Giáo án dạy học tích cực lớp 1 môn toán năm 2024

Nếu tìm được tài liệu hay, mời quý thầy cô, anh chị hãy chia sẻ cho mọi người bằng cách gửi link vào đây: Chia sẻ tài liệu. Chúng tôi sẽ tổng hợp lại để mọi người thuận tiện sử dụng. Xin cảm ơn!

Giáo án dạy học tích cực lớp 1 môn toán năm 2024

Tổng hợp đề thi Học kỳ Toán lớp 1

Giáo án dạy học tích cực lớp 1 môn toán năm 2024

Tuyển chọn đề ôn luyện và tự kiểm tra - Toán lớp 1

Giáo án dạy học tích cực lớp 1 môn toán năm 2024

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 1

Giáo án dạy học tích cực lớp 1 môn toán năm 2024

50 đề thi Học kỳ 1 - Toán lớp 1

Giáo án dạy học tích cực lớp 1 môn toán năm 2024

270 bài tập ôn các dạng Toán lớp 1

Giáo án dạy học tích cực lớp 1 môn toán năm 2024

120 bài toán chọn lọc lớp 1 - Cơ bản và Nâng cao

Giáo án dạy học tích cực lớp 1 môn toán năm 2024

TUYỂN TẬP 65 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - Môn Toán lớp 1

Giáo án dạy học tích cực lớp 1 môn toán năm 2024

Đề kiểm tra môn Toán Học kỳ 1 - năm học 2022-2023

Giáo án dạy học tích cực lớp 1 môn toán năm 2024

Đề kiểm tra Học kỳ 1 - Môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều (Kèm đáp án và ma trận)

Giáo án dạy học tích cực lớp 1 môn toán năm 2024

Đề kiểm tra định kỳ cuối Học kỳ 1 - Môn Toán lớp 1 - 2022-2023 (Kèm Đáp án và Ma trận)

Giáo án dạy học tích cực lớp 1 môn toán năm 2024

Đề kiểm tra định kỳ cuối Học kỳ 1 - Môn Toán lớp 1 - 2022-2023 (Kèm đáp án)

