 17,6 + 18x x = 0,4 mol Khối lượng nước là: 0,4 x 18 = 7,2 gam 0,5 đ 0,5 đ ............. 20 đề kiểm tra hóa 8 học kì 2 khác nằm trong file tải, mời các bạn tải miễn phí các đề này về qua đường link bên dưới để ôn thi tốt hơn. Để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 8 sắp tới, các em học sinh cần ôn tập theo đề cương, bên cạnh đó cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi học kì 2 lớp 8 và đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa trên VnDoc tổng hợp đề thi của tất cả các môn, là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em tham khảo. |