Glucozơ tác dụng với cuoh2 tạo thành dung dịch màu xanh lam chứng tỏ rằng

Gluxit [cacbohiđrat] chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là :

Đường saccarozơ [đường mía] thuộc loại saccarit nào ?

Saccarozo chứa hai loại monosaccarit nào?

Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là :

Chất nào sau đây không có nhóm OH hemiaxetal ?

Dãy các dung dịch đều tác dụng với Cu[OH]2 là:

Khi thủy phân saccarozơ thì thu được

Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ?

Để phân biệt dd saccarozơ và mantozơ ta dùng chất nào dưới đây

Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là:

Saccarin được mệnh danh là "vua" tạo ngọt - một chất làm ngọt nhân tạo, trên thị trường nó phổ biến với tên gọi: đường hóa học. Saccarin có công thức cấu tạo như sau:

Vị ngọt của nó giống như đường có ở trong mía, của cải, … Nếu như saccarozơ có độ ngọt 1,45 thì saccarin có độ ngọt lên đến 435. Vì thế chỉ cần một lượng rất nhỏ, nó đã làm cho các thực phẩm như bánh kẹo, đồ uống, kể cả trong dược phẩm, kem đánh răng, … có vị ngọt đáng kể.

Để sản xuất một loại kẹo, người ta dùng 20 gam saccarozơ cho 1 kg kẹo. Hỏi nếu dùng 10 gam saccarin thì sẽ làm ra được bao nhiêu kg kẹo có độ ngọt tương đương với loại kẹo trên?

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Glucozơ và fructozơđều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu[OH]2 đều có nhóm chức CHO trong phân tử là ha?

Glucozơ và fructozơ

A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu[OH]2

B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử

C. là hai dạng thù hình của cùng một chất

D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở

Glucozơ và fructozơđều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu[OH]2 đều có nhóm chức CHO trong phân tử là ha?

Glucozơ và fructozơ

A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu[OH]2.

B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. là hai dạng thù hình của cùng một chất.

D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

Dữ kiện nào sau đây không đúng ?

B. Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon tạo thành một mạch dài không phân nhánh.

Các câu hỏi tương tự

1] Tất cả các hợp chất có công thức thực nghiệm [công thức đơn giản nhất] là CH2O đều là gluxit

3] Glucozơ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa

5] Khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ thu được số mol CO2 bằng số mol H2O;

6]Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng gương cho 4 mol Ag

A. 1,2,3,4

B. 2,3,4,5

C. 1,2,4,5

D. 2,4,5,6

[1] Nhóm này còn được gọi là gluxit hay saccarit có công thức chung là Cn[H2O]m.

[3] Frutozơ có thể chuyển thành glucozơ trong môi trường kiềm

[5] Trong cơ thể người, tinh bột thủy phân thành glucozơ nhờ các anzym

Số phát biểu đúng là?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl [nhóm OH], người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. AgNO3 trong dung dịch amoniac, đun nóng.

B. Kim loại K.

C. Anhiđrit axetic [CH3CO]2O.

D. Cu[OH]2 trong NaOH, đun nóng.

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl [nhóm OH], người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. AgNO3 trong dung dịch amoniac, đun nóng

B. Kim loại K

C. Anhiđrit axetic [CH3CO]2O

D. Cu[OH]2 trong NaOH, đun nóng

[1] Phân tử saccarozơ do 2 gốc α -glucozơ và β –fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc  α -glucozơ ở C1, gốc  β –fructozơ ở C4[C1-O-C4]

[3] Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích α -glucozơ tạo nên

[5] Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau

[7] Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh

[1] Xenlulozơ không phản ứng với C u [ O H ] 2 nhưng tan được trong dung dịch [ C u [ N H 3 ] 4 ] [ O H ] 2 .

[3] Dẫn khí H 2  vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.

[5] Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, không bị oxi hóa bởi nước brom, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO.

A. 1, 2, 5, 6, 7.

B. 1, 3, 4, 5, 6, 7.

C. 1, 3, 5, 6, 7.

D. 1, 2, 3, 6, 7.

[a] Glucozơ chủ yếu tồn tại ở dạng mạch hở.

[c] Fructozơ có phản ứng tráng bạc chứng tỏ fructozơ có nhóm -CHO.

[e] Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, nhưng khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.

Số nhận xét đúng là

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

[1] Xenlulozơ không phản ứng với Cu[OH]2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu[NH3]4][OH]2.

[3] Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.

[5] Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO.

Có thể chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm –OH đứng kề nhau bằng cách cho dung dịch glucozơ tác dụng với

B. Br2 [dung dịch]

C. H2 [xúc tác Ni, to]

D. AgNO3 [trong dung dịch NH3, to].

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl [nhóm OH], người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Cu[OH]2 trong NaOH, đun nóng.

B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

C. Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường.

D. Kim loại NA.

Video liên quan

Chủ Đề