Giáo án dạy học tích cực lớp 1 môn toán năm 2024

Đề thi Học kỳ 1 - Môn Toán và Tiếng Việt Lớp 1 + Đáp án & Ma trận

Giáo án dạy học tích cực lớp 1 môn toán năm 2024

20 đề thi Toán lớp 1 - Học kỳ 1

Giáo án dạy học tích cực lớp 1 môn toán năm 2024

Đề kiểm tra Học kỳ 1 - Môn Toán lớp 1 - Năm học 2022-2023
  • 1. dạy : ............................... TIẾT 1 : TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN. I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nhận biết những việc thường làm trong các tiết học Toán 1. -Kĩ năng: Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong yêu cầu học Toán 1. -Thái độ: Ham thích học Toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Sách Toán 1. -HS: Bộ đồ dùng họcToán lớp 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 2. Kiểm tra bài cũ :(4 phút) -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút) +Mục tiêu: -Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1. -Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập Toán 1. +Cách tiến hành: 1. Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1: a. GV cho HS xem sách Toán 1. b. GV hướng dẫn HS lấy sách toán 1 và hướng dẫn HS mở sách đến trang có “Tiết học đầu tiên ”. -Sau tiết học đầu tiên, mỗi tiết học phải có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học, phần thực hành. Trong tiết học Toán HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới. -GV hướng dẫn HS: 2.Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp một. Cho HS mở sách Toán một. Hướng dẫn HS thảo luận: -Lưu ý: Trong học tập Toán thì học cá nhân là quan trọng nhất, HS nên tự học bài, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của GV. 3. Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt sau khi học Toán. HS mở sách Toán 1 đến trang có “Tiết học đầu tiên ”. Thực hành gấp, mở sách và cách giữ gìn sách. HS mở sách. Quan sát tranh ảnh rồi thảo luận xem HS lớp 1 thường có nhưng hoạt động nào, bằng cách nào sử dụng những dụng cụ nào trong các tiết học Toán. Lắng nghe. Giáo án Toán
  • 2. những yêu cầu cơ bản và trọng tâm: -Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số … -Làm tính cộng, tính trừ. -Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính, giải bài toán. -Biết giải các bài toán. -Biết đo độ dài, biết các ngày trong tuần lễ. Lưu ý: Muốn học Toán giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ … HOAT ĐỘNG III:(10 phút) Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của HS. -Mục tiêu: HS biết sử dụng hộp đồ dùng học toán 1. -Cách tiến hành: GV giơ từng đồ dùng học Toán. GV nêu tên gọi của đồ dùng đó. Giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì. -Cuối cùng nên hướng dẫn HS: Hướng dẫn HS cách bảo quản hộp đồ dùng học Toán. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? -Chuẩn bị: sách Toán, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Nhiều hơn, ít hơn”. HS lấy đồ dung theo GV. Đọc tên đồ dùng đó. Lắng nghe. Cách mở hộp,lấy đồ dùng theo yêu cầu của GV, cất đồ dùng vào hộp, bỏ hộp vào cặp Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- ------------- Ngày dạy : ............................... TIẾT 2 : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN I.MỤC TIÊU: -Kiến thức:Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. -Kĩ năng: Biết sử dụng từ “nhiều hơn”,” ít hơn”khi so sánh về số lượng. -Thái độ: Thích so sánh số lượng các nhóm đồ vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Một số nhóm đồ vật cụ thể.Phóng to tranh SGK. -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.Sách Toán 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) Kiểm tra bộ đồ dùng học toán lơp 1. -HS lấy đồ dùng và nêu tên đồ dùng đó. (3 HS trả lời…) -Nhận xét KTBC: Giáo án Toán
  • 3. ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút) +Mục tiêu:Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. +Cách tiến hành: 1.So sánh số lượng cốc và số lượng thìa. -GV dặt 5 cái cốc lên bàn,( nhưng không nối là năm). -GV cầm một số thìa trên tay(chưa nói là bốn). -Gọi HS: -Hỏi cả lớp : Còn cốc nào chưa có thìa? +GVnêu khi đặt vào mỗi cốc một cái thìa thì vẫn còn một cốc chưa có thìa.Ta nói:”Số cốc nhiều hơn số thìa”. +GVnêu:Khi đặt vào mỗi cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại.Ta nói:”Số thìa ít hơn số cốc”. -Gọi vài HS nhắc lại: 2.GV hướng đẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng như nhau. -VD:(Ta nối một nắp chai vối một cái chai. Nối một củ cà rốt vớí một côn thỏ…) +Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn. -GV hướng dẫn: HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn” (10 phút) -GV đưa hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. -GV nhận xét thi đua. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? -Về nhà tập so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. -Chuẩn bị: sách Toán, hộp đồ dùng học Toán để học bài:”Hình vuông, hình tròn”. -Nhân xét, tuyên dương. -Lên bàn đặt vào mỗi cốc một cái thìa -Trả lời và chỉ vào cốc chưa có thìa. -3 HS nhắc lại… -3 HS nhắc lại. -2 HS nêu: “Số cốc nhiều hơn số thìa” rồi nêu:” Số thìa ít hơn số cốc”. -HS thực hành theo từng hình vẽ của bài học, HS có thể thực hành trên các nhóm đối tượng khác (So số bạn gái với số bạn trai. Hình vuông với hình tròn…) -HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn nhóm nào có số lượng ít hơn. -Trả lời: “ Nhiều hơn, ít hơn”. -Lắng nghe. Giáo án Toán
  • 4. TIẾT DẠY : ------------- ------------- ------------- Ngày dạy : ............................... TIẾT 3 : HÌNH VUÔNG,HÌNH TRÒN I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông hình tròn. -Kĩ năng : Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật -Thái độ: Thích tìm các đồ vật có dạng hình vuông hình tròn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Một số hình vuông hình tròn bằng bìa(hoặc gỗ,nhựa…) có kích thước màu sắc khác nhau. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 2. Kiểm tra bài cũ :(4 phút) -GV đưa ra số lượng hai nhóm đồ vật khác nhau.( HS so sánh số lượng hai nhóm đồ vật đó). -Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút) -Giới thiệu hình vuông, hình tròn. +Mục tiêu: Nhận biết và nêu đúng tên hình vuông hình tròn. +Cách tiến hành: 1. Giôi thiệu hình vuông: -GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông. -Mỗi lần giơ một hình vuông và nói:”Đây là hình vuông”. -HS quan sát -HS nhắc lại:”hình vuông”. Giáo án Toán
  • 5. HS: Cho HS xem phần bài học toán 1 2.Giới thiệu hình tròn. Tương tự như giới thiệu hình vuông. HOAT ĐỘNG III: Thực hành.(10 phút). +Mục tiêu: Nhận ra hình vuông hình tròn từ các vật thật. +Cách tiến hành: Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK ở phiếu học tập. -Bài 1: Nhận xét bài làm của HS. -Bài 2: Nhận xét bài làm của HS. -Bài 3 : GV chấm một số phiếu học tập của HS. Nhân xét bài làm của HS. -Bài 4: GV nhận xét cách làm của HS. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? -Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn. -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Hình tam giác”. Nhận xét tuyên dương. -HS lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình vuông đặt lên bàn học. -HS giơ hình vuông và nói:”Hình vuông”. -Thảo luận nhóm và nêu tên những vật nào có hình vuông. Sau đó mỗi nhóm nêu kết quả trao đổi trong nhóm.(Đọc tên những vật có hình vuông). Thực hành gấp, mở sách và cách giữ gìn sách. HS mở sách. Đọc yêu cầu:(Tô màu). HS tô màu ở phiếu học tập. Đọc yêu cầu:(Tô màu). HS tô màu ở phiếu học tập.Dùng bút khác màu để tô hình búp bê. Đọc yêu cầu: (Tô màu). HS dùng bút chì màu khác nhau để tô màu.(hình vuông và hình tròn được tô màu khác nhau). Đọc yêu cầu. HS dùng mảnh giấy có hình dạng như hình thứ nhất và hình thứ hai của bài 4 rồi gấp các hình vuông chồng lên nhau để có hình vuông như ở SGK. Trả lời. Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- Giáo án Toán
  • 6.
  • 7. ............................... TIẾT 4 : HÌNH TAM GIÁC I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác. -Kĩ năng : Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật . -Thái độ: Thích tìm các đồ vật có dạng hình tam giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Một số hình tam giác bằng bìa(hoặc gỗ,nhựa…) có kích thước màu sắc khác nhau. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 , sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) - GV đưa ra số đồ vật có dạng hình vuông hình tròn màu sắc khác nhau .(4HS nêu tên các hình đó ). -Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (10 phút). 1.Giới thiệu hình tam giác. +Mục tiêu: Nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác. +Cách tiến hành: -GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác. -Mỗi lần giơ một hình tam giác và nói:”Đây là hình tam giác”. -Hướng dẫn HS: -Gọi HS: -Cho HS xem các hình tam giác ở phần bài học. +Lưu ý: GV chưa gọi tên tam giác đều, tam giác vuông, tam giác thường. Tất cả đều chỉ gọi là” hình tam giác”. HOẠT ĐỘNG III: Thực hành xếp hình.(10 phút). +Mục tiêu: Nhận ra hình tam giác từ các vật thật. +Cách tiến hành: -Hướng dẫn HS : -HS quan sát -HS nhắc lại:”Hình tam giác”. -HS lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình tam giác đặt lên bàn học. -HS giơ hình tam giác ở hộp đồ dùng và nói:”Hình tam giác”. -Thảo luận nhóm và nêu tên những vật nào có hình tam giác. Sau đó mỗi nhóm nêu kết quả trao đổi trong nhóm.(Đọc tên những vật có hình tam giác).(2phút). -HS dùng các hình tam giác ,hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình (như một số mẫu trong sách Toán 1). -HS xếp xong hình nào có thể đặt tên Giáo án Toán
