Giáo án phát triển năng lực học sinh môn ngữ văn 9

Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.

Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh [Mẫu số 1] được biên soạn giúp giáo viên có thêm tư liệu tham khảo phục vụ quá trình soạn giáo án, bài giảng giảng dạy môn Ngữ văn 9.

Tóm tắt nội dung tài liệu

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Page 2

YOMEDIA

Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh [Mẫu số 1] được biên soạn giúp giáo viên có thêm tư liệu tham khảo phục vụ quá trình soạn giáo án, bài giảng giảng dạy môn Ngữ văn 9.

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Published on Sep 15, 2020

"Giáo án Ngữ văn 9 soạn theo định hướng phát triển năng lực HK1 [5 bước] 3 cột [Hoạt động của thầy/ Hoạt động của trò/ Nội dung] [2019-2020] [New edi...

Ngy son: / / 2019Tun 20 - Bi 18Tit 91: VBNgy dy: / / 2019- BN V C SCH[Chu Quang Tim]I. MC TIấU CN T : Qua bi hc, HS cn :1. Kin thc:- Hiu c ý ngha, tm quan trng ca vic c sỏch v phngphỏp c sỏch.- Hiu c PP c sỏch sao cho cú hiu qu2. K nng: - Bit cỏch c - hiu mt vn bn dch. Nhn ra b cc cht ch,h thng lun im rừ rng trong mt vn bn ngh lun- Rốn luyn thờm cỏch vit vn ngh lun.3. Thỏi : Hc sinh cú tinh thn ham c sỏch, ý thc c sỏch cú hiu qu.4. nh hng nng lc - phm cht :- HS cú nng lc gii quyt vn , nng lc t hc, nng lc hp tỏc, giao tip,thm m, ngụn ng, cm th...- HS cú phm cht : T tin, t ch, sng cú trỏch nhim.II. CHUN B:1. Thy : - Son giỏo ỏn, tham kho ti liu- D kin tớch hp: + Vn - T.L.V: Vn ngh lun+ Vn - cuc sng: Vn c sỏch ca hc sinh2. Trũ: c v son bi theo h thng cõu hi SGKIII. PHNG PHP V K THUT DY HC1.Phng phỏp : Gi m vn ỏp, Hot ng nhúm, phõn tớch, Dựng li cúngh thut2. K thut : t cõu hi, Trỡnh by mt phỳt, ng nóoVI . T CHC CC HOT NG DY HC1. Hot ng khi ng* n nh lp:*Kim tra bi c : [ khụng]*T chc khi ng : Gv cho HS xem clip v ngy hi c sỏch? Em suy ngh gỡ sau khi xem clip trờn.2. Hot ng hỡnh thnh kin thc miHot ng ca thy v trũNi dung cn tHot ng 1 : c, Tỡm hiu chungI. c, Tỡm hiu chung- PP : gi m vn ỏp,hot ng nhúm,hp ng- Kĩ thuật : đặt câu hỏi- - HS có năng lực giải quyếtvấn đề, năng lực tự học, nănglực hợp tác, giao tiếp, thẩm1. c, tỡm hiu chỳ thớchmĩ, ngôn ngữ, cảm thụ...[SGK]GV hớng dẫn đọc, đọcmẫu Gọi học sinh đọcGV nhận xét- GV yêu cầu HS giải thích chúthích SGK [ 1,2 ]- GV sử dụng PP dạy học ? Tác giả còn nói nh thế nàohợp đồng, yêu cầu HS thảo về mụcluận về nội dung đã chuẩnbị và gọi đại diện nhóm lêntrình bày về tác giả , tácphẩm ??Xuất xứ của văn bản?? Văn bản viết theo PTBĐ nào?? Vậy vấn đề nghị luận củavăn bản này là gì?- GV yêu cầu HS thảo luậntheo cặpđôi? Em chia văn bản làm mấyphần?Nêu nội dung, giới hạncủa từng phần?Hoạt động 2: Phân tích- PP; Gợi mở vần đáp, Phântích, Dùng lời có nghệ thuật,hoạt động nhóm-Kĩ thuật : Động não, đặt câuhỏi.- HS có năng lực giải quyếtvấn đề, năng lực tự học, nănglực hợp tác, giao tiếp, thẩmmĩ, ngôn ngữ, cảm thụ...? Khi bàn về sự cần thiết củaviệc đọc sách tác giả đã đara luận điểm nào?? Theo em hiểu học vấn cónghĩa là nh thế nào. Họcvấn thu đợc qua sách là gì.??Từ đó tác giả muốn ta nhậnthức điều gì về quan hệgiữa đọc sách và học vấn?GV: giảng? Theo tác giả sách là gì?2 . Tỏc gi, tỏc phm* Hon cnh ra i v xut x* Phng thc ngh lun* Vn ngh lun: Bn v vai trũv cỏch thc ca vic c sỏch*B cc: 3 phn.+ Phn 1. T u... '' phỏt hinth gii mi''-> Khng nh tm quan trng, ýngha ca vic c sỏch.+ Phn 2. Tip ... ''t tiờu hao lc lng''-> Nhng khú khn, khi c sỏch.+ Phn 3. Cũn li-> Bn v phng phỏp c sỏch.II. Phõn tớch1.Tm quan trng, ý ngha ca vicc sỏch.- c sỏch vn l mt con ngquan trng ca hc vn- Hc vn l nhng kin thc ctớch lu t mi mt .Hc vn thu cqua sỏch ú l nhng hiu bit ca conngi qua c sỏch m cú.-> c sỏch l mt iu cn thit, quantrng cú hc vn. Mun cú hc vnphi c sỏch.- Sỏch l kho tng quý bỏu... nhõn loiđích của việc đọc sách.?- HS thảo luận và trình bày ->bổ sung? Những lí lẽ trên của tác giảcho em hiểu gì về đọc sáchvà lợi ích đọc sách?.- GV giảng? Riêng em, em cảm nhận nhthế nào về lợi ích của nhữngcuốn sách mà em- GV sử dụng kĩ thuật động đã đọc?não[ HS liên hệ ]? Đọc sách đợc coi là sựGV: liên hệhởng thụ có nghĩa là nh3. Hot ng luyn tp-Nờu nhng lun im c bn ca bi ?thế nào?- HS nêu ý kiến? Để tăng tính thuyết phụctác giả đã nói rõ tác hại củaviệc không đọc sách nh thếnào?- Gv yêu cầu HS thảo luậntheo cặpđôi?Em có nhận xét gì về nghệthuật lập luận của tác giả?- Đọc sách là '' điểm xuất phát ''để vươn lên từ văn hoá, học thuật- Đọc sách là để kế thừa tri thứcnhân loại- Đọc sách là để trả món nợ vớithành quả nhân loại trong quá khứ- Đọc sách là để hưởng thụ nhữngkiến thức, lời dạy của người xưa,để tự vũ trang cho mình tầm caotrí tuệ để có thể '' làm cuộc trườngchinh ... thế giới mới'''- Không đọc sách là xoá bỏ hết nhữngthành quả [ ... ] của quá khứ. Chẳngkhác nào đi giật lùi, làm kẻ lạc hậu.+ Lí lẽ xác đáng, phân tích cụ thể, chặtchẽ, sâu sắc, dẫn chứng sinh động.=> Sách là vốn quý của nhân loại. Đọcsách là để có học vấn. Muốn tiến lêncon đường học vấn thì phải đọc sách- Để nói tầm quan trọng của việc đọc sách, tác giả đưa ra luận điểm nào.?