Giải VBT Toán 5 Bài 65: Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
: Một kho gạo có 246,7 tấn gạo. Người ta đã chuyển đếnn một số gạo bằng số gạo hiện có của kho. Hỏi trong kho có tất cả bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Lời giải:
Số gạo đã chuyển đến kho là:
246,7 ×=24,67 [tấn]
Số gạo hiện có trong kho là:
246,7 + 24,67 = 271,37 [tấn] = 271370 [kg]
Đáp số: 271 370kg
Các bài giải vở bài tập Toán 5 [VBT Toán 5]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 2
Tính :
a] [75,6 – 21,7] : 4 + 22,82 × 2
b] 21,56 : [75,6 – 65,8] – 0,354 : 2
Phương pháp giải:
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a] [75,6 – 21,7] : 4 + 22,82 × 2
= 53,9 : 4 + 45,64
= 13,475 + 45,64
= 59,115
b] 21,56 : [75,6 – 65,8] – 0,354 : 2
= 21,56 : 9,8 – 0,177
= 2,2 – 0,177
= 2,023
Bài 3
Năm 2003 gia đình bác Hòa thu hoạch được 8 tấn thóc. Năm 2008 gia đình bác Hòa thu hoạch được 8,5 tấn thóc.
a] Hỏi so với năm 2003, năm 2008 số thóc mà gia đình bác Hòa thu hoạch tăng thêm bao nhiêu phần trăm?
b] Nếu so với năm 2008, năm 2013 số thóc cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì năm 2013 gia đình bác Hòa thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của hai số , nhân thương vừa tìm được với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải.
- Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
Lời giải chi tiết:
a] Số tấn thóc tăng thêm [từ năm 2003 đến năm 2008] là :
8,5 – 8 = 0,5 [tấn]
Số phần trăm tăng lên là :
0,5 : 8 = 0,0625 = 6,25%
b] Số tấn thóc tăng thêm [từ năm 2008 đến năm 2013] là :
8,5 × 6,25 : 100 = 0,53125 [tấn]
Số tấn thóc thu hoạch năm 2013 là :
0,53125 + 8,5 = 9,03125 [tấn]
Đáp số: a] 6,25%
b] 9,03125 tấn.
Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 81, 82: Ôn tập đo độ dài và khối lượng bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.
Giải bài 1 trang 81 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2
a. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài theo mẫu sau:
Lớn hơn mét | Mét | Bé hơn mét | ||||
dam | m | dm | ||||
1m =10dm=0,1dam |
b. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng theo mẫu sau:
Lớn hơn ki-lô-gam | Ki-lô-gam | Bé hơn ki-lô-gam | ||||
tấn | tạ | yến | kg | hg | dag | g |
1 kg = 10hg = 0,1 yến |
c. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong bảng đơn vị đo độ dài [hoặc bảng đơn vị đo khối lượng]:
- Đơn vị lớn gấp …………. lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng …………. đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Hướng dẫn giải
Dựa vào lý thuyết về các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng đã học để hoàn thành bảng đã cho.
Đáp án
a.
Lớn hơn mét | Mét | Bé hơn mét | ||||
km | hm | dam | m | dm | cm | mm |
1km = 10hm | 1hm = 10dm =0,1km | 1dam = 10m = 0,1 hm | 1m = 10dm = 0,1 dam | 1dm = 10cm = 0,1m | 1cm = 10mm = 0,1dm | 1mm = 0,1cm |
b.
Lớn hơn ki-lô-gam | Ki-lô-gam | Bé hơn ki-lô-gam | ||||
tấn | tạ | yến | kg | hg | dag | g |
1 tấn = 10 tạ | 1 tạ = 10 yến = 0,1 tấn | 1 yến = 10 kg = 0,1 tạ | 1 kg = 10hg = 0,1 yến | 1hg = 10 dag = 0,1 kg | 1dag = 10 g = 0,1 hg | 1g = 0,1 dag |
c.
Trong bảng đơn vị đo độ dài [hoặc bảng đơn vị đo khối lượng] :
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 82
a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1km = …………. hm
1m = …………. dm
1kg = …………. hg
1 tấn = …………. tạ
1km = …………. dam
1m = …………. cm
1kg = …………. dag
1 tấn = …………. yến
1km = …………. m
1m = …………. mm
1kg = …………. g
1 tấn = …………. kg
b. Viết [theo mẫu] :
1m = 1/10 dam = 0,1dam
1m = …………. hm = …………. hm
1m = …………. km = …………. km
1kg = 1/10 yến = 0,1 yến
1kg = …………. tạ = …………. tạ
1kg = …………. tấn = …………. tấn
Hướng dẫn giải
Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài hoặc khối lượng để tìm mối liên hệ giữa các đơn vị đo.
Đáp án
a.
1km = 10hm
1km = 100dam
1km = 1000m
1m = 10dm
1m = 100cm
1m = 1000mm
1kg = 10hg
1kg = 100dag
1kg = 1000g
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 100 yến
1 tấn = 1000kg
b.
1m = 1/10 dam = 0,1dam
1m = 1/100 hm = 0,01 hm
1m = 1/1000 km = 0,001 km
1kg = 1/10 yến = 0,1 yến
1kg = 1/100 tạ = 0,01 tạ
1kg = 1/1000 tấn = 0,001 tấn
Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 82 tập 2
Viết số hoặc đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu] :
a. 8472m = 8km 472m = 8,472km
3956m = …………. km …………. m = …,………. km
5086m = …………. km …………. m = …,………. km
2007m = 2,007km
605m = 0,605……..
b. 73dm = …………. m …………. dm = …,………. m
267cm = …………. m …………. cm = …,………. m
805cm = …………. m …………. cm = …,………. m
1038mm = 10,38….
591mm = 0,591….
c. 4362g = …………. kg …………. g = …,………. kg
3024g = …………. kg …………. g = ……,……. kg
2002g = 2,002……
d. 5728kg = …………. tấn …………. kg = …,………. tấn
6094kg = …………. tấn …………. kg = …,………. tấn
2 tấn 7 kg = 2,007…
0,025 tấn = 2,5….
Hướng dẫn giải
- Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài hoặc khối lượng để tìm mối liên hệ giữa các đơn vị đo.
- Quan sát ví dụ mẫu rồi làm tương tự với các câu còn lại.
Đáp án
a.
8472m = 8km 472m = 8,472km
2007m = 2,007km
3956m = 3km 956m = 3,956km
605m = 0,605km
5086m = 5km 86m = 5,086km
b.
73dm = 7m 3dm = 7,3m
1038mm = 10,38dm
267cm = 2m 67cm = 2,67m
591 mm = 0,591m
c.
4362g = 4kg 362g = 4,362kg
2002g = 2,002kg
3024g = 3kg 24g = 3,024kg
d.
5728kg = 5 tấn 728 kg = 5,728 tấn
2 tấn 7kg = 2,007 tấn
6094 kg = 6 tấn 94kg = 6,094 tấn
0,025 tấn = 2,5 yến.
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập Tập 2 trang 81, 82: Ôn tập đo độ dài và khối lượng file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.
Đánh giá bài viết