  • 8. nêu các mẫu khác sách Toán 1. -Nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.(5phút). +Mục tiêu: Nhận biết nhanh hình tam giác. +Cách tiến hành: -GV gắn lên bảng các hình đã học(VD: 5hình vuông, 5 hình tròn, 5 hình tam giác). Phổ biến nhiệm vụ : GV nhận xét thi đua. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? -Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác ( ở trường hoặc ở nhà). -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”. Nhận xét tuyên dương. của hình. 3HS lên bảng thi đua , mỗi em chọn nhanh hình theo yêu cầu của GV. Trả lời. Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- ------------- TUẦN : 2 Ngày dạy : ............................... TIẾT 5 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nhận biết và nêu đúng tên các hình tam giác, hình vuông, hình tròn. -Kĩ năng : Bước đầu nhận biết nhanh hình tam giác, hình vuông, hình tròn từ các vật thật . -Thái độ: Thích tìm các đồ vật có dạng hình tam giác,hình vuông, hình tròn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Một số hình tam giác,hình vuông ,hình tròn bằng bìa(hoặc gỗ,nhựa…) có kích thước màu sắc khác nhau.Pho to phiếu học tập. Phóng to tranh SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. Giáo án Toán
  • 9. ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 2. Kiểm tra bài cũ: GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác màu sắc khác nhau .(3HS nêu tên các hình đó ). (4phút). -Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (10 phút). 1.Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: -Nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác, hình vuông, hình tròn. +Cách tiến hành: Bài 1: Làm phiếu học tập. - Hướng dẫn HS: + Lưu ý HS: -Các hình vuông tô cùng một màu. -Các hình tròn tô cùng một màu. -Các hình tam giác tô cùng một màu. Nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG III:Thực hành ghép,xếp hình(10phút). +Mục tiêu: Biết ghép và xếp các hình đã học để thành hình khác. +Cách tiến hành: -Hướng dẫn HS thi đua: -GV khuyến khích HS dùng các hình vuông và hình tam giác đã cho để ghép thành một số hình khác. (VD hình cái nhà…) -Nhận xét bài làm của HS. +Cho HS dùng các que diêm( que tính)Để xếp hành hình vuông hình tam giác. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.(5phút). +Mục tiêu: Nhận biết nhanh hình tam giác,hình vuông, hình tròn từ vật thật. +Cách tiến hành: -HS đọc yêu cầu. -HS dùng bút chì màu khác nhau để tô màu vào các hình. -HS dùng 2 hình tam giác, 1 hình vuông để ghép thành một hình mới (như hình mẫuVD trong sách). -HS dùng các hình vuông, hình tam giác(như trên) để lần lược ghép thành hình (a),hình (b), hình (c). -HS thực hành ghép một số hình khác (như SGV ). -Thực hành xếp hình vuông,hình tam giác bằng các que diêm hoặc que tính. HS thi đua, tìm nhanh hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong các đồ vật ở trong phòng học, ở nhà… Giáo án Toán
  • 10. nhiệm vụ : GV nhận xét thi đua. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? -Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác ( ở trường, ở nhà…) -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Các số 1,2,3”. Nhận xét tuyên dương. Trả lời(Luyện tập). Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- ------------- Ngày dạy : ............................... TIẾT 6 : CÁC SỐ 1,2,3 I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Có khái nệm ban đầu về số 1, số 2, số 3. -Kĩ năng: Biết đọc, viết các số 1,2,3.Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. Nhận biết số lượng các nhóm có 1 ; 2; 3 đồ vật và thứ tự các số 1; 2; 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên. -Thái độ: Thích đếm số từ 1dến 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Các nhóm 1; 2; 3 đồ vật cùng loại. 3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1; 2; 3;3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn,3 chấm tròn. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) .GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác màu sắc khác nhau .(2HS nêu tên các hình đó ).Xếp các hình trên thành một hình khác.(2 HS xếp hình). -Nhận xét KTBC: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (10 phút) Giới thiệu từng số 1; 2; 3 Giáo án Toán
  • 11. khái niệm ban đầu về số 1; số 2; số3.Biết đọc số,biết đếm từ 1 đến 3, từ 3 đến 1. +Cách tiến hành: 1.Giới thiệu số 1: - Bước1: GV hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có một phần tử (từ cụ thể đến trừu tượng, khái quát). Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật. GV chỉ tranh và nêu:(VD: Có một bạn gái). -Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng một.GV chỉ tranh và nêu: Một con chim , một bạn gái, một chấm tròn, một con tính… đều có số lượng là một. Ta viết như sau…( viết số 1 lên bảng). 2. Giới thiệu số 2, số 3: (Quy trình dạy tương tự như giới thiệu số 1). +GV hướng dẫn HS. Nhận xét cách trả lời của HS. HOẠT ĐỘNG III:Thực hành (10phút). +Mục tiêu : Biết vết số, nhận biết số lượng các nhóm có 1; 2; 3 đồ vật và thứ tự của các số 1; 2; 3. +Cách tiến hành: Hướng dẫn HS làm các bài tập . -Bài 1:(HS viết ở vở bài tập Toán 1.) GV hướng dẫn HS cách viết số: GV nhận xét chữ số của HS. -Bài 2: (Viết phiếu học tập). Nhận xét bài làm của HS. - Bài 3: Hướng dẫn HS: -Chấm điểm.Nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi nhận biết số lượng. (5phút) +Mục tiêu: Nhận biết số lượng nhanh. +Cách tiến hành: -GV giơ tờ bìa có vẽ một(hoặc hai,ba) chấm tròn GV nhận xét thi đua. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) Quan sát bức ảnh có một con chim có một bạn gái, một chấm tròn, một con tính. HS nhắc lại: “Có một bạn gái”. HS quan sát chữ số 1 in,chữ số1 viết, HS chỉ vào từng số và đều đọc là:” một”.(cn-đt) HS chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương để đếm từ 1 đến 3( một, hai,ba)rồi đọc( ba, hai,một). Làm tương tự với các hình ô vuông để thực hành đếm rồi đọc ngược lại(một, hai, hai,một)(một,hai, ba, ba,hai, một). Đọc yêu cầu:Viết số 1,2 3: HS thực hành viết số. Đọc yêu cầu:Viết số vào ô trống (theo mẫu) HS làm bài.Chữa bài. HS nêu yêu cầu.theo từng cụm của hình vẽ. (VD:Cụm thứ nhất xem có mấy chấm tròn rồi điền số mấy vào ô vuông) HS làm bài rồi chữa bài. HS giơ tờ bìa có số tương ứng.(1 hoặc 2, 3). 3Trả lời. Giáo án Toán
  • 12. gì? HS đếm từ 1 đến 3, từ 3 đến 1. -Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”. Nhận xét tuyên dương. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- ------------- Ngày dạy : ............................... TIẾT 7 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: -Kiến thức: Nhận biết số lượng 1, 2, 3 -Kĩ năng : Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 3. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 2. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút) HS đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.(2HS đếm). HS viết các số từ 1 đến 3, từ 3 đến 1.(2 HS viết bảng lớp-cả lớp viết bảng con). Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút). 1.Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: -Nhận biết số lượng 1, 2, 3. -Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 3. +Cách tiến hành: Bài 1: Làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS Nhận xét bài làm của HS. -Bài 2: HS làm ở vở Toán. Hướng dẫn HS: GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. -Bài 3: HS làm ở vở bài tập Toán. Hướng dẫn HS: KT và nhận xét bài làm của HS. -HS đọc yêu cầu bài 1:”ĐiềnSố”. -HS làm bài và chữa bài. HS đọc yêu cầu bài 2:”Điền số”. HS làm bài và chữa bài. HS đọc yêu cầu bài 3:”Điền số”. HS làm bài và chữa bài. Giáo án Toán
  • 13. làm vở BT Toán. Hướng dẫn HS : Chấm điểm một vở, nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 9 phút) +Mục tiêu: Củng cố về nhận biết số lượng. +Cách tiến hành: GV tổ chức cho cả lớp chơi nhận biết số lượng của đồ vật. GV giơ tờ bìa có vẽ một (hoặc hai, ba) chấm tròn. GV nhận xét thi đua. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? Đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. -Về nhà tìm các đồ vật có số lượng là 1 (hoặc 2, 3) -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Các số 1,2,3, 4, 5”. Nhận xét tuyên dương. HS đọc yêu cầu:”Viết số 1, 2, 3”. HS làm bài. Chữa bài: HS đọc số vừa viết. -HS thi đua giơ các tờ bìa có số lượng tương ứng(1 hoặc 2, 3). Trả lời(Luyện tập). 3HS đếm. Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- ------------- Giáo án Toán
  • 14. ............................... TIẾT 8 : CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5 I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Có khái niệm ban đầu về số 1, số 2, số 3, số 4, số 5. -Kĩ năng: Biết đọc, viết, đếm các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1. Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5. -Thái độ: Thích đếm số từ 1 đến 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Các nhóm 1; 2; 3 ; 4; 5 đồ vật cùng loại. 5 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1; 2; 3; 4; 5. 5 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã vẽ sẵn ( 1 hoặc 2, 3, 4, 5chấm tròn), -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) GV nêu các nhóm có 1 đến 3 đồ vật.CL viết số tương ứng lên bảng con. 2HS viết bảng lớp. GV giơ 1, 2, 3 ; 3, 2, 1 ngón tay.3 HS nhìn số ngón tay để đọc số( một, hai, ba; ba, hai, một). Nhận xét ghi điểm.Nhận xét KTBC: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (10 phút)Giới thiệu từng số 4, 5 +Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về số 4, số 5. Biết đọc số, đếm số từ 1 đến 5, từ 5 đến1. +Cách tiến hành: - Bước1: GV hướng dẫn HS Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật. GV chỉ tranh và nêu:(VD: Có một ngôi nhà...) -Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng bốn.GV chỉ tranh và nêu : có bốn bạn trai,có bốn cái kèn, bốn chấm tròn, bốn con tính… đều có số lượng ìà bốn. Ta viết như sau…( viết số 4 lên bảng). -Bước 3: GV hướng dẫn HS nhận ra đặt điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng năm.GV chỉ tranh và nêu: có năm máy bay, năm cái kéo, năm chấm tròn, năm con tính… Ta viết như sau…( viết số 5 lên bảng). -GV hướng dẫn HS. -GV hướng dẫn Quan sát bức ảnh có một ngôi nhà, có hai ô tô,ba con ngựa, HS nhắc lại: “Có một ngôi nhà”… HS quan sát chữ số 4 in,chữ số4 viết, đều đọc là:” bốn”.(cn-đt) -HS quan sát chữ số 5 in và chữ số 5 viết, đều đọc là:” năm”. -Chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương để đếm từ 1 đến 5, rồi đọc ngược lại. Làm tương tự với các ô vuông để thực hành đếm từ 1 đến 5, rồi đọc ngược lại. Điền số còn thiếu vào ô trống.( 2 em Giáo án Toán