- Theo em vì sao cần phải đọc sách ?4. Hoạt động vận dụng-Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về ý nghĩa của một cuốn sách mà emđã đọc5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng- Tìm đọc cuốn sách “ Hạt giống tâm hồn”- Đọc lại văn bản- Nắm chắc hệ thống các lí lẽ làm rõ luận điểm 1- Hiểu tầm quan trọng của đọc sách- Xem và soạn tiếp phần còn lạiNgày soạn: / / 2019Ngày dạy: / / 2019Tuần 20 - Bài 18Tiết 92: VB - BÀN VỀ ĐỌC SÁCH [ tiếp ][ Chu Quang Tiềm ]I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Qua bài học, HS cần1. Kiến thức:- Hiểu được những khó khăn khi đọc sách, phương pháp đọc sáchcho có hiệu quả.2. Kĩ năng: - Biết cách đọc - hiểu một văn bản dịch. Nhận ra bố cục chặt chẽ,hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, trau dồi tri thức bằng cách đọc sách.4. Định hướng năng lực - phẩm chất :- HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp,cảm thụ, thẩm mĩ, phân tích...- HS có phẩm chất : Tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệmII. CHUẨN BỊ:1. Thầy : - Soạn giáo án, tham khảo tài liệu- Dự kiến tích hợp: + Văn - T.L.V: Văn nghị luận+ Văn - cuộc sống: Vấn đề đọc sách của học sinh2. Trò: Đọc và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGKIII. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC1.Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, Dùng lời cónghệ thuật2. Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, Trình bày một phút, Động nãoVI . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1. Hoạt động khởi động* ổn định lớp:*Kiểm tra bài cũ : Vai trò của việc đọc sách?*Tổ chức khởi động : Tìm những câu danh ngôn nói về vai trò của sách.2. Hoạt động hình thành kiến thức mớiHoạt động của thầy và tròNội dung cần đạtHoạt động 2: Phân tíchII. Phân tích- PP; Gợi mở vần đáp, Phân tích, Dùnglời có nghệ thuật, hoạt động nhóm-Kĩ thuật : Trình bày một phút, đặt câuhỏi.- HS có năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự học, năng lực hợp tác, giaotiếp, cảm thụ, thẩm mĩ, phân tích...2. Tác hại của việc đọc sách không? Tác giả đã chỉ ra những thiên hướng? Theo tác giả, tình hình đọc sách hiện nào trong việc đọc sách ?nay như thế nào ?? Em hiểu thế nào là đọc khôngchuyên sâu.?- Gv yêu cầu HS thảo luận theo cặpđôi?Tác giả đã phân tích thiên hướng đọcsách đó ra sao?- HS thảo luận, trình bày->Bổ sungđúng phương pháp- Hiện nay sách vở càng nhiều thì việcđọc sách càng ngày càng không dễ.* Một là: Sách nhiều khiến người đọckhông chuyên sâu [ ham đọc nhiều màkhông đọc kĩ, chỉ đọc hời hợt ]-Học giả trẻ khoe đọc hàng vạn cuốnsáchCách đọc liếc qua tuy nhiều mà lưutâm thì rất ít...đọc không biết nghiền? Theo em, thiên hướng đọc sách ntn ngẫm.sẽ dẫn đến hậu quả gì?- Tác giả so sánh với cách đọc của- GV: giảngngười xưa, đọc quyển nào ra quyển ấy,đọc kĩ càng, nghiền ngẫm từng câu? Tác giả tiếp tục chỉ ra thiên hướng từng chữ [ cách đọc chuyên sâu ]sai lệch nào trong việc đọc sách ?-> Không tích lũy được kiến thức? Tác giả phân tích cái hại đó ra sao.?? Để tăng sức thuyết phục tác giả lậpluận ntn về việc đọc sách ?? Nhận xét cách lập luận của tác giả.?? Thiên hướng đọc sách sai lệch này sẽdẫn đến hậu quả gì?? Từ việc phân tích trên, tác giả muốngửi gắm thông điệp gì.??Em đã từng mắc phải những sai lầmnày khi đọc sách ?- Hs liên hệGV: giảng- GV yêu cầu HS thảo luận theo 6nhóm? Tác giả đã đưa ra phương pháp nàokhi đọc sách?* Hai là: Sách nhiều khiến người tachọn lạc hướng, chọn lầm, chọn sainhững cuốn sách nhạt nhẽo, tầm phào,vô bổ, thậm chí là độc hại-Không phân biệt được những tácphẩm đích thực với những cuốn vôthưởng vô phạt.- Học vấn không được nâng cao, tâmhồn không được bồi đắp mà lãng phítiền bạc, thời gian, công sức...- '' Chiếm lĩnh học vấn giống như đánhtrận... ''+ Cách so sánh mới mẻ, độc đáo,nhưng thực tế và rất lí thú-> Lãng phí thời gian,ảnh hưởng xấuđến nhận thức.=> Cần phải biết lựa chon sách màđọc, đọc ít mà chắc còn hơn nhiều màrỗng, đọc những cuốn sách có giá trịđích thực để nâng cao trình độ củamình.? Những PP đó đã được làm sáng tỏbằng những lí lẽ nào?? NX về nghệ thuật lập luận của tácgiả? NX về những PP đọc sách mà tác giảđưa ra?3. Phương pháp đọc sách-HS thảo luận -> trình bày-> bổ sung* Chọn cho tinh, đọc cho kĩ- Đọc 10 quyển không quan trọngkhông bằng đọc 1 quyển có giá trị- Đọc 10 quyển chỉ lướt qua khôngbằng đọc lấy 1 quyển đọc 10 lần- Sách hay đọck nhiều lần không chán- Đọc ít mà đọc không kĩ sẽ tập thànhnếp nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ...khí chất*Đọc sách có hệ thống:Sáchphổ thông, Sách chuyên môn- Đọc để có kiến thức phổ thông làđọc rộng ra theo yêu cầu của môn họcsong cũng phải cần chọn sách tiêu biểucho từng môn, từng lĩnh vực. Kiếnthức này cần thiết cho tất cả mọingười.-GV:giảng-Trên đời không có học vấn nào là cô- Gv sử dụng kĩ thuật trình bày một lập ,tách rời các học vấn khác.những phút : yêu cầu HS trình bày - Không biết rộng thì khôngnhững nội dung được học và nhữngthể chuyênđiều cần biết thêmKhông thông thái thì không thể nắmgọn.Hoạt động 3: Tổng kết-Biết rộng sau đó mới nắm chắc.