Giải sách toán lớp 4 trang 83 84 năm 2024

Phân tích số đã cho thành tổng các hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm, hàng chục, và hàng đơn vị, sau đó chọn đáp án đúng nhất.

Đáp án

Suy luận: 70,508 bằng 70,000 cộng 500 cộng 8.

Chọn đáp án C.

3. Giải bài 3 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 83

Đề bài:

Tiếp tục viết theo mẫu:

Trong số 18,072,645, chữ số 4 ở hàng chục, lớp đơn vị.

Chữ số 8 ở hàng trăm triệu, lớp triệu

Chữ số 0 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn

Chữ số 6 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn

Phương pháp giải

- Nhớ lại giá trị các hàng, lớp đã học và điền từ thích hợp vào chỗ trống.

- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

- Lớp nghìn bao gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

- Lớp triệu bao gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

Đáp án

Trong số 18 072 645, chữ số 4 ở hàng chục, lớp đơn vị.

Chữ số 8 ở hàng triệu, lớp triệu.

Chữ số 0 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn.

Chữ số 6 ở hàng trăm, lớp đơn vị.

4. Giải bài 4 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 84

Đề bài:

Tính giá trị của chữ số 3 trong mỗi số ở bảng dưới đây (theo mẫu):

Giải sách toán lớp 4 trang 83 84 năm 2024

Phương pháp giải

Xác định vị trí của chữ số 3 trong số đã cho, sau đó điền giá trị tương ứng vào bảng.

Kết quả

Giải sách toán lớp 4 trang 83 84 năm 2024

5. Giải bài 5 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 84

Đề bài:

Điền số thích hợp vào ô trống

Giải sách toán lớp 4 trang 83 84 năm 2024

Cách giải

- Số tự nhiên nằm liền kề khi chúng chênh lệch 1 đơn vị.

- Hai số chẵn (hoặc hai số lẻ) liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

Đáp án

Giải sách toán lớp 4 trang 83 84 năm 2024

Bạn đang theo dõi hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 83, 84 VBT tập 2, Ôn tập về số tự nhiên bài 152. Bạn có thể xem lại hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 82 VBT tập 2. Tiếp theo, bạn có thể xem trước hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 84, 85 VBT tập 2 Ôn tập về số tự nhiên để nắm vững kiến thức.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước ; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Biểu thức chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

  1. 4237 × 18 – 34578

\= 76266 – 34578

\= 41688

8064 : 64 × 37

\= 126 × 37

\= 4662

  1. 46857 + 3444 : 28

\= 46857 + 123

\= 46980

601759 – 1988 : 14

\= 601759 – 142

\= 601617

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Mỗi bánh xe đạp cần có 36 nan hoa. Hỏi có 5260 nan hoa thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc xe đạp 2 bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa ?

Phương pháp giải:

- Tính số nam hoa 1 xe đạp cần ta lấy số nan hoa của 1 bánh xe nhân với 2, tức là 36 × 2 = 72.

- Thực hiện phép chia 5260 : 72. Thương tìm được chính là số chiếc xe nhiều nhất được lắp và số dư chính là số chiếc nan còn thừa.

Lời giải bài tập Toán lớp 4 trang 83 Tập 2 trong Bài 62: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 4.

  • Giải Toán lớp 4 trang 84 Tập 2 Kết nối tri thức
  • Giải Toán lớp 4 trang 85 Tập 2 Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 4 trang 83 Tập 2 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 83 Bài 1: Tính.

  1. 23+49
  1. 110+25
  1. 722−311
  1. 56−512

Lời giải:

  1. 23+49=69+49=6+49=109
  1. 110+25=110+410=1+410=510=12
  1. 722−311=722−622=7−622=122
  1. 56−512=1012−512=10−512=512

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 83 Bài 2: Tìm phân số thích hợp.

Lời giải:

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 83 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện.

  1. 5991000+3771000+11000
  1. 154+1516+516

Lời giải:

  1. 5991000+3771000+11000

\= (5991000+11000)+3771000

\= 6001000+3771000

\= 9771000

  1. 154+1516+516

\= 154+(1516+516)

Quảng cáo

\= 154+2016

\= 154+54

\= 5

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 83 Bài 4: Anh A Phan, chị Rang Hu và chú Y Phui cùng thu hoạch một rẫy cà phê. Anh A Phan thu hoạch được 15 rẫy, chị Rang Hu thu hoạch được 310 rẫy, chú Y Phui thu hoạch được 720 rẫy. Hỏi cả ba người thu hoạch được bao nhiêu phần của rẫy cà phê?

Lời giải:

Cả ba người thu hoạch được số phần của rẫy cà phê là:

15+310+720=420+620+720=1720 (rẫy)

Đáp số: 1720 rẫy cà phê

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

  • Toán lớp 4 Bài 63: Phép nhân phân số
  • Toán lớp 4 Bài 64: Phép chia phân số
  • Toán lớp 4 Bài 65: Tìm phân số của một số
  • Toán lớp 4 Bài 66: Luyện tập chung
  • Toán lớp 4 Bài 67: Ôn tập số tự nhiên
  • Giải sách toán lớp 4 trang 83 84 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải sách toán lớp 4 trang 83 84 năm 2024

Giải sách toán lớp 4 trang 83 84 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán lớp 4 Tập 1 & Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.