  • 15. trả lời của HS. HOẠT ĐỘNG III:Thực hành (10phút). +Mục tiêu : Biết vết số, nhận biết số lượng các nhóm có 1; 2; 3;4 ;5 đồ vật và thứ tự của các số 1; 2; 3; 4, 5. +Cách tiến hành: -Hướng dẫn HS làm các bài tập . -Bài 1:(HS viết ở vở bài tập Toán 1.) GV hướng dẫn HS cách viết số: GV nhận xét chữ số của HS. -Bài 2: (Viết phiếu học tập). Nhận xét bài làm của HS. -Bài 3: ( HS làm bảng con). Hướng dẫn HS: Nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi (5 phút) +Mục tiêu: Nhận biết số lượng nhanh. +Cách tiến hành: -Nêu yêu cầu:Thi đua nối nhóm có một số đồ vật với nhóm có số chấm tròn tương ứng rồi nối với số tương ứng. GV nhận xét thi đua. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? HS đếm từ 1 đến 5, từ 5 đến 1. -Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”. Nhận xét tuyên dương. lên bảng điền). Đọc yêu cầu:Viết số 4, 5 HS thực hành viết số. Đọc yêu cầu:Viết số vào ô trống . HS làm bài.Chữa bài. HS điền số còn thiếu theo thứ tự vào ô tróng. HS làm bài rồi chữa bài. HS 2 đội mỗi đội cử 4 em thi nối tiếp nối nhóm đồ vật với chấm tròn rồi nối chấm tròn với số. 3Trả lời. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- TUẦN : 3 Ngày dạy : ............................... TIẾT 9 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: -Kiến thức: Nhận biết số lượng và các thứ tự các số trong phạm vi 5. -Kĩ năng : Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút) Giáo án Toán
  • 16. 1 đến 5 và từ 5 đến 1.(2HS đếm).Ghi điểm. HS viết các số từ 1 đến 5, từ 5đến 1.(2 HS viết bảng lớn -cả lớp viết bảng con). Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (20 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: -Nhận biết số lượng trong phạm vi 5. -Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5. +Cách tiến hành: Bài 1:(4phút) Làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS: Nhận xét bài làm của HS. -Bài 2: (4phút) Làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS: GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. -Bài 3 :( 8phút) HS làm ở vở bài tập Toán. Hướng dẫn HS: KT và nhận xét bài làm của HS. -Bài 4:(4 phút) HS làm vở Toán. Hướng dẫn HS viết số : Chấm điểm một vở, nhận xét chữ số của HS. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 5 phút) +Mục tiêu: Củng cố về nhận biết thứ tự các số. +Cách tiến hành: GV gắn các tờ bìa, trên mỗi tờ bìa có ghi sẵn một số1, 2, 3, 4, 5 các bìa đặt theo thứ tự tuỳ ý . GV nhận xét thi đua của 2 đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? Đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1. -Về nhà tìm các đồ vật có số lượng là1(hoặc 2,3, 4,5) -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Bé hơn-Dấu <”. Nhận xét tuyên dương. -HS đọc yêu cầu bài 1:”ĐiềnSố”. -HS làm bài và chữa bài. HS đọc yêu cầu bài 2:”Điền số”. HS làm bài và chữa bài. HS đọc yêu cầu bài 3:”Điền số”. HS làm bài và chữa bài: HS đọc từ 1 đến 5 và đọc từ 5 đến 1.(3 HS ) HS đọc yêu cầu:”Viết số 1, 2, 3, 4, 5”. HS viết bài. Chữa bài: HS đọc số vừa viết. 2 đội thi đua. Mỗi đội cử 5HS thi đua, mỗi HS lấy một tờ bìa đó rồi các em xếp theo thứ tự từ bé đến lớn,hoặc từ lớn đến bé. HS khác theo dõi và cổ vũ. Trả lời(Luyện tập). 3HS đếm. Lắng nghe. Giáo án Toán
  • 17. TIẾT DẠY : ------------- ------------- ------------- Ngày dạy : ............................... TIẾT 10 : BÉ HƠN - DẤU < I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn”,dấu < khi so sánh các số. -Kĩ năng: Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn. -Thái độ: Thích so sánh số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Các nhóm đồ vật phục vụ cho dạy học về quan hệ bé hơn. Các tờ bìa ghi từng số 1, 2, 3, 4, 5 và tấm bìa ghi dấu <. -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 3 HS đếm số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.( 3HS). Ghi điểm. 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1. Nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (12 phút) Nhận biết quan hệ bé hơn +Mục tiêu: Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “ bé hơn” và dấu <. +Cách tiến hành: 1. Giới thiệu 1 < 2: GV hướng dẫn HS: “Bên trái có mấy ô tô?” ;“ Bên phải có mấy ô tô?” “1 ô tô có ít hơn 2 ô tô không?” +Đối với hình vẽ sơ đồ hỏi tương tự như trên. - Quan sát bức tranh ô tô và trả lời câu hỏi của GV… -Vài HS nhắc lại“1 ô tô ít hơn 2 ô tô”. -Vài HS nhắc lại: “1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông” Giáo án Toán
  • 18. : “1 ô tô ít hơn 2 ô tô”;”1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông”.Ta nói :” Một bé hơn hai” và viết như sau:1 < 2 (Viết bảng 1 < 2 và giới thiệu dấu < đọc là “bé hơn”) GV chỉ vào 1 < 2 và gọi HS đọc: 2.Giới thiệu 2 < 3. + Quy trình dạy 2<3 tương tự như dạy 1< 2. +GV có thể viết lên bảng :1< 3; 2< 5; 3 < 4; 4 < 5. Lưu ý: Khi viết dấu < giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ về số bé hơn. HOẠT ĐỘNG III:Thực hành (10phút). +Mục tiêu : Biết so sánh các số từ 1 đên 5 theo quan hệ bé hơn. +Cách tiến hành: -Hướng dẫn HS làm các bài tập . -Bài 1:(HS viết ở vở bài tập Toán 1.) GV hướng dẫn HS cách viết dấu <: GV nhận xét bài viết của HS. -Bài 2: (Viết phiếu học tập). Nhận xét bài làm của HS. -Bài 3: ( HS làm phiếu học tập). Hướng dẫn HS: Nhận xét bài làm của HS. -Bài 4: ( HS làm vở Toán ) HD HS làm bài: GV chấm và chữa bài: HOẠT ĐỘNG IV:Trò chơi” Thi đua nối nhanh” . (4 phút) +Mục tiêu : So sánh các số một cách thành thạo theo quan hệ bé hơn. +Cách tiến hành: -Nêu yêu cầu:Thi đua nối ô trống với số thích hợp. GV nhận xét thi đua. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? Một bé hơn những số nào?… -Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Lớn hơn -Dấu >”. Nhận xét tuyên dương. 3HS đọc: “Một bé hơn hai”(đ t). -HS nhìn vào 2<3 đọc được là: “Hai bé hơn ba”. -HS đọc: “Một bé hơn ba”… -Đọc yêu cầu:”Viết dấu <” -HS thực hành viết dấu <. -Đọc yêu cầu:Viết (theo mẫu): -HS làm bài.Chữa bài. -Đọc yêu cầu: Viết (theo mẫu): -HS làm bài rồi chữa bài. -HS đọc yêu cầu:Viết dấu < vào ô trống. -HS đọc kết quả vừa làm. -2 đội thi đua. Mỗi đội cử 4 em thi nối tiếp, nối ô trống với số thích hợp.Đội nào nối nhanh, đúng đội đó thắng. 4 Trả lời. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- Giáo án Toán
  • 19. ............................... TIẾT 11 : LỚN HƠN – DẤU > I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn”,dấu > khi so sánh các số. -Kĩ năng: Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ lớn hơn. -Thái độ: Thích so sánh số từ 1 đến 5 theo quan hệ lớn hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Các nhóm đồ vật phục vụ cho dạy học về quan hệ lớn hơn. Các tờ bìa ghi từng số 1, 2, 3, 4, 5 và tấm bìa ghi dấu >. -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)Bài cũ học bài gì ?. 1HS: ( Bé hơn –dáu < ). -Làm bài tập 2: Điền dấu< vào ô trống:( Gọi 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con). 1 … 2 ; 2 … 3 ; 3 … 4 4 … 5 ; 2 … 4 ; 3 … 5 -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: Nhận biết quan hệ lớn hơn(12 phút) +Mục tiêu: Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn” và dấu >. +Cách tiến hành: 1. Giới thiệu 2 > 1: GV hướng dẫn HS: “Bên trái có mấy con bướm?” ;“ Bên phải có mấy con bướm ?” “2 con bướm có nhiều hơn 1 con bướm không?” +Đối với hình vẽ sơ đồ hỏi tương tự như trên. GV giới thiệu : “2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm”;”2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn”.Ta nói :” Hai lớn hơn một” và viết như sau:2 > 1 (Viết bảng 2 >1 và giới thiệu dấu > đọc là “lớn hơn”) GV chỉ vào 2 > 1 và gọi HS đọc: 2.Giới thiệu 3 > 2 : + Quy trình dạy 3 > 2 tương tự như dạy 2 > 1. - Quan sát bức tranh “con bướm” và trả lời câu hỏi của GV… -Vài HS nhắc lại“2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm ”. -Vài HS nhắc lại: “2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn”. 3HS đọc: “hai lơn hơn một”(đ t). -HS nhìn vào 3 > 2 đọc được là: “ Ba lớn hơn hai”. -HS đọc: “Ba lớn hơn một”… Giáo án Toán
  • 20. viết lên bảng :3 >1; 3 > 2 ; 4 > 2; 5 > 3,… Hướng dẫn HS nhận xét sự khác nhau của dấu < và dấu >( khác về tên gọi và cách sử dụng). Lưu ý: Khi viết dấu <, > giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ về số bé hơn. HOẠT ĐỘNG III:Thực hành (10phút). +Mục tiêu : Biết so sánh các số từ 1 đên 5 theo quan hệ bé hơn. +Cách tiến hành: -Hướng dẫn HS làm các bài tập . -Bài 1:(HS viết ở vở bài tập Toán 1.) Hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu >: GV nhận xét bài viết của HS. -Bài 2: (Viết phiếu học tập). HD HS nêu cách làm :VD ở bài mẫu, phải so sánh số quả bóng bên trái với số quả bóng ở bên phải rồi viết kết quả so sánh: 5 > 3 ;… Nhận xét bài làm của HS. -Bài 3: ( HS làm phiếu học tập). Hướng dẫn HS làm tương tự bài 2: Nhận xét bài làm của HS. -Bài 4: ( HS làm vở Toán ) HD HS làm bài: GV chấm và chữa bài: HOẠT ĐỘNG IV:Trò chơi” Thi đua nối nhanh” . (4 phút) +Mục tiêu : So sánh các số một cách thành thạo theo quan hệ lớn hơn.. +Cách tiến hành: -Nêu yêu cầu:Thi đua nối ô trống với số thích hợp. GV nhận xét thi đua. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? Măm lớn hơn những số nào? Bốn lớn hơn những số nào?.… -Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập” -Đọc yêu cầu:”Viết dấu >” -HS thực hành viết dấu >. -Đọc yêu cầu: Viết (theo mẫu): -HS làm bài rồi chữa bài. HS đọc: “Măm lớn hơn ba”…. -HS đọc yêu cầu:Viết dấu >vào trống. HS làm bài và chữa bài. -HS đọc kết quả vừa làm. -2 đội thi đua. Mỗi đội cử 4 em thi nối tiếp, nối ô trống với số thích hợp.Đội nào nối nhanh, đúng đội đó thắng. 4 Trả lời. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- Ngày dạy : ............................... TIẾT 12 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn và lớn hơn, về sử dụng các dấu <, > và các từ “bé hơn”, “lớn hơn” khi so sánh hai số. -Kĩ năng :Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh hai số. -Thái độ: Thích học Toán. Giáo án Toán