- Kĩ thuật hỏi và trả lời: Yêu cầu HS +NT: Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnhđặt câu hỏi và trả lời về nghệ thuật và với lối so sánh ví von, cụ thể và thú vịnội dung[ có sức thuyết phục ]- HS có năng lực giải quyết vấn đề, => Phương pháp đọc sách đúng đắnnăng lực tự học, năng lực hợp tác, giaotiếp, cảm thụ, thẩm mĩ, phân tích...III. Tổng kết1,Nghệ thuật- Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh vớilối so sánh ví von, cụ thể và thú vị2,Nội dung- Đọc sách là để có học vấn.- Cần phải biết lựa chon sách mà đọc,đọc ít mà chắc còn hơn nhiều mà rỗng3.Hoạt động luyện tập- Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì. Luận đề đó được triển khai bằng luậnđiểm nào?-Tác giả phân tích phương pháp đọc sách ra sao?- Em học tập được gì về phương pháp đọc sách mà tác giả đưa ra?4. Hoạt động vận dụng- Giới thiệu với các bạn về 5 cuốn sách mà em yêu thích5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng-Tìm đọc thêm những cuốn sách liên quan đến nội dung học tập- Học bài theo 3 nội dung trên- Học tập theo cách phân tích toàn diện, tỉ mỉ, có đối chiếu, so sánh...- Chuẩn bị bài '' Khởi ngữ ''==================================Ngày soạn: / / 2019Tuần 20 - Bài 18Ngày dạy: / / 2019Tiết 9: TV - KHỞI NGỮI.MỤC TIÊU CẦN ĐẠTQua bài học này, HS cần:1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm của khởi ngữ-Hiểu được công dụng của khởi ngữ.2. Kĩ năng: Nhận diện khởi ngữ và vận dụng khởi ngữ trong câu- Đặt câu có khởi ngữ3. Thái độ: Có ý thức học tập tích cực.4. Định hướng năng lực - phẩm chất :- HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp.- HS có phẩm chất : Tự tin, tự chủII. CHUẨN BỊ1. Thầy:- Soạn bài. tham khảo tài liệu- Dự kiến tích hợp: + TV - TV: Thành phần chủ ngữ, vị ngữ, quan hệ từ+ TV - Văn: Một số văn bản có thành phần khởi ngữ2.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị kĩ bài mớiIII. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC1.Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thựchành2. Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, Động nãoVI . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1. Hoạt động khởi động* ổn định lớp:* Kiểm tra bài cũ[ không]*Tổ chức khởi động : GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn2. Hoạt động hình thành kiến thức mớiHoạt động của thầy và tròNội dung cần đạtHoạt động 1 : Đặc điểm và công I. Đặc điểm và công dụng của khởidụng của khởi ngữngữ- Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp,Hoạt động nhóm, phân tích, luyện tậpthực hành- Kĩ thuật : Đặt câu hỏi- HS có năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự học, năng lực hợp tác,giao tiếp.1. Tìm hiểu ví dụ [ SGK/ 7 ]- GV yêu cầu HS đọc các ví dụ a,b,ca. ... Còn anh, anh / không gìm nổi xúc- GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 độngb. Giàu, tôi / cũng giàu rồi.nhóm? Hãy chỉ ra những câu có chứa từ in c. Về các thể... văn nghệ, chúng ta /...đậm ở ví dụ trên. ?đẹp [... ]? Hãy xác định các thành phần củacâu. ?? Quan sát ví dụ em thấy các từ in - Các từ in đậm đứng trước chủ ngữ ởtrong câu.đậm đứng ở vị trí nào trong câu.?? Khi đứng trước chủ ngữ , các từ đó - Để thông báo hoặc nhấn mạnh vào đềtài được nói đến trong câucó vai trò gì.?- HS thảo luận -> trình bày ->bổ sung-GV: Các từ in đậm đó được gọi làkhởi ngữ [ đề ngữ, thành phần khởi ý]=> Y 1 ghi nhớ? Vậy em hiểu thế nào là khởi ngữ.?- Khởi ngữ phân biệt với chủ ngữ bằng? Căn cứ vào dấu hiệu nào giúp ta dấu phẩy hoặc trợ từ '' thì ''phân biệt được thành phần khởi ngữVD:với chủ ngữ.?? Hãy lấy ví dụ cho mỗi trường hợp - Về môn Văn thì tôi học rất tốtđó?- Đối với môn Văn , tôi học rất tốt- Thêm quan hệ từ: còn, về, đối với=> Y 2 ghi nhớ? Trước thành phần khởi ngữ có thể 2. Ghi nhớ [ SGK/ 8 ]3.Hoạt động luyện tậpHoạt động của thầy và tròNội dung cần đạt- Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp,II. Luyện tậpHoạt động nhóm, phân tích, luyện tậpthực hành- Kĩ thuật : Đặt câu hỏi- HS có năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự học, năng lực hợp tác,giao tiếpBài tập 1 [SGK / 7]a. Điều này? Xác định khởi ngữ trong các VD?b. Đối với chúng mìnhc. Một mìnhd. Làm khí tượnge. Đối với cháuBài tập 2 [SGK / 7]- GV : Yêu cầu HS thảo luận theo a. - Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.cặp đôi -> HS trình bày -> HS nhận- [ Về ] làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.xét- Làm bài [ thì ]anh ấy cẩn thận lắm.? Chuyển từ in đậm thành các khởi b. - Hiểu, tôi hiểu rồi nhưng giải tôingữ ?chưa giải được- Hiểu thì tôi hiểu nhưng giải tôichưa giải đượcBài 3?Đặt câu có chứa thành phần khởingữ-HS đặt câu4. Hoạt động vận dụng- Viết đoạn văn có sử dụng khởi ngữ5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng- Sưu tầm các bài tập về khởi ngữ- Học và nắm chắc nội dung bài học- Hoàn thành các bài tập- Xem trước bài: Phép phân tích, tổng hợp.