- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
- Bài 6
- Bài 7
- Bài 8
- Bài 9
- Bài 10
Bài 1
Viết vào chỗ chấm:
Đọc số |
Viết số |
Ba trăm ba mươi mốt |
.. |
.. |
124 |
Năm trăm linh năm |
.. |
.. |
806 |
Phương pháp giải:
Nhẩm lại cách đọc hoặc viết số trong phạm vi 1000 rồi điền vào chỗ trống trong bảng.
Lời giải chi tiết:
Đọc số |
Viết số |
Ba trăm ba mươi mốt |
331 |
Một trăm hai mươi tư |
124 |
Năm trăm linh năm |
505 |
Tám trăm linh sáu |
806 |
Bài 2
Số ?
Phương pháp giải:
- Muốn tính một số gấp lên bao nhiêu lần thì ta lấy số đó nhân với số lần.
- Muốn tính một số giảm đi bao nhiêu lần thì ta lấy số đó chia cho số lần.
Lời giải chi tiết:
4 × 6 = 24
24 : 8 = 3
Bài 3
Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó:
Phương pháp giải:
Tính giá trị của các phép toán nhân, chia rồi nối với kết quả thích hợp.
Lời giải chi tiết:
7 × 3 = 21
5 × 3 = 15
45 : 5 = 9
14 × 8 = 112
Bài 4
Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
Phương pháp giải:
Nhẩm lại cách xem giờ đã học rồi đọc giờ đồng hồ đang chỉ.
Lời giải chi tiết:
Bài 5
Tính:
\[265 - 13 \times 6 = \ldots \]
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì em thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi đến phép tính cộng, trừ.
Lời giải chi tiết:
265 13 × 6 = 265 78
= 187
Bài 6
Điền dấu [>; 307cm\]
\[\underbrace {12dm\,\,8cm}_{128cm} = 128cm\]
\[\underbrace {2m\,\,4cm}_{204cm} < 250cm\]
Bài 7
Tìm \[x:\]
\[96:x = 8\]
Phương pháp giải:
Tìm số chia bằng cách lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết:
\[\begin{array}{l}96:x = 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 96:8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 12\end{array}\]
Bài 8
Nhà Hoa nuôi 35 con gà. Hôm nay mẹ đã bán đi \[\dfrac{1}{7}\] số gà đó. Hỏi nhà Hoa còn lại bao nhiêu con gà?
Phương pháp giải:
- Tìm số gà mẹ đã bán.
- Tìm số gà còn lại của nhà Hoa.
Lời giải chi tiết:
Nhà Hoa đã bán đi số con gà là:
35 : 7 = 5 [con]
Nhà Hoa còn lại số con gà là:
35 5 = 30 [con]
Đáp số: 30 con.
Bài 9
Cho hình vuông ABCD và hình chữ nhật BMNC [xem hình vẽ]. Hình chữ nhật BMNC có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Biết chu vi hình vuông ABCD là 28cm, tính chu vi hình chữ nhật BMNC.
Phương pháp giải:
- Tìm cạnh AD bằng cách lấy chu vi hình vuông chia cho 4.
- Tìm chiều dài của hình chữ nhật BMNC.
- Tìm chu vi của hình chữ nhật BMNC.
Lời giải chi tiết:
Độ dài cạnh của hình vuông ABCD là:
28 : 4 = 7 [cm]
Độ dài cạnh AD của hình vuông bằng chiều rộng của hình chữ nhật BMNC.
Chiều dài của hình chữ nhật BMNC dài là:
7 × 2 = 14 [cm]
Chu vi hình chữ nhật BMNC là:
[14 + 7] × 2 = 42 [cm]
Trả lời: Chu vi hình chữ nhật BMNC là 42 cm.
Bài 10
Nêu bài toán theo tóm tắt dưới đây rồi giải bài toán:
Phương pháp giải:
- Từ sơ đồ đã cho, đếm số phần bằng nhau, số liệu đã cho của các đại lượng và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải và trình bày bài toán.
Lời giải chi tiết:
Đề bài: Một cửa hàng có 125 kg gạo tẻ. Khối lượng gạo tẻ gấp 5 lần khối lượng gạo nếp. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp và gạo tẻ ?
Giải
Cửa hàng đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:
125 : 5 = 25 [kg]
Cửa hàng đó có tất cả số ki-lô-gam gạo nếp và gạo tẻ là:
125 + 25 = 150 [kg]
Đáp số: 150 kg.