  • 21. DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phụ. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Bài cũ học bài gì?(Lớn hơn, dấu >) 1HS trả lời. Làm bài tập 4/20 :(viết dấu > vào ô trống). 1 HS nêu yêu cầu. 3 … 1 ; 5 … 3 ; 4 … 1 ; 2 … 1 4 … 2 ; 3 … 2 ; 4 … 3 ; 5 … 2 (4HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. 1.Bài tập1: (7 phút) +Mục tiêu: Biết sử dụng dấu<, > khi so sánh hai số. +Cách tiến hành : HS Làm vở bài tập Toán. Hướng dẫn HS: GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. -Bài 2: (8 phút). Làm phiếu học tập. +Mục tiêu:Giới thiệu về quan hệ lớn hơn và bé hơn khi so sánh hai số. +Cách tiến hành: Hướng dẫn HS: GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 10 phút) Bài tập 3 :(Thi đua nối với các số thích hợp). +Mục tiêu: Củng cố về những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn; về sử dụng các dấu <, > và các từ “bé hơn”, “ lớn hơn” khi so sánh hai số. +Cách tiến hành: Gọi HS: Hướng dẫn HS cách làm: Mỗi ô vuông có thể nối với nhiều so, nên GV nhắc HS có thể dùng các bút chì màu khác nhau để nối. GV có thể đọc (bằng lời); HS nghe rồi viết số , dấu < , > vào phiếu chẳng hạn GV đọc:“Ba bé hơn năm”, … GV nhận xét thi đua của 2 đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? Đọc yêu cầu bài 1:”Điền dấu <, >”. -HS làm bài và chữa bài. Đọc yêu cầu bài 2:”Viết (theo mẫu)”. HS làm bài và chữa bài. HS đọc yêu cầu bài 3:”Nối ô trống với số thích hợp”. HS làm bài :(VD: Ô vuông thứ nhất có thể nối với 4 số: 2, 3, 4, 5)… Sau mỗi lần nối cho HS đọc kết quả HS viết : 3 < 5, … Giáo án Toán
  • 22. bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Bằng nhau, dấu =”. Nhận xét tuyên dương. Trả lời (Luyện tập). Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- ------------- TUẦN : 4 Ngày dạy : ............................... TIẾT 13 : BẰNG NHAU, DẤU = I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó. -Kĩ năng: Biết sử dụng từ “bằng nhau “, dấu = khi so sánh các số . -Thái độ: Thích so sánh số theo quan hệ bằng nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học, phiếu học tập, bảng phụ. -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Bài cũ học bài gì ?. 1HS: ( Luyện tập). -Làm bài tập 1/21 : Điền dấu<, > vào ô trống:( Gọi 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con). 3 … 4 ; 5 … 2 ; 1 … 3 ; 2 … 4 4 … 3 ; 2 … 5 ; 3 … 1 ; 4 … 2 -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). Giáo án Toán
  • 23. thiệu bằng nhau,dấu = (12’) +Mục tiêu:Nhận biết về sự bằng nhau về số lượng mỗi số bằng chính số đó. +Cách tiến hành: a. Hướng dẫn HS nhận biết 3 = 3 GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi: “Bên trái có mấy con hươu?” ;“ Bên phải có mấy khóm cây?” Cứ mỗi con hươu lại có duy nhất một khóm cây (và ngược lại), nên số con hươu (3) bằng số khóm cây(3), ta có:3 bằng 3.GV giới thiệu :” Ba bằng ba”Viết như sau:3 =3 (dấu = đọc là bằng). Chỉ vào 3=3 gọi HS đọc: +Đối với hình vẽ sơ đồ hình tròn dạy tương tự như trên. b.Hướng dẫn HS nhận biết 4 = 4. GV giới thiệu: Bốn cái li và và bốn cái thìa .Ta có số li và số thìa như thế nào? Cứ mỗi cái li có duy nhất một cái thìa (và ngược lại), nên số li(4) bằng số thìa (4) Ta có: 4 bằng 4 GV giới thiệu:” Bốn bằng bốn” ta viết như sau:4 = 4 GV chỉ vào 4 = 4 Đối với sơ đồ hình vuông cách dạy tương tự như trên c.KL: Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau (đọc, chẳng hạn 3 =3 tư trái sang phải cũng giống như từ phải sang trái, còn 3 < 4 chỉ đọc từ trái sang phải ( ba bé hơn bốn) vì nếu đọc từ phải sang trái thì phải thay dấu “bé hơn” bởi “lớn hơn”( bốn lớn hơn ba: 4 >3). HOẠT ĐỘNG III:Thực hành (10’). +Mục tiêu : Biết sử dụng từ” bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số. +Cách tiến hành: -Hướng dẫn HS làm các bài tập . -Bài 1: (HS viết ở vở bài tập Toán 1.) Hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu =: GV nhận xét bài viết của HS. -Bài 2: (Làm phiếu học tập). HD HS nêu cách làm :VD ở bài mẫu, phải so sánh số hình tròn bên trên với số hình tròn ở bên dưới rồi viết kết quả so sánh: 5 = 5;… Nhận xét bài làm của HS. -Bài 3: Điền dấu < ,>, = ( HS làm vở toán). Hướng dẫn HS so sánh hai số rồi điền dấu. GV chấm điểm và chữa bài. HOẠT ĐỘNG IV:Trò chơi” Thi đua nối nhanh” (4’) +Mục tiêu : So sánh các số một cách thành thạo theo quan hệ bằng nhau. +Cách tiến hành: -Nêu yêu cầu:Đếm số hình vuông và hình tròn rồi điền số - Quan sát bức tranh “con hươu, khóm cây”và trả lời câu hỏi của GV… “Ba bằng ba” 3HS đọc: “Ba bằng ba”. Số li và số thìa bằng nhau, đều bằng bốn. HS đọc”Bốn bằng bốn”(cn-đt) HS nhắc lại:” bốn bằng bốn” Lắng nghe. -Đọc yêu cầu:”Viết dấu =” -HS thực hành viết dấu =. -Đọc yêu cầu: Viết (theo mẫu): -HS làm bài rồi chữa bài. HS đọc: “Măm bằng năm”…. -HS đọc yêu cầu:Viết dấu >,< = vào trống. HS làm bài và chữa bài. HS đọc kết quả vừa làm. Giáo án Toán
  • 24. so sánh hai số vừa điền rồi điền dấu. GV nhận xét thi đua. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3‘) -Vừa học bài gì? Măm bằng mấy? Bốn bằng mấy?.… -Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”. -Nhận xét tuyên dương. -2 đội thi đua. Mỗi đội cử 2 em thi nối tiếp, viết số vào ô trống, so sánh hai số rồi điền dấu. Đội nào viết nhanh, đúng đội đó thắng. 4 Trả lời… RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- Ngày dạy : ............................... TIẾT 14 :LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS củng cố về những khái niệm ban đầu về bằng nhau. So sánh các số trong phạm vi 5(với việc sử dụng các từ ” bé hơn”,” lớn hơn”, “ bằng nhau” và các dấu <, >. =). -Kĩ năng :Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh hai số. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phụ. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Bài cũ học bài gì?(Bằng nhau, dấu = ) 1HS trả lời. Làm bài tập 3/23 :( Viết dấu >,<, = vào ô trống). 1 HS nêu yêu cầu. 5 … 4 ; 1 … 2 ; 1 … 1 ; 3 … 3 ; 2 … 1 ; 3 … 4 ; 2 … 5 ; 2 … 2 ; 3 … 2 ; (3HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. 1.Bài tập1: (8 phút) +Mục tiêu: Biết sử dụng dấu<, >, = khi so sánh hai số. +Cách tiến hành : HS Làm vở Toán. Hướng dẫn HS: GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. +KL: Sau khi chữa bài, GV cho HS quan sát kết quả bài làm ở cột thứ ba rồi giúp HS nêu nhận xét : VD :” 2 bé hơn 3, 3 bé hơn 4, vậy 2 bé hơn 4”. Đọc yêu cầu bài1:”Điền dấu<,>,=”. HS làm bài và chữa bài. Giáo án Toán
  • 25. phút). Làm phiếu học tập. +Mục tiêu: Giới thiệu về quan hệ lớn hơn bé hơn bằng nhau khi so sánh hai số. +Cách tiến hành: Hướng dẫn HS: GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. +KL:3 > 2 ngược lại 2 < 3 ; 5 > 4 ngược lại 4 < 5 ; 3= 3, 5=5 (một số bằng chính số đó). HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 10 phút) Bài tập 3 :(Thi đua nối hình thích hợp để bằng nhau). +Mục tiêu: Củng cố về khái niệm bằng nhau. +Cách tiến hành: HD HS quan sát bài mẫu gọi HS thử giải thích tại sao lại nối như hình vẽ(bài mẫu). HD HS cách làm: +KL:Sau khi HS nối phải yêu cầu HS nêu được 4 = 4, 5 = 5. GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập chung”. -Nhận xét tuyên dương. Đọc yêu cầu bài 2:”Viết (theo mẫu)”. HS làm bài và chữa bài. HS đọc kết quả bài 2. HS đọc yêu cầu bài 3:”Làm cho bằng nhau ( theo mẫu )”: Giải thích bài mẫu. (HS làm ở phiếu học tập). HS làm bài rồi chữa bài : Nối và đọc kết quả. Trả lời (Luyện tập). Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- ------------- Giáo án Toán
  • 26. ............................... TIẾT15 :LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về “bé hơn”,” lớn hơn”,” bằng nhau”. -Kĩ năng: So sánh các số trong phạm vi 5(với việc sử dụng các từ ” bé hơn”,” lớn hơn”, “ bằng nhau” và các dấu <, >. =). -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ghi bài tập 2, 3. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Bài cũ học bài gì?(Luyện tập) 1HS trả lời. Làm bài tập 1/24 :( Viết dấu >,<, = vào ô trống). 1 HS nêu yêu cầu. 3 … 2 ; 4 … 5 ; 2 … 3 ; 1 … 2 ; 4 … 4 ; 3 … 4 ; 2 … 2 ; 4 … 3 ; 2 … 4 ; (3HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. 1.Bài tập1: (9 phút) +Mục tiêu: Biết so sánh hai số lượng bằng nhau bằng cách vẽ thêm hoặc gạch bớt đi một số lượng. +Cách tiến hành :( HS làm phiếu học tập). Hướng dẫn HS: Khuyến khích HS làm theo hai cách. GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. +KL:GV đọc kết quả các bài tập trên. -Bài 2: (8 phút). Làm phiếu học tập. +Mục tiêu: So sánh các số trong phạm vi 5. +Cách tiến hành: Hướng dẫn HS: Vì mỗi ô vuông có thể nối với nhiều số,chẳng hạn ô Đọc:” Luyện tập chung”. -Đọc yêu cầu bài1:”Làm cho bằng nhau ( bằng hai cách: vẽ thêm hoặc gạch bớt): -HS làm bài 1a. Vẽ thêm 1 bông hoa. 1b. Gạch bớt 1 con kiến. 1c. Vẽ thêm hoặc gạch bớt 1 cái nấm. -HS chữa bài: HS đọc kết quả bài vừa làm. HS nhắc lại. Đọc yêu cầu bài 2:”Nối ô trống với số thích hợp (theo mẫu)”. Giáo án Toán
  • 27. có thể nối với 4 số:1, 2, 3, 4.Nên GV nhắc HS dùng bút cùng màu đê nối với các số thích hợp, sau đó dùng bút khác màu để làm tương tự như trên. Sau khi nối nên cho HS đọc kết quả nối được. +KL: GV đọc lại kết quả các bài trên. GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 8 phút) Bài tập 3 : HS làm ở phiếu học tập. +Mục tiêu: So sánh các số trong phạm vi 5. +Cách tiến hành: HD HS cách làm: +KL: GV đọc kết quả các bài tập trên. GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài:” Số 6”. -Nhận xét tuyên dương. HS làm bài. Chữa bài: HS đọc kết quả bài 2. HS thi đua nối nhanh ô vuông với số thích hợp. HS đọc yêu cầu bài 3:” Nối ô vuông với số thích hợp”. HS làm tương tự bài 2 Chữa bài : HS đọc kết quả vừa làm được. -HS nhắc lại. Trả lời:(Luyện tập chung). Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- ------------- Giáo án Toán