===============================Ngày soạn: / / 2019Ngày dạy: / / 2019Tuần 20 - Bài 18Tiết 94 : TLV - PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢPI.MỤC TIÊU CẦN ĐẠTQua bài học này, HS cần:1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổnghợp. Hiểu được sự khác nhau của hai phép lập luận trên.- HS hiểu được tác dụng của hai phép lập luận trên trong văn nghị luận.2. Kĩ năng: - HS nhận diện được hai phép lập luận trên- Biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp khi tạo lập và đọc hiểuvăn bản nghị luận3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập4. Định hướng năng lực - phẩm chất :- HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp.- HS có phẩm chất : Tự tin, tự chủII. CHUẨN BỊ1. Thầy : - Soạn bài, tham khảo tài liệu- Dự kiến tích hợp: + TLV - Văn: Văn bản '' Bàn về đọc sách ''+ TLV - TLV: Văn nghị luận2.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị kĩ bài mớiIII. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC1.Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thựchành2. Kĩ thuật : Đặt câu hỏiVI . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1. Hoạt động khởi động* ổn định lớp:* Kiểm tra bài cũ[ không]*Tổ chức khởi động : GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Hái hoa điểmmười2. Hoạt động hình thành kiến thức mớiHoạt động của thầy và tròNội dung cần đạtHoạt động 1 : Tìm hiểu phép lập I. Tìm hiểu phép lập luận phân tíchluận phân tích và tổng hợpvà tổng hợp-Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp,Hoạt động nhóm, phân tích, luyện tậpthực hành- Kĩ thuật : Đặt câu hỏi- HS có năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự học, năng lực hợp tác,giao tiếp.GV yêu cầu 2 HS đọc văn bản SGK? Phương thức biểu đạt của văn bản.?? Văn bản nêu ra vấn đề gì.?? ở đoạn 1 tác giả nêu ra một loạt dẫnchứng về cách ăn mặc để rút ra nhậnxét gì.?-GV yêu cầu HS thảo luận theo 6nhóm? Hai luận điểm chính trong văn bảnlà gì. Câu văn nào chỉ ra các luậnđiểm đó. ?1. Tìm hiểu văn bản ''Trang phục''[ SGK / 9 ]a. Đọcb. Nhận xét* Văn bản nghị luận* Vấn đề văn hoá trong trang phục* Đoạn 1: Ăn mặc phải chỉnh tề, đồngbộ?Tác giả đưa ra những lí lẽ nào đểlàm sáng luận điểm trên ?? Nhận xét về nghệ thuật lập luận củatác giả?- HS thảo luận và trình bày, NX* Hai luận điểm chính:- Trang phục phù hợp hoàn cảnh mangtính văn hoá XH -> '' Người ta nói: ăncho mình, mặc cho người...''- Trang phục phù hợp đạo đức -> ''Người xưa đã dạy '' y phục xứng kỳđức'' Luận điểm 1: '' Ăn cho mình mặccho người ''- Cô gái... móng chân, móng tay- Anh thanh niên... phẳng tắp- Đi đám cưới... lấm bùn- Đi dự đám tang... oang oang+ Nêu giả thiết, so sánh, đối chiếu Luận điểm 2: '' Y phục xứng kỳđức''- Ăn mặc phải phù hợp với hoàn cảnh- Mặc đẹp mà không phù hợp chỉ làmtrò cười cho thiên hạ- Cái đẹp đi liền với cái giản dị, phùhợp+ Tác giả dùng phép lập luận phân tích,? Để làm rõ hai luận điểm trên, tácgiả dùng phép lập luận nào ?? Việc sử dụng phép lập luận phântích có tác dụng gì ?? Từ việc tìm hiểu trên em hiểu nhưthế nào là cách lập luận phân tích. ?? Em hãy tìm câu văn chốt lại vấn đềcủa 2 luận điểm trên?? Câu có tác dụng tổng hợp, chốt lại -> Qua trình bày từng phương diện,vấn đề đứng ở đâu trong văn bản?khía cạnh của vấn đề -> thể hiện nội? Như vậy để chốt lại vấn đề tác giả dung của svht=>ý 2 ghi nhớ- Câu văn '' Thế mới... trang phục đẹp ''- Vị trí : Thường đứng ở cuối đoạn,cuối bài, kết luận.3.Hoạt động luyện tậpHoạt động của thầy và trò-Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp,Hoạt động nhóm, phân tích, luyện tậpthực hành- Kĩ thuật : Đặt câu hỏi- HS có năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự học, năng lực hợp tác,giao tiếp.-GV chia lớp thành 4 nhóm và yêucầu HS thảo luận -> gọi HS trình bày-> gọi HS nhận xét? Phân tích để làm sáng tỏ luận điểm ''Học vấn... của học vấn '' ?Nội dung cần đạtII. Luyện tậpVăn bản: Bàn về đọc sách - Chu QuangTiềm1. '' Học vấn không chỉ là... của họcvấn''- Học vấn là của nhân loại -> do sáchlưu truyền+ Sách là kho tàng quý báu+ Nếu không đọc sách... -> xoá bỏthành quả nhân loại - > đi giật lùi, lạchậu?Phân tích lí do phải chọn sách để 2. Lí do chọn sách+ Sách nhiều khiến đọc không chuyênđọc?sâu+ Sách nhiều dễ bị lạc hướng- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp 3. PP đọc sách+ Đọc sách không cần nhiều mà phảiđôi-> HS trình bày -> HS nhận xétchọn tinh, đọc kĩ.? Tầm quan trọng của PP đọc sách + Kết hợp đọc kiến thức phổ thông và4.Hoạt động vận dụng- Viết đoạn văn về ô nhiễm môi trường. Trong đoạn văn em có sử dụng phépphân tích và tổng hợp5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng- Sưu tầm các văn bản nghị luận có sử dụng phép phân tích và tổng hợp- Họcbài, thuộc ghi nhớ- Hoàn chỉnh bài tập- Chuẩn bị kĩ tiết: Luyện tập phân tích và tổng hợpNgày soạn: / / 2019Ngày dạy: / / 2019Tuần 20 - Bài 18Tiết 95: TLV - LUYỆN TẬP PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢPI.MỤC TIÊU CẦN ĐẠTQua bài học này, HS cần1. Kiến thức: - Hiểu rõ mục đích, đặc điểm,tác dụng của việc sử dụngphép phân tích và tổng hợp2. Kĩ năng:- Nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng phép lập luận phântích và tổng hợp- Sử dụng phép phân tích và tổng hợp thuần thục hơn khi đọc - hiểu và tạo lậpvăn bản nghị luận3. Thái độ: Học sinh có ý thức học tập đúng đắn4. Định hướng năng lực - phẩm chất :- HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp.- HS có phẩm chất : Tự tin, tự chủII. CHUẨN BỊ1. Thầy:- Soạn bài, tham khảo tài liệu- Dự kiến tích hợp:+ TLV - Văn:: Một số văn bản nghị luận+ TLV - TLV: Văn nghị luận lớp 7, Phép phân tích và phép tổng hợp2.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị kĩ bài mớiIII. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC1.Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thựchành2. Kĩ thuật : Đặt câu hỏiVI . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1. Hoạt động khởi động* ổn định lớp:* Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phép phân tích và tổng hợp, tác dụng?*Tổ chức khởi động :2. Hoạt động luyện tậpHoạt động của thầy và trò*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp,Hoạt động nhóm, phân tích, luyện tậpthực hành*Kĩ thuật : Đặt câu hỏi- HS có năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự học, năng lực hợp tác, giaotiếp.-GV yêu cầu nhóm 1+2 thảo luận câua, nhóm 3+4 thảo luận câu b -> HStrình bày -> NX[1] Tác giả đã dùng phép lập luận nào?[2] Phép lập luận đó được thể hiệnntn ?Nội dung cần đạtBài tập 1 [SGK / 11]a. Phép lập luận phân tích- Từ cái hay cả hồn lẫn xác hay cả bàitác giả đã chỉ ra từng cái hay hợp thànhcái hay cả bài theo trình tự:+ Cái hay ở các điệu xanh+ ở những cử động+ ở các vần thơ+ ở cái chữ không non ép ,b. Phép lập luận phân tích [ theo trìnhtự ]:+ Đoạn văn đầu nêu các quan hệ mấuchốt của sự thành đạt+ Đoạn văn tiếp phân tích từng quanniệm đúng, sai- Lập luận tổng hợp: Do bản thân sựchủ quan của mỗi ngườiBài tập 2 [ SGK / 12 ]GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi - Lối học đối phó:-> Trình bày -> NX+ Học đối phó là học không lấy việc[1] Vấn đề cần phân tích là gì.? [2]Vấn học làm mục đích, xem việc học là phụđề đó được phân tích bằng các+ Học đối phó với thầy cô, thi cử, chalí lẽ nào.?mẹ...[3] Theo em tác hại của học đối phó là + Là cách học hình thức, không đi sâugì.?vào thực chất* Tác hại:+ Học đối phó-> không hứng thú->chán học-> hiệu quả thấp-> ảnh hưởngtương lai+ Đầu óc rông tuếch?Nếu phải tổng hợp những điều em đãphân tích thì em sẽ tổng hợp như thếnào.?=> Học đối phó là học bị động, hìnhthức không lấy việc học làm mục đíchchính. Lối học đó không những làm? Dựa vào văn bản '' Bàn về đọc sách'' cho ngườị học mệt mỏi mà chẳng tạoem hãy phân tích các lí do khiến mọi ra được những nhân tài cho đất nước.người cần đọc sách.?Bài tâp 3 [ SGK/12 ]+ Sách vở đúc kết tri thức của nhânloại đã tích luỹ từ xưa đến nay+ Muốn tiến bộ phát triển thì phải đọcsách để tiếp thu tri thức...+ Đọc sách để có kiến thức phổ thông+ Đọc sách để có kiến thức chuyên sâu? Hãy viết một đoạn văn để tổng hợp + Đọc sách thường thức để làm đẹpnhững điều đã phân tích ở bai tập 3?tâm hồnBài tập 4 [ SGK/12 ]-> Tóm lại muốn đọc sách có hiệu quảphải chọn những sách quan trọng nhấtmà đọc cho kĩ đoòng thời cũng chútrọng đọc rộng thích đáng, dễ hỗ trợcho việc nghiên cứu chuyên sâu.3.Hoạt động vận dụng-Viết đoạn văn sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp về vai tròcủa người mẹ trong cuộc đời môi người ?4. Hoạt động tìm tòi và mở rộng-Sưu tầm các bài tập có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp- Học bài- Nắm chắc kĩ năng phân tích, tổng hợp- Soạn văn bản '' Tiếng nói của văn nghệ ''+Đọc vb+Tìm hiểu TG và TP+ Trả lời các câu hỏi trong bài============================Ngày soạn: / / 2019Ngày dạy: / / 2019Tuần 21- Bài 19Tiết 96: VB - TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ[ Nguyễn Đình Thi ]I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠTQua bài học này, HS cần:1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệucủa nó đối với cuộc sống con người. Hiểu thêm nghệ thuật lập luận của NguyễnĐình Thi trong văn bản.2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản nghị luận- Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận- Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ3. Thái độ: Giáo dục thái độ yêu mến văn nghệ.4. Định hướng năng lực - phẩm chất :- HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp.- HS có phẩm chất : Tự tin, tự chủ, yêu quê hương, yêu văn nghệII. CHUẨN BỊ1. Thầy:- Soạn giáo án, tham khảo tài liệu2. Trò: Học bài cũ, soạn bài theo hệ thống câu hỏiIII. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC1.Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, dùng lời cónghệ thuật, hợp đồng2. Kĩ thuật : Đặt câu hỏiVI . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1. Hoạt động khởi động* ổn định lớp:* Kiểm tra bài cũ : Phân tích PP đọc sách của Chu Quang Tiềm qua văn bảnBàn về đọc sách ?