  • 28. ............................... TIẾT 16 : SỐ 6 I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS có khái niệm ban đầu vế số 6. -Kĩ năng : Biết đọc, viết số 6; đếm và so sánh các số trong phạm vi 6; nhận biết số lượng trong phạm vi 6;vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ghi bài tập 3, 4. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1’). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4’) Bài cũ học bài gì? (Luyện tập chung) 1HS trả lời. Làm bài tập 3/25 :( Nối ô vuông với số thích hợp). 1 HS nêu yêu cầu. 2 > … ; 3 > … ; 4 > … ; 1 2 3 (3HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1’). HOẠT ĐỘNG II: (12 ’). Giới thiệu số 6 : +Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 6. +Cách tiến hành : Bước 1: Lập số 6. - Hướng dẫn HS xem tranh và hỏi:”Có năm bạn đang chơi, một em khác chạy tới. Tất cả có mấy em?”. -GV yêu cầu HS: -Sau đó cho HS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”năm chấm tròn thêm một chấm tròn là sáu chấm tròn.; năm con tính thêm một con tính là sáu con tính”. GV chỉ vào tranh vẽ trong sách.Yêu cầu HS: GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là sáu”. Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và số 6 viết. -GV nêu:”Số sáu được viết bằng chữ số 6”. GV giới thiệu chữ số 6 in, chữ số 6 viết. GV giơ tấm bìa có chữ số 6. Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6. GV hướng dẫn: GV giúp HS: HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (12’). +Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6; nhận biết số lượng trong phạm vi 6; vị trí số 6 trong phạm vi từ 1 đến 6 +Cách tiến hành:Hướng dẫnHS làm các bài tập ở SGK - HS xem tranh -TL:” Có tất cả 6 em”. -HS lấy ra 5 hình tròn, sau đó thêm 1 hình tròn và nói :” năm hình tròn thêm một hình tròn là sáu hình tròn” -Vài HS nhắc lại. -Quan sát tranh. -Vài HS nhắc lại. -HS đọc:”sáu”. HS đếm từ 1 đến 6 rồi đọc ngược lại từ 6 đến 1. HS nhận ra số 6 đứng liền sau số 5 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6. Giáo án Toán
  • 29. làm ở vở bài tập Toán. GV hướng dẫn HS viết số 6: GV nhận xét bài viết của HS. *Bài 2: HS làm ở phiếu học tập. GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 6.VD:Có mấy chùm nho xanh?Mấy chùm nho chín? Trong tranh có tất cả mấy chùm nho? GV chỉ vào tranh và nói:” 6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5”. GV KT và nhận xét bài làm của HS. *Bài 3: HS làm phiếu học tập. GV HD HS làm bài : GV chấm một số phiếu học tập và nhận xét. *Bài 4: HS làm ở vở Toán. HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 6. GV chấm một số vở và nhận xét. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.( 4 ’). Chơi các trò chơi nhận biết số lượng hoặc thứ tự giữa các số trong phạm vi 6 bằng các tờ bìa các chấm tròn và các số. GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 ’). -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Số 7”. -Nhận xét tuyên dương. -HS đọc yêu cầu bài 1 :”Viết số 6”. -HS viết số 6 một hàng. -HS đọc yêu cầu” viết ( theo mẫu)”. -HS viết số thích hợp vào ô trống. -HS trả lời:… -HS đọc theo. -Với các tranh còn lại HS phải trả lời được các câu hỏi tương tự và điền kết quả đếm được vào ô trống. -HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”. -HS điền số thích hợp vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1. -Nhận biết số 6 là số đứng liền sau số 5 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6. -HS đọc yêu cầu bài 4:”Điền dấu >, <, =”. HS làm bài xong đổi vở chấm bài của bạn. HS thực hành chơi thi đua giữa hai đội. Trả lời (Số 6). Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- TUẦN : 5 Ngày dạy : ............................... TIẾT 17: SỐ 7 I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS có khái niệm ban đầu vế số 7. -Kĩ năng : Biết đọc, viết số 7; đếm và so sánh các số trong phạm vi 7; nhận biết số lượng trong phạm vi 7;vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ghi bài tập 3, 4. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1’). Giáo án Toán
  • 30. bài cũ:( 4’) Bài cũ học bài gì? (số 6) 1HS trả lời. Làm bài tập 3/27: Viết số thích hợp vào ô trống: 1, 2, … , … , … , 6 ; 6, … , … , … , … 1. (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). Làm bài tập 4/27: Điền dấu <, >, =: 6 … 5 ; 6 … 2 4 … 6 ; 6 … 6 3 … 3 ; 2 … 4 ( 2 HS lên bảng làm- cả lớp làm bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1’). HOẠT ĐỘNG II: (12 ’). Giới thiệu số 7: +Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 7. +Cách tiến hành : Bước 1: Lập số 7. - Hướng dẫn HS xem tranh và hỏi:”Có sáu bạn đang chơi cầu trượt, một em khác đang chạy tới. Tất cả có mấy em?”. -GV yêu cầu HS: -Sau đó cho HS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”sáu chấm tròn thêm một chấm tròn là bảy chấm tròn, sáu con tính thêm một con tính là bảy con tính”. -GV chỉ vào tranh vẽ trong sách.Yêu cầu HS: -GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là bảy”. Bước 2: Giới thiệu chữ số 7 in và số 7 viết. -GV nêu:”Số bảy được viết bằng chữ số 7”. -GV giới thiệu chữ số 7 in, chữ số 7 viết. -GV giơ tấm bìa có chữ số 7: Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. GV hướng dẫn: GV giúp HS: HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (12’). +Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7; nhận biết số lượng trong phạm vi 7; vị trí số 7 trong phạm vi từ 1 đến 7. +Cách tiến hành:Hướng dẫnHS làm các bài tập ở SGK *Bài 1: HS làm ở vở bài tập Toán. GV hướng dẫn HS viết số 7: GV nhận xét bài viết của HS. *Bài 2: HS làm ở phiếu học tập. GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 7.VD:Có mấy con bướm trắng, mấy con bướm xanh ? Trong tranh có tất cả mấy con bướm? Nêu câu hỏi tương tự với các tranh còn lại. GV chỉ vào tranh và yêu cầu HS nhắc lại: GV KT và nhận xét bài làm của HS. *Bài 3: HS làm phiếu học tập. - HS xem tranh -TL:” Có tất cả 7 em”. -HS lấy ra 6 hình tròn, sau đó thêm 1 hình tròn và nói: sáu hình tròn thêm một hình tròn là bảy hình tròn. -Quan sát tranh. -Vài HS nhắc lại. -HS đọc:”bảy”. HS đếm từ 1 đến 7 rồi đọc ngược lại từ 7 đến 1. HS nhận ra số 7 đứng liền sau số 6 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. -HS đọc yêu cầu bài 1:” Viết số 7”. -HS viết số 7 một hàng. -HS đọc yêu cầu:” Điền số”. -HS viết số thích hợp vào ô trống. -HS trả lời:… 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6. 7 gồm 5 và 2, gồm 2 và 5. Giáo án Toán
  • 31. làm bài : GV chấm một số phiếu học tập và nhận xét. *Bài 4: HS làm ở vở Toán. HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 7. GV chấm một số vở và nhận xét. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.( 4 ’). Chơi các trò chơi nhận biết số lượng hoặc thứ tự giữa các số trong phạm vi 7 bằng các tờ bìa các chấm tròn và các số. GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 ’). -Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Số 8” 7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4. -HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”. -HS điền số thích hợp vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1. -Nhận biết số 7 là số đứng liền sau số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. -HS đọc yêu cầu bài 4:”Điền dấu >, <, =”. HS làm bài xong đổi vở chấm bài của bạn. HS thực hành chơi thi đua giữa hai đội. Trả lời (Số 7). Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- Ngày dạy : ............................... TIẾT18: SỐ 8 I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS có khái niệm ban đầu vế số 8. -Kĩ năng : Biết đọc, viết số 8; đếm và so sánh các số trong phạm vi 8; nhận biết số lượng trong phạm vi 8; vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ghi bài tập 3, 4. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1’). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4’) Bài cũ học bài gì? (số 7 ) 1HS trả lời. Làm bài tập 3/29: Viết số thích hợp vào ô trống: 1, …, 3 , … , … , …, 7 ; 7, … , … , 4 , … , … , 1. (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). Làm bài tập 4/29: Điền dấu <, >, =: 7 … 6 ; 5 … 7 6 … 7 ; 7 … 3 2 … 5 ; 7 … 7 ( 2 HS lên bảng làm- cả lớp làm bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1’). HOẠT ĐỘNG II: (12 ’). Giới thiệu số 8 : +Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 8. +Cách tiến hành : Bước 1: Lập số 8. Giáo án Toán
  • 32. HS xem tranh và hỏi:”Có bảy bạn đang chơi nhảy dây, một em khác đang chạy tới. Tất cả có mấy em?”.-GV yêu cầu HS: ChoHS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”bảy chấm tròn thêm một chấm tròn là tám chấm tròn, bảy con tính thêm một con tính là tám con tính”. -GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là tám”. Bước 2: Giới thiệu chữ số 8 in và số 8 viết. -GV nêu:”Số tám được viết bằng chữ số 8”. -GV giới thiệu chữ số 8 in, chữ số 8 viết. -GV giơ tấm bìa có chữ số 8: Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. GV hướng dẫn: GV giúp HS: HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (12’). +Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 8, đếm và so sánh các số trong phạm vi 8; nhận biết số lượng trong phạm vi 8; vị trí số 8 trong phạm vi từ 1 đến 8. +Cách tiến hành: HD HS làm các bài tập ở SGK. *Bài 1: HS làm ở vở bài tập Toán. GV hướng dẫn HS viết số 8: GV nhận xét bài viết của HS. *Bài 2: HS làm ở phiếu học tập. GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 8.VD:Bên trái có mấy chấm tròn,bên phải có mấy chấm tròn?Tất cả có mấy chấm tròn? Nêu câu hỏi tương tự với các tranh còn lại. GV chỉ vào tranh và yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo số 8. GV KT và nhận xét bài làm của HS. *Bài 3: HS làm phiếu học tập. GV HD HS làm bài : GV chấm một số phiếu học tập và nhận xét. *Bài 4: HS làm ở vở Toán. HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 8. GV chấm một số vở và nhận xét. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.( 4 ’). Chơi các trò chơi nhận biết số lượng hoặc thứ tự giữa các số trong phạm vi 8 bằng các tờ bìa các chấm tròn và - HS xem tranh -TL:” Có tất cả 8 em”. -HS lấy ra 7 hình tròn, sau đó thêm 1 hình tròn và nói: bảy hình tròn thêm một hình tròn là tám hình tròn -Quan sát tranh. -Vài HS nhắc lại:Bảy thêm một là tám. -HS đọc:“tám”. HS đếm từ 1 đến 8 rồi đọc ngược lại từ 8 đến 1. HS nhận ra số 8 đứng liền sau số 7 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. -HS đọc yêu cầu bài 1:” Viết số 8”. -HS viết số 8 một hàng. -HS đọc yêu cầu:” Điền số”. -HS viết số thích hợp vào ô trống. -HS trả lời:… 8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7. 8 gồm 6 và 2, gồm 2 và 6. 8 gồm 5 và 3, gồm 3 và 5. 8 gồm 4 và 4. -HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”. -HS điền số thích hợp vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 8 và từ 8 đến 1. -Nhận biết số 8 là số đứng liền sau số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,8. -HS đọc yêu cầu bài 4:”Điền dấu >, <, =”. HS làm bài xong đổi vở chấm bài của bạn. Giáo án Toán