*Vào bài mới : Gv giới thiệu bài2. Hoạt động hình thành kiến thức mớiHoạt động của thầy và tròNội dung cần đạtHoạt động 1 : Đọc, Tìm hiểu chungI. Đọc, Tìm hiểu chung*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp,Hoạt động nhóm, phân tích, hợp đồng* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi- VB cần đọc với giọng điệu ntn ?1. Đọc và tìm hiểu chú thích* Đọc và tìm hiểu chú thíchGV hướng dẫn đọc-> đọc mẫu- ĐọcGọi HS đọc-> HS khác nhận xétGV nhận xét- Chú thích : SGKGV cho HS giải thích chú thích 2,9SGK2. Tác giả, tác phẩm- GV yêu cầu HS thanh lí hợp đồng về a.Tác giảtác giả và tác phẩm- Hs thảo luận và thanh lí hợp đồng? Từ hệ thống luận điểm trong văn bảntrên em có nhận xét gì về bố cục củavăn bản.?Hoạt động 2: Phân tích*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp,Hoạt động nhóm, phân tích, dùng lờicó nghệ thuật* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi? Tìm câu văn chứa luận điểm giúp tahiểu được nội dung phản ánh của vănnghệ ?? Nội dung của văn nghệ phản ánhđiều gì.?b. Tác phẩm* Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ : viếtnăm 1948, in trong cuốn mấy vấn đềvăn học* PTBĐ : Nghị luận* Bố cục: 3 phần- Phần 1: Từ đầu... '' cách sống của tâmhồn ''=> Nội dung phản ánh, thể hiện củavăn nghệ.- Phần 2: Tiếp...'' Mắt không rời tranggiấy ''=> Sức mạnh kì diệu của văn nghệ đốivới cuộc sống con người.- Phần 3: Còn lại=> Con đường của văn nghệ đến vớingười đọc- Bố cục chặt chẽ, hợp lí, cách dẫn dắttự nhiên- Các phần được trình bày mạch lạc, cósự liên kết chặt chẽ. Các luận điểm cósự giải thích cho nhau, tiếp nối theohướng phát triển ngày càng sâu.II. Phân tích1. Nội dung phản ánh, thể hiện củavăn nghệ.?Vậy qua thực tại đó văn nghệ muốn - Câu văn chứa luận điểmphản ánh điều gì.?:Tác phẩm...mới mẻ .? Theo em điều mới mẻ ở đây là gì. ?-> Văn nghệ phản ánh thực tại kháchquan nhưng không sao chép nguyên siGV ;giảngkhách quan cuộc sống đó.- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi- Văn nghệ muốn nói điều mới mẻ? Để chứng minh, làm rõ luận điểmnày tác giả đã đưa ra những dẫn chứng - Đó là một lời nhắn nhủ, là tư tưởng,tình cảm, tâm hồn, tấm lòng... củangười nghệ sĩ.+ Dẫn chứng về tác phẩm '' TruyệnKiều'' của Nguyễn Du, tác phẩm '' Annào. ?? Qua những dẫn chứng đó, tg muốngửi gắm điều gì?? Qua việc phân tích 2 dẫn chứng củaNguyễn Đình Thi, em thấy lời gửi củavăn nghệ có gì đặc biệt. ?- Hs thảo luận và trình bày, NX? Nội dung phản ánh của văn nghệtrong từng tác phẩm có giống nhaukhông. Nó tuỳ thuộc vào điều kiệnnào ?? Theo tác giả Nguyễn Đình Thithông?qua những tác phẩm NT, ngườinghệ sĩ mang đến cho người đọc điềugì. ?? Em có nhận xét gì về cách lập luậncủa tác giả. ?? Qua những lí lẽ, lập luận trên tác giảđã khẳng định điều gì. ?- GV: [ nó khác hẳn với nội dung phảnánh của các bộ môn KH khác , khôngmôn khoa học nào làm được ]GV :giảng và khái quát nội dung bài3. Hoạt động luyện tậpna Ca-rê nhi-a '' của Lép Tôn-xtôi-> Nguyễn Du đã gửi gắm lại nhữngrung động trước vẻ đẹp của thiênnhiên, trước sự sống tươi trẻ luôn luôntái sinh.-> Lép Tôn-xtôi gửi vào người đọcnhững suy nghĩ, những vương vấn vuibuồn.- Tác phẩm nghệ thuật không những lànhững bài học luân lí hay một triết lí vềđơì người mà là sự say sưa, vui - buồn,yêu - ghét mơ mộng, phẫn khích ...-> Tác động tới tâm hồn.- Mỗi tác phẩm rọi vào ta những ánhsáng riêng, không giống nhau phụthuộc vào rung cảm và nhận thức củatừng người -> thay đổi quan điểm cáchnghĩ.- Những người nghệ sĩ mang đến chocả thời đại họ một cách sống của tâmhồn.+ Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêubiểu, câu văn giàu hình ảnh, có sứcthuyết phục=>Nội dung mà văn nghệ phản ánh làhiện thực mang tính cụ thể, sinh động,là đời sống tình cảm của con người quacái nhìn và tình cảm chủ quan của tácgiả? Hãy chỉ ra những nét đặc thù trong nội dung phản ánh của văn nghệ. ?? Nhận xét cách lập luận của tác giả trong phần đầu ?4. Hoạt động vận dụng-Lựa chọn một tác phẩm văn học mà em đã học và cho biết thực tại, điều mớimẻ được tác giả phản ánh trong văn bản là gì ?5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng- Tìm đọc các tác phẩm văn học để hiểu thêm về nội dung phản ánh của vănnghệ- Học nắm chắc nội dung phần 1- Soạn tiếp phần còn lại của văn bản:+Sức mạnh kì diệu của văn nghệ+ Con đường đến với người đọcNgày soạn: / / 2019Tuần 21- Bài 19Ngày dạy: / / 2019Tiết 97 : VB - TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ [ TIẾP ][ Nguyễn Đình Thi ]I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠTQua bài học này, HS cần:1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệucủa nó đối với cuộc sống con người. Hiểu thêm nghệ thuật lập luận của NguyễnĐình Thi trong văn bản.2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản nghị luận- Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận- Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ4. Định hướng năng lực - phẩm chất :- HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp.- HS có phẩm chất : Tự tin, tự chủ, yêu quê hương, yêu văn nghệII. CHUẨN BỊ1. Thầy:- Soạn giáo án, tham khảo tài liệu2. Trò: Học bài cũ, soạn bài theo hệ thống câu hỏiIII. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC1.Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, dùng lời cónghệ thuật2. Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, trình bày một phútVI . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1. Hoạt động khởi động* ổn định lớp:* Kiểm tra bài cũ : Phân tích nội dung phản ánh của văn nghệ?*Vào bài mới : Gv giới thiệu bài2. Hoạt động hình thành kiến thức mớiHoạt động của thầy và tròNội dung cần đạtII. Phân tích [ tiếp ]Hoạt động 2: Phân tích [ tiếp]*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp,2. Sức mạnh kì diệu và ý nghĩa củahoạt động nhóm, phân tích, dùng lờivăn nghệ đối với cuộc sống con ngườicó nghệ thuật* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, trình bày mộtphút? Sức mạnh kì diệu của văn nghệđược tác giả thể hiện qua những hình ? Văn nghệ tác động đến họ như thếảnh nào. ?nào.?-GV giảng- Văn nghệ tác động những người trongcuộc đời u tối, những người nhà quêlam lũ...-> họ '' biến đổi khác hẳn '',- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp gieo vào bóng tối một luồng ánh sángđôi-> Văn nghệ đem lại niềm tin, làm cho? Từ đó em thấy văn nghệ có sức tâm hồn họ thực sự được sống. Lời gửimạnh ra sao?của văn nghệ là sự sống.? Vì sao văn nghệ lại có sức mạnh kìdiệu như vậy?- HS thảo luận và trình bày, NX?Tác giả đã lí giải chỗ đứng của vănnghệ là gì.?-Văn nghệ có khả năng cảm hoá kì diệu.- Văn nghệ nói chuyện với tất cả tâmhồn chúng ta.- Văn nghệ nói nhiều nhất với cảm xúc:- Vì văn nghệ không xa rời cuộc sống,? Theo em hiểu như thế nào là tác động đến c/s bằng con đường tình''Chiến khu '' của văn nghệ.?cảm.- HS giải thích- Chỗ đứng của văn nghệ là chỗ giao? Tại sao tác giả lại nói như vậy?nhau của tâm hồn con người với cuộcsống, là tình yêu- ghét, niềm vui- buồn,-> '' Chiến khu '' của văn nghệ? Em hiểu như thế nào câu nói củaLep-Tôn-xtôi ?-> Trong hoàn cảnh nền văn hoá, vănnghệ CM mới hình thành cần phải chỉrõ để mọi người dễ hiểu.? Tiếng nói của nghệ thuật còn có gì - Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm:đặc biệt?vì nghệ thuật được thể hiện bằng tình? Theo em tư tưởng đó được hình cảm, gửi gắm những tư tưởng, tình cảm,thành ở đâu?và nó tác động đến tư tưởng, cảm xúc...? Cách thể hiện của tư tưởng cócủa người đọcgì đặc biệt?- Nghệ thuật nói nhiều với tư tưởng,không thể thiếu tư tưởng, được '' nảy ra,? Em thấy nó có tác động như thế nào thấm trong c/s hàng ngày.đến người đọc?? Em có nhận xét gì về hệ thống lí lẽ - Tư tưởng trong nghệ thuật không lộmà tác giả đã trình bày?liễu, khô khan mà '' náu mình yên lặng'', lặng sâu.-> Rung động cảm xúc, tâm hồn củangười đọc.+ Lí lẽ liền mạch, có sự kết nối, chuyểntiếp nhưng mạch lạc, rõ ràng.=> Văn nghệ có sức mạnh kì diệu tác? Qua đây em thấy sức mạnh kì diệucủa văn nghệ đặc biệt như thế nào?-GV;giảng? Nếu không có văn nghệ đời sống động đến tâm hồn, cảm xúc tư tưởngcon người sẽ như thế nào ?của chúng ta.Góp phần làm tươi mátcuộc sống , giúp con người tự hoànthiện tâm hồn mình .?Theo tác giả văn nghệ đã đến với - Tâm hồn con người sẽ khô khan hơnngười đọc theo những cách nào ?...vv? Con đường mà văn nghệ đến với 3. Con đường của văn nghệ đến vớichúng ta có gì đặc biệt ?người đọc- Người nghệ sĩ qua tác phẩm có thểtruyền tư tưởng đến người đọc.? Em hiểu điều này như thế nào ?- Nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽcho ta đường đi, NT vào đốt lửa tronglòng chúng ta, khiến chúng ta tự phảibước lên đường ấy.- Nghệ thuật mở rộng khả năng của tâmhồn, làm cho con người vui- buồn, yêu? Nhận xét ý kiến trên của tác giả ?ghét nhiều hơn.? Vậy em có suy nghĩ gì về con - Nghệ thuật giải phóng cho conđường của nghệ thuật đến người tiếp người..., xây dựng con người..., làm chonhận ?con người tự xây dựng.+ Xác đáng, giàu nhiệt tình và lí lẽ=> Con đường nghệ thuật đến với người- GV sử dụng kĩ thuật trình bày một đọc rất độc đáo, chính người nghệ sĩ đãphút nêu cảm nhận về nội dung văn khơi dậy nhiệt tình, quyết tâm, niềm tin,bản và những điều còn thắc mắcđánh thức tình yêu tạo ra sự sống chotâm hồn người đọc.Hoạt động 3: Tổng kết*PP: gợi mở- vấn đáp*Kĩ thuật : Đặt câu hỏi? Hãy chỉ ra những nét đặc sắc trong III. Tổng kếtcách viết văn nghị luận của tác giả ?1. Nghệ thuật? Bài tiểu luận này đã làm nổi bật nội - Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêudung gì ?biểu, câu văn giàu hình ảnh, có sứcthuyết phục2. Nội dung- Góp phần làm tươi mát cuộc sống ,giúp con người tự hoàn thiện tâm hồnmình .=> Ghi nhớ [ SGK / 17 ]3.Hoạt động luyện tập?Cách viết văn nghị luận của Nguyễn Đình Thi có gì giống và khác với văn bản'' Bàn về đọc sách '' của Chu Quang Tiềm ?- Giống: Lập luận từ các luận cứ, giàu lí lẽ, dẫn chứng- Khác: '' Tiếng nói của văn nghệ '' là nghị luận văn chương [giống ''ý nghĩa vănchương '' của Hoài Thanh ] nên tinh tế trong phân tích, sắc sảo trong tổng hợp,lời văn giàu hình ảnh, gợi cảm, hấp dẫn.4.Hoạt động vận dụng- Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về sứ mạnh kì diệu của văn nghệ?5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng- Tìm đọc các tác phẩm văn nghệ để hiểu thêm về sức mạnh của văn nghệ- Nắm chắc 3 nội dung của văn bản- Thấy và học tập cách viết văn nghị luận của Nguyễn Đình Thi.