  • 33. nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 ’). -Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Số 9”. -Nhận xét tuyên dương. HS thực hành chơi thi đua giữa hai đội. Trả lời:(số 8). Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- Ngày dạy : ............................... TIẾT 19: SỐ 9 I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS có khái niệm ban đầu vế số 9. -Kĩ năng : Biết đọc, viết số 9; đếm và so sánh các số trong phạm vi 9; nhận biết số lượng trong phạm vi 9; vị trí của số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ghi bài tập 3, 4. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1’). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4’) Bài cũ học bài gì? (số 8 ) 1HS trả lời. Làm bài tập 3/31: Viết số thích hợp vào ô trống: (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). Làm bài tập 4/31: Điền dấu <, >, = ( 4 HS lên bảng làm- cả lớp làm bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1’). HOẠT ĐỘNG II: (12 ’). Giới thiệu số 9 : +Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 9. +Cách tiến hành : Bước 1: Lập số 9. - Hướng dẫn HS xem tranh và hỏi:”Có tám bạn đang chơi , một em khác đang chạy tới. Tất cả có mấy em”. GV yêu cầu HS: ChoHS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”tám chấm tròn thêm một chấm tròn là chín chấm tròn, tám con tính thêm một con tính là chín con tính”. -GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là chín”. Bước 2: Giới thiệu chữ số 9 in và số 9 viết. -GV nêu:”Số chín được viết bằng chữ số 9”. -GV giới thiệu chữ số 9 in, chữ số 9 viết. -GV giơ tấm bìa có chữ số 9: Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. GV hướng dẫn: - HS xem tranh -TL:” Có tất cả 9 em”. -HS lấy ra 8 hình tròn, sau đó thêm 1 hình tròn và nói: tám hình tròn thêm một hình tròn là chín hình tròn -Quan sát tranh. -Vài HS nhắc lại:”tám thêm một là chín”. -HS đọc:“chín”. HS đếm từ 1 đến 9 rồi đọc ngược lại Giáo án Toán
  • 34. ĐỘNG III: Thực hành (12’). +Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 9, đếm và so sánh các số trong phạm vi 9; nhận biết số lượng trong phạm vi 9; vị trí số 9 trong phạm vi từ 1 đến 9. +Cách tiến hành: HD HS làm các bài tập ở SGK. *Bài 1/33: HS làm ở vở bài tập Toán. GV hướng dẫn HS viết số 9: GV nhận xét bài viết của HS. *Bài 2/33: HS làm ở phiếu học tập. GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 9.VD: Bên trái có mấy con tính, bên phải có mấy con tính? Tất cả có mấy con tính? Nêu câu hỏi tương tự với các tranh còn lại. GV chỉ vào tranh và yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo số 9: GV KT và nhận xét bài làm của HS. *Bài 3/33: HS làm ở bảng con.. GV HD HS làm bài: GV nhận xét. *Bài 4/33: HS làm ở vở Toán. HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 9. GV chấm một số vở và nhận xét. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.( 4 ’). + Mục tiêu: Củng cố thứ tự dãy số từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1. + Cách tiến hành: * Bài tập 5/33: Mỗi đội cử 4 HS lên bảng viết số thích hợp vào ô trống. Cả lớp làm phiếu học tập. GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 ’). -Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Số 0”. -Nhận xét tuyên dương. từ 9 đến 1. HS nhận ra số 9 đứng liền sau số 8 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. -HS đọc yêu cầu bài 1:” Viết số 9”. -HS viết số 9 một hàng. -HS đọc yêu cầu:” Điền số”. -HS viết số thích hợp vào ô trống. -HS trả lời:… 9 gồm 8 và 1; gồm 1 và 8. 8 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7. 8 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6. 8 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5. -HS đọc yêu cầu bài 3:” Điền dấu thích hợp vào ô trống”. 3 HS lên bảng làm,CL làm b’con. HS chữa bài : đọc kết quả vừa làm . HS đọc yêu cầu bài 4: “Điền số vào ô trống”. 3HS lên bảng làm, CL làm vở Toán. -HS đọc yêu cầu bài 5:” Viết số thích hợp vào ô trống”. -4 HS thi nối tiếp điền số thích hợp vào ô trống, rồi đọc dãy số vừa điền được. Trả lời:(số 9). Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- Ngày dạy : ............................... TIẾT 20: SỐ 0 I.MỤC TIÊU: Giáo án Toán
  • 35. HS có khái niệm ban đầu vế số 0. -Kĩ năng : Biết đọc, viết số 0; nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9, biết so sánh số 0 với các số đã học. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-GV:Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ghi bài tập 3, 4. - 4 que tính,10 tờ bìa,trên từng tờ bìa có viết mỗi số từ 0 đến 9. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1’). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4’) Bài cũ học bài gì? (số 9 ) 1HS trả lời. Làm bài tập 3/3: Viết dấu thích hợp vào ô trống: ( 3 HS lên bảng lớp làm,cả lớp viết bảng con - (GV nhận xét, ghi điểm). - Làm bài tập 4/33 Điền số (3 HS lên bảng làm- cả lớp làm bảng con). - GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1’). HOẠT ĐỘNG II: (12 ’). Giới thiệu số 0 : +Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số o. +Cách tiến hành : Bước 1: Hình thành số 0. -Hướng dẫn HS: Cho HS quan sát tranh vẽ trong sách và lần lượt hỏi: “Lúc đầu trong bể có mấy con cá?” “Lấy đi một con cá thì còn lại mấy con cá?” “Lấy tiếp một con cá nữa thì còn mấy con cá?” “Lấy nốt một con cá nữa, trong bể còn lại mấy con cá?” -GV nêu:”Để chỉ không còn con cá nào hoặc không có con cá nào ta dùng số không”. Bước 2: Giới thiệu chữ số 0 in và số 0 viết. -GV nêu:”Số không được viết bằng chữ số 0”. -GV giới thiệu chữ số 9 in, chữ số 9 viết. -GV giơ tấm bìa có chữ số 0: Bước 3: Nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9. -GV hướng dẫn: GV giúp HS: GV ghi 0 < 1, … HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (12’). +Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 0, nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9,biết so sánh số 0 với các số đã -HS lấy 4 que tính, rồi lần lượt bớt đi một que tính, mỗi lần như vậy lại hỏi:” Còn bao nhiêu que tính?”, cho đến lúc không còn que nào nữa - HS xem tranh -TL:” Có 3 con cá”. -TL:” Còn lại hai con cá”. -TL:”Còn lại một con cá”. -TL:” Không còn con cá nào”. -HS đọc:“không”. HS xem tranh vẽ trong sách. HS đếm từ 0 đến 9 rồi đọc ngược lại từ 9 đến 0. HS nhận ra số 0 là số bé nhất trong các số đã học. HS đọc:” 0 bé hơn 1”, … Giáo án Toán
  • 36. HD HS làm các bài tập ở SGK. *Bài 1: HS làm ở vở bài tập Toán. GV hướng dẫn HS viết số 0: GV nhận xét bài viết của HS. *Bài 2/35: HS làm ở phiếu học tập. GV KT và nhận xét bài làm của HS. *Bài 3: HS làm ở bảng con. GV giới thiệu HS làm quen với thuật ngữ “Số liền trước” VD: ChoHS quan sát dãy số từ 0 đến 9 rồi nêu:”Số liền trước của 2 là1”.”Số liền trước của 1 là 0”… HD HS xác định số liền trước của một số cho trước rồi viết vào ô trống. GV nhận xét. *Bài 4: HS làm ở vở Toán. HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi từ 0 đến 9.GV chấm một số vở và nhận xét. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.(4)” Xếp đúng thứ tự”. GV xếp các tờ bìa không theo thứ tự trên bảng. GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 ’). -Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Số 10”. -HS đọc yêu cầu bài 1:” Viết số 0”. -HS viết số 0 một hàng. -HS viết số thích hợp vào ô trống. -HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”. -8 HS lần lượt lên bảng làm, CL làm b’con. -HS chữa bài : đọc kết quả vừa làm . -HS đọc yêu cầu:”Điền số vào ô trống”. 4HS lên bảng làm, CL làm vở Toán. Cử 10 HS đại diện mỗi đội thi nối tiếp xếp các số theo đúng thứ tự từ bé đến lớn, rồi đọc dãy số vừa xếp được.( Mỗi HS chỉ xếp 1 số). Trả lời:(số 0). Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- -------------- TUẦN 6 Ngày dạy : ............................... TIẾT 21 : SỐ 10 I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS có khái niệm ban đầu vế số 10. -Kĩ năng : Biết đọc, viết số 10; đếm và so sánh các số trong phạm vi 10; nhận biết số lượng trong phạm vi 10; vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tr. SGK, phiếu học tập, bảng phụ ghi BT4, 5. Các nhóm có 10 đồ vật cùng loại. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1’). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4’) Bài cũ học bài gì? (số 0 ) 1HS trả lời. Làm bài tập 3/35: Viết số thích hợp vào chỗ trống: (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). Giáo án Toán