- Chuẩn bị bài '' Các thành phần biệt lập ''-> Đọc và trả lời các câu hỏi trongSGK==============================Ngày soạn: / / 2019Ngày dạy: / / 2019Tuần 21- Bài 19Tiết 98: TV - CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬPI.MỤC TIÊU CẦN ĐẠTQua bài học này, HS cần:1. Kiến thức: Học sinh nhận biết hai thành phần biệt lập: Tình thái, cảm thán.- Hiểu được công dụng của mỗi thành phần trong câu.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, đặt câu có thành phần tình thái vàthành phần cảm thán.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc cho học sinh.4. Năng lực - phẩm chất- HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp.- HS có phẩm chất : Tự tin, tự chủII. CHUẨN BỊ1. Thầy: - Soạn giáo án, tham khảo tài liệu- Dự kiến tích hợp: + TV - Văn: Chiếc lược ngà, Lặng lẽ Sa Pa...+ TV - Thực tế: Các từ ngữ xưng hô trong thực tế2.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị kĩ bài mớiIII. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC1.Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, luyện tậpthực hành2. Kĩ thuật : Đặt câu hỏiVI . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1. Hoạt động khởi động* ổn định lớp:* Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm hình thức và công dụng của khởi ngữ, choVD?*Vào bài mới : Gv giới thiệu bài2. Hoạt động hình thành kiến thức mớiHoạt động của thầy và tròNội dung cần đạtHoạt động 1 : Thành phần tình I. Thành phần tình thái1. Tìm hiểu ví dụ [ SGK / 18 ]thái*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp,Hoạt động nhóm, phân tích* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi-GV yêu cầu HS đọc ví dụ [ SGK]và chú ý các từ in đậm- GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 a. Chắc: - Sự việc '' Anh nghĩ rằng ... cổanh ''nhóm? Theo em sự việc được nói đến b. Có lẽ: - Sự việc '' và khổ tâm ... vậythôi ''trong 2 VD trên là gì ?? Các từ in đậm trong những câu Chắc: Nhận định với thái độ tin cậy cao.trên thể hiện nhận định của người Có lẽ: Nhận định với thái độ tin cậynói đối với sự việc nêu ở câu trên thấp.như thế nào?? Nếu bỏ các từ in đậm trong các câutrên thì nghĩa sự việc của những câu - Không có từ in đậm thì ý nghĩa của sựviệc trong câu không thay đổiđó có khác không. Vì sao?- HS thảo luận và trình bày, NXVì: + Nó không tham gia diễn đạt nghĩasự việc của câu+ Những từ đó chỉ thể hiện cách nhìncủa người nói đối với sự việc được nói- Các từ '' chắc '', ''có lẽ '' là thành đến trong câuphần tình thái. Vậy em hiểu thế nào -> Chắc , có lẽ : Thành phần tình thái=> ý 1 ghi nhớlà thành phần tình thái.??Từ ví dụ a, b em có nhận xét gì về 2. Chú ý- Những yếu tố tình thái gắn với độ tinyếu tố tình thái?cậy của sự việc được nói đến:+ Chỉ độ tin cậy cao: chắc chắn, chắchẳn...+ Chỉ độ tin cậy thấp: hình như, dườngGV lấy ví dụ để mở rộngnhư, có vẻ, có lẽ...- Theo tôi cuốn sách này rất hay.? Từ ''theo tôi'' thể hiện điều gì? - Yếu tố tình thái gắn với ý kiến củangười nói [ theo tôi, ý ông ấy, theoNgoài từ này ra còn có từ nào?? Từ ''ạ'' trong câu sau có tác dụng anh...]như thế nào.?VD:- Chúng em chào cô ạ!Hoạt động 2: Thành phần cảmthán*.Phương pháp : Gợi mở - vấnđáp, Hoạt động nhóm, phân tích* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi- GV yêu cầu HS đọc ví dụ SGKvà chú ý các từ in đậm.? Các từ in đậm trong những câutrên có chỉ sự vật, sự việc gì không?? Nhờ vào những từ ngữ nào trongcâu mà chúng ta hiểu được tạisao người nói kêu '' ồ '' hoặc kêu ''trời ơi ''?- GV yêu cầu HS thảo luận theocặp đôi?Sự việc được nói đến trong câu nàylà gì?? Căn cứ vào sự việc trên emhãy cho biết các từ in đậm trongcác câu trên được dùng để làm gì.?-HS thảo luận và trình bày,NX-GV: Các từ này được gọi là thànhphần cảm thán.?Vậy thành phần cảm thán là gì?? Qua việc tìm hiểu thành phần tìnhthái, thành phần cảm thán , em thấy2 thành phần đó có điểm gìgiống nhau.?- Yếu tố tình thái chỉ thái độ củangười nói: à, ạ, a, hử, hả, nhé, nhỉ, đây,đấy... [ thường đứng ở cuối câu ]II. Thành phần cảm thán1. Tìm hiểu ví dụ [ SGK / 18 ]a. ồb. Trời ơi- Các từ in đậm không chỉ sự vật, sựviệc. - Nhờ vào phần câu đứng sau cáctừ đó mà ta hiểu tại sao người nói kêu ''ồ '', '' trời ơi ''+ ''ồ'': Sự việc ''... vui thế''+ ''trời ơi'': Sự việc ''... còn 5 phút''+''ồ'' -> thái độ vui vẻ+''trời ơi'' -> thái độ lo lắng, nuối tiếccủa người nói về việc thời gian chỉ còn 5phút-> ồ , trời ơi : thành phần cảm thán?Vậy thế nào là thành phần biệt lập => ý 2 ghi nhớ- Thành phần tình thái và thành phần? GV yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ cảm thán không tham gia vào việc diễnđạt nghĩa SV của câu [ chỉ thể hiện cáchSGKnhìn, nhận định, trạng thái tâm lí ]-> Thành phần biệt lập=> ý3 ghi nhớ2. Ghi nhớ [ SGK / 18 ]3. Hoạt động luyện tậpHoạt động của thầy và tròNội dung cần đạt*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, III. Luyện tậpHoạt động nhóm, phân tích, luyệntập thực hành

Video liên quan

Chủ Đề