  • 37. 4/35: Điền dấu <, >, =: ( 4 HS lên bảng làm- cả lớp làm bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp (1’). HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG II: (12 ’). Giới thiệu số 10 : +Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 10. +Cách tiến hành : Bước 1: Giới thiệu số 10. -Hướng dẫn HS: GV nêu và cho HS nhắc lại: ChoHS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”chín chấm tròn thêm một chấm tròn là mười chấm tròn, chín con tính thêm một con tính là mười con tính”. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong sách và nhắc lại: -GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là mười, ta dùng số mười để chỉ số lượng đó”. Bước 2: Giới thiệu chữ số 10 in và số 10 viết. -GV giơ tấm bìa có chữ số10 và giới thiệu:“Số mười được viết bằng chữ số 1 và chữ số 0”. GV viết số 10 lên bảng, vừa viết vừa nói: “Muốn viết số mười ta viết chữ số 1 trước rồi viết thêm 0 vào bên phải của 1”. GV chỉ vào số 10 : Bước 3: Nhận biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. GV hướng dẫn: GV giúp HS: HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (12’). +Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 10, đếm và so sánh các số trong phạm vi 10; nhận biết số lượng trong phạm vi 10; vị trí số 10 trong phạm vi từ 0 đến 10. +Cách tiến hành: HD HS làm các bài tập ở SGK. *Bài 1/37: HS làm ở vở bài tập Toán. GV hướng dẫn HS viết số 10: GV nhận xét bài viết của HS. *Bài 2/37: HS làm ở bảng con. GV nhận xét. * Bài3/37 : HS làm phiếu học tập. GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 10.VD: Bên trái có mấchấm tròn, bên phải có mấy chấm tròn? Tất cả có mấy chấm tròn? GV khuyến khích HS tự nêu cấu tạo số10: -HS lấy ra 9 hình vuông, sau đó lấy thêm 1 hình vuông và nói:” chín hình vuông thêm một hình vuông là mười hình vuông”. Chín bạn thêm một bạn là mười bạn -Vài HS nhắc lại:”chín thêm một là mười”. Nhắc lại: “Cómười bạn, mười chấm tròn, mười con tính”. -HS đọc:“mười”. HS đếm từ 0 đến 10 rồi đọc ngược lại từ 10 đến 0. HS nhận ra 10 đứng liền sau số 9. -HS đọc yêu cầu bài1:” Viết số 10”. -HS viết số 10 một hàng. -HS đọc yêu cầu:” Điền số”. -HS đếm số lượng rồi viết số thích hợp vào ô trống. -HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”. HS đếm số chấm tròn(cả hai nhóm) rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn vào ô trông. -HS trả lời:… -HS nêu cấu tạo số 10:… Giáo án Toán
  • 38. nhận xét cách trả lời của HS. *Bài 4/37: HS làm ở vở Toán. GV HD HS làm bài: GV nhận xét. *Bài 5/37: HS làm ở vở Toán. GV chấm một số vở và nhận xét. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.( 4 ’).”Xếp đúng thứ tự”. GV xếp các tờ bìa có ghi các số không theo thứ tự: GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 ’). -Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”. Nhận xét tuyên dương. -HS đọc yêu cầu bài 4:” Điền số thích hợp vào ô trống”. 2 HS lên bảng làm, CL làm vở Toán. -HS chữa bài : đọc kết quả vừa làm -HS đọc yêu cầu:”Khoanh vào số lớn nhất ( theo mẫu)”. 3HS lên bảng làm, CL làm vở Toán. -6 HS đại diện mỗi đội thi nối tiếp xếp các tờ bìa đó cho đúng thứ tự các số từ bé đến lớn, rồi đọc dãy số vừa xếp được . Trả lời:(số 10). Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- -------------- Ngày dạy : ............................... TIẾT 22 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10 -Kĩ năng : Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; cấu tạo vủa số10. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phụ ghi BT 4, 5. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Bài cũ học bài gì?(số 10) 1HS trả lời. Làm bài tập 4/37 :( Viết số thích hợp vào chỗ trống). 1 HS nêu yêu cầu. 0, 1, …, …, 4, …, …, …, 8, …, … ; 10, …, …, …, …, …, …, …, …, 1, … ; (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). Làm bài 5/37: Khoanh vào số lớn nhất : a. 4 , 2 , 7 b. 8 , 10 , 9 c. 6 , 3 , 5 ( 3 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: nhận biết số lượng của từng nhóm đồ vật. Giáo án Toán
  • 39. tạo của số 10. So sánh các số trong phạm vi 10. +Cách tiến hành : *Bài tập1/39:HS làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS: GV nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/39: (7 phút). Làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS: GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 3/39 : Có mấy hình tam giác?HS làm ở bảng con. HD HS đếm số hình tam giác màu xanh và số hình tam giác màu trắng, rồi điền số vào ô trống. GV nhận xét. Bài 4/39:HS làm phiếu học tập HD HS làm bài: a. So sánh số, điền dấu <, >, =. b,c. Có thể HD HS dựa vào việt quan sát dãy số từ 0 đến 10 để tìm ra các số bé hơn 10; số bé nhất, số lớn nhất ( trong các số từ 0 đến 10). GV chấm một số bài của HS và nhận xét. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 10 phút) Bài tập 5/39:(Thi đua điền số vào ô trống). +Mục tiêu: Củng cố về cấu tạo số 10. +Cách tiến hành: HD HS quan sát bài mẫu gọi HS thử giải thích tại sao lại điền số đó vào ô trống (bài mẫu)? Các bài sau cũng hỏi tương tự như trên. +KL:Sau khi HS nối phải yêu cầu HS nêu được cấu tạo số 10: GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập chung”. -Nhận xét tuyên dương. Đọc yêu cầu bài1:”Nối (theo mẫu)” HS làm bài : Đếm số lượng của mỗi nhóm đồ vật rồi gạch nối với số . Chữa bài,HS đọc: 10 con heo, 8 con mèo, 9 con thỏ. -Đọc yêu cầu bài 2:”Vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn “. -HS thực hành vẽ cho đủ 10 chấm tròn. Sau đó đọc cấu tạo của số 10. HS đọc yêu cầu bài 3: HS làm bài, chữa bài : Đọc kết quả. HS đọc yêu cầu bài 4a:” điền dấu vào ô trống”,4b…,4c… HS làm bài. Chữa bài: Đọc kết quả vừa làm. HS đọc yêu cầu bài 5:” Điền số”. 1HS trả lời. Cử mỗi đội 4 HS lên bảng làm nối tiếp và giải thích như trên. +HS nêu : 10 gồm 9 và 1; gồm 1 và 9. 10 gồm 8 và 2; gồm 2 và 8. 10 gồm 7 và 3; gồm 3 và 7. 10 gồm 6 và 4; gồm 4 và 6. 10 gồm 5 và 5. +HS đọc CN-ĐT cấu tạo số 10. Trả lời (Luyện tập). Lắng nghe. Giáo án Toán
  • 40. TIẾT DẠY : ------------- ------------- Ngày dạy : ............................... TIẾT 23 : LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10 -Kĩ năng : Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phụ ghi BT 1, 3, 4. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút) Bài cũ học bài gì? (Luyện tập) - 1HS trả lời. Làm bài tập 4/39 :( Viết dấu <, >, =, vào chỗ trống). 1 HS nêu yêu cầu. 0 … 1 1 … 2 2 … 3 3 … 4 9 … 8 8 … 7 7 … 6 6 … 6 4 … 5 10 … 9 (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). Làm bài 5/37: Điền số: 10 10 10 10 10 / / / / / 1 9 2 … 3 … 4 … 5 … (2 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: Nhận biết số lượng của từng nhóm đồ vật trong phạm vi 10, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10 ; thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. +Cách tiến hành : *Bài tập1/40: HS làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS GV chấm điểm ,nhận xét bài làm của HS. Đọc yêu cầu bài1:”Nối (theo mẫu)” HS làm bài : Đếm số lượng của mỗi nhóm đồ vật rồi gạch nối với số thích hợp. Chữa bài, HS đọc:3 con gà, 5 bút chì, 10 bông hoa, 6 quả cam ,7 que kem 4 cái thuyền, 9 con cá. Giáo án Toán
  • 41. vở bài tập Toán 1. Hướng dẫn HS viết: GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS. HS nghỉ giải lao 5’ *Bài3/40:2HS làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập. GV nhận xét bài làm của HS. *Bài 4/40 : 2HS làm bảng lớp, CL làm ở bảng con. GV nhận xét kết quả HS làm. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 4 phút) + Mục tiêu: Củng cố về số lượng và cách xếp hình. +Cách tiến hành: Bài 5/40: (HS thi đua xếp hình theo mẫu). HD HS lấy hình vuông hình tròn ở hộp đồ dùng ra để xếp hình theo mẫu ở (SGK): GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập chung”tiếp theo. -Nhận xét tuyên dương. -Đọc yêu cầu bài 2” Viết các số từ 0 đến 10 “. -HS thực hành viết các số. -1HS đọc yêu cầu:Điền số: HS làm bài rồi chữa bài: a, 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1. b, 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. HS đọc yêu cầu bài 4:Viết các số 6, 1, 3, 7, 10. HS làm bài, chữa bài : Đọc kết quả. a, Theo thứ tự từ bé đến lớn: 1, 3, 6, 7, 10. b, Theo thứ tự từ lớn đến bé: 10, 7, 6, 3, 1. HS đọc yêu cầu bài 5:”Xếp hình theo mẫu”: 2 HS đại diện 2 đội lên bảng xếp hình, cả lớp tự xếp hình. HS xếp 2 hình vuông, 1 hình tròn. Trả lời (Luyện tập chung). Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- -------------- Ngày dạy : ............................... TIẾT 24 : LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố về thứ tự của mỗi trong dãy các số từ 0 đến 10. -Kĩ năng : So sánh các số trong phạm vi 10, sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định. Giáo án Toán
  • 42. đã học. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 4. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút) Bài cũ học bài gì? (Luyện tập chung) 1HS trả lời. Làm bài tập 4/40 :(Viết các số 6, 1, 3, 7, 10.) (1 HS nêu yêu cầu). a, Theo thứ tự từ bé đến lớn: … b, Theo thứ tự từ lớn đến bé: … (2 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: Thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. Sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định. So sánh các số trong phạm vi 10. +Cách tiến hành : *Bài tập1/42: HS làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/42:Cả lớp Làm vở Toán 1. Hướng dẫn HS viết: GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS. *Bài3/42: 3HS làm bảng lớp, cả lớp bảng con. +KL: GV củng cố: Số liền trước số 1 là số 0. Số liền sau số 9 là số 10. Số ở giữa số 3 và số 5 là số 4. GV nhận xét bài làm của HS. HS nghỉ giải lao 5’ *Bài 4/42 : 2HS làm bảng lớp, CL làm ở bảng con. GV nhận xét kết quả HS làm. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 4 phút) Đọc yêu cầu bài1:” Điền số”. 2HS làm bài. Chữa bài: HS đọc: 0, 1, 2 ; 1, 2, 3 ; 8, 9, 10 ; 0, 1, 2, 3, 4 ; 8, 7, 6, 5. -Đọc YC bài 2” Điền dấu <, >, =” 2 HS thực hành viết dấu ơ bảng lớp. Cả lớp làm vở Toán. -1HS đọc yêu cầu:”Điền số”. 3HS làm bài rồi chữa bài:HS đọc: 0 < 1 ; 10 > 9 ; 3 < 4 < 5 . HS đọc yêu cầu bài 4:… HS làm bài, chữa bài : Đọc kết quả. a, Theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 5, 6, 8, 9. b, Theo thứ tự từ lớn đến bé: 9, 8, 6, 5, 2. Giáo án Toán